câu 4 câu 5
Câu 4: Trình bày sự thải trừ thuốc và ý nghĩa
·Thuốc được thải trừ dưới dạng nguyên chất hoặc đã bị chuyển hóa thông qua các con đường:
-Thải trừ qua thận: (các thuốc tan trong nước, có TLPT < 300.)
+Quá trình thải trừ
üLọc thụ động qua cầu thận: dạng thuốc tự do, không gắn vào protein huyết tương.
üBài tiết tích cực qua ống thận: do phải có chất mang nên tại đây có sự cạnh tranh để thải trừ. Quá trình này xẩy ra chủ yếu ở ống lượn gần, có 2 hệ vận chuyển khác nhau, một hệ cho các anion, và một hệ cho các cation.
üTái hấp thu thụ động: các thuốc tan trong lipid, không bị ion hóa ở pH nước tiểu như phenobarbital. Quá trình này xẩy ra ở ống lượn gần và ống lượn xa, phụ thuộc nhiều vào pH nước tiểu. Khi base hóa nước tiểu, thì các acid yếu sẽ bị thải trừ nhanh hơn vì bị ion hóa nhiều nên tái hấp thu giảm.
+Ý nghĩa lâm sàng
üLàm giảm thải trừ để tiết kiệm thuốc: penicilin và probenecid có chung hệ vận chuyển tại ống thận.
üLàm tăng thải trừ để θ nhiễm độc: base hóa nước tiểu làm tăng thải trừ phenobarbital.
üTrong trường hợp suy thận, cần giảm liều
-Thải trừ qua mật (các thuốc có TLPT lớn)
+Sau khi chuyển hóa ở gan, các chất chuyển hóa sẽ thải trừ qua mật để theo phân ra ngoài. Phần lớn sau khi bị chuyển hóa thêm ở ruột sẽ được tái hấp thu vào máu để thải trừ qua thận.
+Một số hợp chất chuyển hóa glucuronid có chu kỳ ruột - gan → tích luỹ trong cơ thể, làm kéo dài TD (morphin, tetracyclin, digitalis...)
-Thải trừ qua phổi
+Các chất bay hơi như rượu, tinh dầu (menthol)
+Các chất khí: protoxyd nitơ, halothan
-Thải trừ qua sữa
+Các chất tan mạnh trong lipid có TLPT dưới 200 thường dễ dàng thải trừ qua sữa: NSAID, barbiturat
+Vì sữa có pH hơi acid hơn huyết tương nên các thuốc là base yếu có nồng độ trong sữa cao hơn huyết tương và các thuốc là acid yếu thì có nồng độ thấp hơn.
-Thải trừ qua các đường khác:
+Mồ hôi, nước mắt, tế bào sừng (lông, tóc, móng), tuyến nước bọt.
+Số lượng không đáng kể nên ít có ý nghĩa về mặt θ.
+Có thể gây TD phụ (diphenyl hydantoin gây tăng sản lợi).
+Dùng phát hiện chất độc (pháp y)
·Thông số dược động học của chuyển hóa và thải trừ thuốc
-Độ thanh thải
+Định nghĩa
üĐộ thanh thải (CL) biểu thị khả năng của 1 cơ quan (gan, thận) trong cơ thể thải trừ hoàn toàn một chất ra khỏi huyết tương khi máu tuần hoàn qua cơ quan đó.
ü
oV: tốc độ thải trừ của thuốc qua cơ quan (mg/ phút)
oCp: nồng độ thuốc trong huyết tương (mg/ L)
+Ý nghĩa
üThuốc có CL lớn là thuốc được thải trừ nhanh, vì thế t1/2 sẽ ngắn.
üDùng CL để tính liều lượng thuốc có thể duy trì được nồng độ thuốc ổn định trong huyết tương. Nồng độ này đạt được khi tốc độ thải trừ bằng tốc độ hấp thu.
üBiết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý suy gan, suy thận.
-Thời gian bán thải
+Định nghĩa
üt1/2 được phân biệt làm 2 loại :
ot1/2 α hay t1/2 hấp thu là thời gian để 1/2 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn.
ot1/2 β hay t1/2 thải trừ là thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn 1/2.
+Ý nghĩa
üt1/2 tỷ lệ nghịch với clearance. Khi CL thay đổi sẽ làm t1/2 thay đổi, hiệu quả của θ bị ảnh hưởng. Cần phải hiệu chỉnh liều lượng hoặc khoảng cách giữa các liều
üThường coi thời gian 5 lần t1/2 (5 lần dùng thuốc cách đều) thì nồng độ thuốc trong máu đạt được trạng thái ổn định, và sau khi ngường thuốc khoảng 7 lần t1/2 thì coi như thuốc đã bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể
üKhoảng cách dùng thuốc:
oKhi t1/2 < 6h: dùng nhiều lần trong ngày
oKhi t1/2 từ 6 đến 24h: khoảng cách dùng thuốc bằng t1/2
oKhi t1/2 > 24h: dùng 1 lần mỗi ngày
Câu 5: Phân biệt được các cách TD của thuốc{6}
·TD tại chỗ và toàn thân:
-TD tại chỗ là TD ngay tại nơi thuốc tiếp xúc, khi thuốc chưa được hấp thu vào máu{VD} Tuy nhiên, 1 số thuốc dùng mục đích tại chỗ lại TD toàn thân đặc biệt khi dùng trên diện rộng, trên những cơ quan bị tổn thương, hoặc dùng kết hợp với các biện pháp θ khác
-TD toàn thân là TD xẩy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu. TD này có thể xảy ra trên 1 hoặc nhiều cơ quan
·TD chính và TD phụ
-TD chính: là những TD thường gặp, thường được áp dụng trong θ
-TD phụ: là những TD không mong đợi, thường không có ý nghĩa trong θ, có thể chỉ gây khó chịu cho người dùng nhưng cũng có thể gây phản ứng độc hại, do đó, cần thường xuyên theo dõi phát hiện các TD phụ
-{VD}
·TD hồi phục và không hồi phục
-TD hồi phục: sau khi thuốc bị thải trừ hết và mất TD, chức phận của cơ quan lại trở về bình thường. {VD: thuốc mê}
-TD không hồi phục: khi thuốc bị thải trừ hết và mất TD, cấu trúc và chức năng cơ quan không thể trở về trạng thái bình thường. VD: hóa chất θ ung thư diệt cả TB lành
·TD chọn lọc
-Là TD θ xẩy ra sớm nhất, mạnh nhất trong khi các TD khác chưa xuất hiện.{VD}
-Thuốc có TD chọn lọc làm cho việc θ trở nên hiệu quả hơn, tránh được TD phụ
·TD trực tiếp và gián tiếp
-TD trực tiếp: thuốc thông qua receptor đặc hiệu gây ra TD sinh học đặc hiệu{VD}
-TD gián tiếp: là hậu quả của những TD chính {thuốc giãn cơ} hoặc thông qua phản xạ {ammoniac}
·TD hiệp đồng- đối kháng
-Hiệp đồng
+Hiệp đồng cộng: kết hợp 2 thuốc khác nhau sinh ra TD bằng hai thuốc riêng rẽ cộng lại
+Hiệp đồng tăng mức: kết hợp 2 thuốc khác nhau sinh ra TD > hai thuốc riêng rẽ cộng lại. VD: sulfamethoxazol và trimethoprim đều có TD kìm khuẩn; khi kết hợp có TD diệt khuẩn
+Trong θ: hạn chế tối đa sử dụng thuốc sinh ra hiệp đồng cộng nhưng cần có sự phối hợp thuốc sinh ra hiệp đồng tăng mức
-Đối kháng: kết hợp 2 thuốc khác nhau làm giảm hoặc mất TD của nhau
+Đối kháng cạnh tranh: sự tương tác giữa chất chủ vận và chất đối kháng trên cùng 1 receptor
+Đối kháng chức phận: 2 chất chủ vận TD lên 2 receptor đặc hiệu khác nhau sinh ra TD sinh học đối lập nhau
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro