Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

câu 35,36,37

Câu 35: Trình bày được cơ chế TD, chỉ định các thuốc colchicin, probenecid, allopurinol

·Colchicin

-TD

+Giảm đau, giảm viêm trong cơn gút cấp tính, không có TD giảm đau, giảm viêm trong các TH viêm khớp khác

+Không ảnh hưởng đến bài xuất acid uric ở thận, không làm giảm acid uric máu

-Cơ chế TD

+Ngăn cản sản  xuất glycoprotein của bạch cầu hạt, bản thân glycoprotein gây ra cơn gút cấp tính

+Gắn vào và ngăn cản sự trùng hợp của protein tubulin trong TB bạch cầu→ ức chế sự di chuyển, làm giảm hoạt tính thực bào, giảm giải phóng acid lactic và các enzym gây viêm trong quá trình thực bào của bạch cầu hạt

-Chỉ định: dự phòng và θ cơn gút cấp tính

·Probenecid

-Cơ chế TD

+Liều thấp: cạnh tranh với quá trình thải trừ acid uric ở thận→ làm giữ lại acid uric trong cơ thể.

+Liều cao: ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận→ tăng thải trừ acid uric qua nước tiểu

+Không có TD giảm đau

-Chỉ định: θ gút mạn tính

·Allopurinol

-Cơ chế TD:

+Sơ đồ chuyển hóa acid uric:

üPurin → Hypoxanthin → Xanthin → Acid uric

+Allopurinol (cấu trúc tương tự hypoxanthin) ức chế mạnh xanthin oxidase→ giảm sinh tổng hợp acid uric→ giảm nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu, làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu hypoxanthin và xanthin dễ tan hơn→ còn ngăn tạo sỏi acid uric trong thận

-Chỉ định

+Gút mạn tính, sỏi urat ở thận

+Các TH tăng acid uric máu thứ phát: dùng thuốc lợi tiểu loại thiazid, do ung thư, thuốc chống ung thư...

+Các TH tăng acid uric máu mà không thể dùng được các thuốc khác 

Câu 36: Trình bày TD, TD phụ, áp dụng θ của thuốc an thần kinh: clopromazin, haloperidol, risperidon, olanzapin

·Clopromazin

-TD

+Trên TKTW

üLàm mất các triệu chứng dương tính (hoang tưởng, tự kiêu, đa nghi, ảo giác, thao cuồng, hung hãn), tăng triệu chứng âm tính

üChống nôn do ức chế trung tâm nôn ở sàn não thất 4

üHạ thân nhiệt do ức chế trung tâm điều nhiệt

üGây hội chứng ngoài bó tháp

üỨc chế trung tâm giao cảm điều hòa vận mạch

+Trên TKTV:

üHủy phó giao cảm: nhìn mờ (giãn đồng tử), táo bón, giảm tiết dịch tiêu hóa, mồ hôi

üPhong tỏa receptor α1 adrenergic ngoại biên.

+Trên hệ nội tiết

üLàm tăng tiết prolactin

üLàm giảm tiết FSH, LH

+Kháng histamin H1 nhưng yếu

-TD phụ

+Loại thường gặp, liên quan tính chất dược lý của thuốc:

üTăng triệu chứng -: thờ ơ, lãnh đạm, trầm cảm, suy nghĩ chậm chạp, lú lẫn

üGây hội chứng ngoài bó tháp giống bệnh giật rung Parkinson: tăng trương lực cơ, động tác cứng đờ

üTụt huyết áp tư thế (ức chế trung tâm vận mạch), nhịp tim nhanh, nhất là khi tiêm

üKhô miệng, bí đái, rối loạn điều tiết thị lực, cơn tăng nhãn áp cấp, táo bón... (hủy phó giao cảm)

üRối loạn nội tiết và sinh dục: vô kinh, ức chế phóng noãn, giảm tình dục, rối loạn sinh tinh, vú to, tăng tiết sữa...

+Loại không phụ thuộc TD dược lý

üGiảm bạch cầu

üVàng da tắc mật

üDị ứng

üLoạn nhịp tim

üHội chứng sốt cao ác tính

üTai biến chết đột ngột, thường xuất hiện sau khi tiêm

-Áp dụng điều trị

+Bệnh tâm thần phân liệt với triệu chứng + nhiều

+Dùng trong 1 số triệu chứng + đặc biệt, hoang tưởng, ảo giác

+Các chỉ định khác (sản giật, tiền mê, chống ngứa, chốn nôn, an thần...) nay không dùng

·Haloperidol

-TD:

+Làm giảm/ mất triệu chứng +

+Chống nôn rất mạnh

-TD phụ

+Tăng triệu chứng –

+Hội chứng ngoài bó tháp

+Rối loạn nội tiết

-Áp dụng θ: 

+Tâm thần phân liệt, các trạng thái hoảng loạn tâm thần cấp và mạn

+Chống nôn cho những bệnh nhân sau θ hóa chất, tia xạ

·Sulpirid

-TD: lưỡng cực<600mg>:

+Liều thấp: chống triệu chứng âm tính vì kích thích receptor sau synap của hệ dopaminergic

+Liều cao: chống triệu chứng dương tính, vì kích thích receptor trước synap của hệ dopaminergic, làm giảm giải phóng dopamin

·Risperidon

-Đối kháng với 5HT2A ở vùng trán trước của vỏ não→ θ triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt

-Đối kháng D2 ở vùng não giữa- hệ viền→ θ các triệu chứng dương tính

-Gắn vào 5HT2A mạnh hơn 20 lần vào D2

-Liều điều trị ít gây triệu chứng ngoài bó tháp

·Olanzapin{giống benzodiazepin}

-Đối kháng cả 5HT2A và D2

-Không nên dùng ngay từ đầu vì gây mất trí nhớ sớm

Câu 37: Trình vày TD, TD phụ và áp dụng θ của các thuốc chống động kinh: acid valproic, carbamazepin, diphenylhydantoin

·Acid valproic

-TD

+Cơ chế: ức chế kênh Na+ nhạy cảm với điện thế, làm tăng tích lũy GABA, giảm dòng Ca2+ qua kênh

+TD trên mọi loại động kinh

+Rất ít TD an thần và TD phụ, dùng được cho trẻ nhỏ

-TD phụ: ít

+Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị

+Liều cao có thể gây viêm gan cấp, viêm tụy, an thần, run, hói, giảm prothrombin

-Áp dụng θ

+Động kinh các loại, đặc biệt là thể không có cơn co giật

+Chống co giật khi trẻ nhỏ sốt cao mà không có siro an thần

+Thận trọng: viêm gan, suy gan

·Carbamazepin

-TD

+Cơ chế: ức chế kênh Na+ nhạy cảm với điện thế

+Chống cơn động kinh có co giật

+Có TD θ cơn hưng trầm cảm

+Chống bài niệu do TD giống ADH

-TD phụ

+Thường gặp: ngủ gà, chóng mặt, mất đồng tác, buồn nôn, nôn

+Ngoài ra: rối loạn tạo máu, tổn thương nặng ngoài da, viêm gan ứ mật, suy thận cấp, suy tim

-Áp dụng θ

+Cơn động kinh thể tâm thần vận động (đặc biệt cơn hưng- trầm cảm). Ưu tiên sử dụng cho trẻ nhỏ có cơn động kinh theo kiểu múa vờn

+Cơn co cứng hoặc giật rung cục bộ hoặc toàn thân

+Giảm đau đặc hiệu trong viêm dây TK sọ V

·Diphenylhydantoin

-TD

+Cơ chế: ức chế kênh Na+ nhạy cảm với điện thế

+Chỉ chống được cơn động kinh có co giật. Không ức chế toàn bộ hệ TKTW. Liều độc còn gây kích thích

-TD phụ

+Phạm vi an toàn hẹp

+Da và niêm mạc: viêm lợi quá sản, mẩn da, lupus ban đỏ

+Thiếu máu hồng cầu to

+Tiêu hóa: nôn, cơn đau bụng cấp

+Thần kinh: liên quan nồng độ thuốc trong máu

ü≤20µg/mL có TD điều trị

ü=30µg/mL làm rung giật nhãn cầu

ü=40µg/mL gây mất phối hợp động tác

ü>40µg/mL gây rối loạn tâm thần

+Xương: rối loạn chuyển hóa vitamin D→ còi xương, mềm xương

-Áp dụng điều trị: 

+Cơn động kinh thể lớn và thể tâm thần vận động

+Đau thần kinh mặt

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: