Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

câu 38,39,40

Câu 38: Phát biểu được định nghĩa kháng sinh, TD kìm khuẩn và diệt khuẩn

·Kháng sinh: là những chất do vi sinh vật tiết ra hoặc những chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp, với nồng độ rất thấp, có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt được vi khuẩn

·TD kìm khuẩn: kháng sinh ức chế sự phát triển của vi khuẩn

·TD diệt khuẩn: kháng sinh hủy hoại vĩnh viễn vi khuẩn

·TD kìm khuẩn và diệt khuẩn thường phụ thuộc vào nồng độ

·Khi tỷ lệ >4, kháng sinh được xếp vào loại kìm khuẩn. Khi tỷ lệ gân bằng 1, kháng sinh được xếp vào loại diệt khuẩn. Khi tỷ lệ từ 1 đến 4, kháng sinh được xếp vào loại trung gian.

Câu 39: Trình bày được cơ chế TD, áp dụng θ và phân loại của nhóm β lactam

·Cơ chế TD

-Tạo phức hợp bền vững với transpeptidase (PBP)→ ức chế tổng hợp mạng lưới peptidoglycan→ ức chế tạo vách vi khuẩn→ làm ly giải hoặc biến dạng vi khuẩn→ diệt khuẩn

·Phân loại: gồm 4 nhóm dựa theo cấu trúc hóa học

-Penam: vòng A 5 cạnh bão hòa: gồm các penicillin, chất phong tỏa lactamase

-Penem: vòng A 5 cạnh không bão hòa (imipenem, ertapenem, meropenem)

-Cephem: vòng A 6 cạnh không bão hòa: gồm các cephalosphrin

-Monobactam: không có vòng A (aztreonam)

·Các penicillin

-Penicillin G

+Cầu khuẩn Gram + (liên cầu, phế cầu, tụ cầu không sản xuất penicillinase): nhiễm khuẩn đường hô hấp, dự phòng thấp khớp cấp tái nhiễm (benzathin penicilin)

+Cầu khuẩn Gram -: lậu cầu, não mô cầu

+Trực khuẩn Gram+ ái khí (than, bạch hầu) và yếm khí (clostridium hoại thư sinh hơi)

+Xoắn khuẩn giang mai

-Penicillin M: phổ và thời gian TD tương tự penicilin G, nhưng cường độ yếu hơn, chỉ định tốt trong nhiễm tụ cầu sản xuất penicilinase (tụ cầu vàng) (oxacilin, cloxacilin)

-Penicillin A: phổ rộng, trên vi khuẩn Gram+ TD như penicillin G, có thêm TD trên 1 số vi khuẩn Gram-: Samonella, Shigella, E.coli...

+Vẫn bị penicilinase phá hủy→ dùng phối hợp với chất ức chế β-lactamase:

üAmoxicilin + Acid clavulinic (Augmentin)

üAmpicillin + Sulbactam

+Viêm màng não mủ, thương hàn, nhiễm khuẩn đường mật, tiết niệu, nhiễm khuẩn sơ sinh

-Penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh và 1 số vi khuẩn Gram- khác:

+Vẫn bị penicilinase phá hủy→ dùng phối hợp

üTicarcilin + Acid clavulinic

üPiperacillin + Tazobactam

+θ các nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram-: trực khuẩn mủ xanh, Proteus, Enterobacter, vi khuẩn kháng ampicilin (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn sau bỏng, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi)

·Các cephalosporin

-Nguyên tắc chia thế hệ: thế hệ sau:

+TD trên vi khuẩn Gram+ giảm, Gram- tăng

+Kháng β-lactamase mạnh hơn

+Khả năng qua hàng rào máu não tăng

-Thế hệ 1 (cefalexin): sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu, nhiễm khuẩn kháng penicillin

-Thế hệ 2 (cefuroxim): nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu- sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm,...

-Thế hệ 3 (cefotaxim): chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nặng, đã kháng thế hệ trước, Gram- (viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết...)

-Thế hệ 4 (cefepim): chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là nhiễm trực khuẩn Gram- hiếu khí đã kháng thế hệ 3

·Các Penem

-Phổ kháng khuẩn rộng, diệt được nhiều vi khuẩn gram- và gram+, ái khí và kỵ khí, TD nhanh và mạnh, kháng penicilinase

-Chỉ dùng trong nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn tiết niệu- sinh dục, đường hô hấp dưới, xương khớp, nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết...)

·Monobactam:

-Kém TD trên vi khuẩn Gram+ và kỵ khí nhưng TD mạnh hơn trên vi khuẩn Gram-

-Kháng β-lactamase

-Không có vòng A nên ít gây dị ứng nhất trong nhóm

-Chỉ định: nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là bệnh nhân dị ứng với penicilin

Câu 40: Nêu được cơ chế TD, áp dụng θ và độc tính của nhóm aminoglycosid

·Cơ chế TD

-Gắn vào tiểu phần 30S của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã mARN→ ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn→ Diệt khuẩn

·Độc tính

-Độc tính kép trên tai và thận. Dây TK số VIII dễ bị tổn thương, nhất là khi θ kéo dài và có suy thận. Độc tính ở đoạn tiền đình thường nhẹ và ngừng thuốc sẽ khỏi, còn độc ở đoạn ốc tai có thể gây điếc vĩnh viễn kể cả ngừng thuốc.

-Nhược cơ, có thể gây ngừng hô hấp do liệt cơ hô hấp khi gây mê

-Dị ứng

·Áp dụng θ

-Streptomycin:

+Kháng sinh hàng 1 θ lao

+1 số nhiễm khuẩn tiết niệu, dịch hạch, brucellose: phối hợp với tetracyclin

+Nhiễm khuẩn huyết nặng do liên cầu: phối hợp với penicillin G

-Kanamycin: TD tương tự streptomycin, thường dùng phối hợp (thuốc hàng 2) trong θ lao.

-Gentamycin: dùng nhiều nhất

+Nhiễm khuẩn bệnh viện do vi khuẩn Gram âm: trực khuẩn mủ xanh, Enterococcus

+Nhỏ mắt (nhiễm khuẩn giác mạc), thuốc mỡ bôi ngoài da (nhiễm khuẩn da)...

-Tobramycin: tương tự Gentamycin, trên trực khuẩn mủ xanh còn tốt hơn

-Amikacin: TD mạnh nhất trong nhóm→ nhiễm khuẩn nặng, đã kháng gentamycin và tobramycin

-Neomycin: độc tính cao→ chỉ dùng dạng thuốc mỡ bôi ngoài da (nhiễm khuẩn da, niêm mạc trong bỏng, vết thương, vết loét, bội nhiễm), uống dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật ruột (không hấp thu qua ruột)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: