câu 32,33,34
Câu 32: Trình bày được đặc điểm TD và áp dụng θ của các thuốc: aspirin, indomethacin, diclofenac
·Aspirin
-Đặc điểm TD
+Hạ sốt và giảm đau trong vòng 1-4 giờ. Không gây hạ thân nhiệt
+Có TD chống viêm khi dùng liều cao >3g/ ngày
+TD thải trừ acid uric: phụ thuộc vào liều
üLiều thấp: giảm thải trừ acid uric qua nước tiểu do làm giảm bài xuất ở ống thận
üLiều cao: làm đái nhiều urat do ức chế tái hấp thu ở ống thận
+TD trên tiểu cầu và đông máu:
üLiều thấp đã ức chế mạnh COX của tiều cầu, làm giảm tổng hợp TXA2→giảm ngưng kết tiểu cầu
üLiều cao: ức chế COX của nội mạc mạch, làm giảm tổng hợp PGI2→ gây ngưng kết tiểu cầu nhưng TD trên tiểu cầu mạnh hơn nhiều. Mặt khác còn làm giảm tổng hợp prothrombin, do đó có TD chống đông máu
+TD trên ống tiêu hóa:
üLàm giảm PGE2, tạo điều kiện cho HCl và pepsin gây tổn thương niêm mạc dạ dày→ kích thích niêm mạc, viêm, loét, có thể chảy máu dạ dày
-Áp dụng θ
+Hạ sốt, giảm đau, chống viêm (thấp khớp cấp/mạn, viêm đa khớp, viêm thần kinh...)
+Phòng và θ huyết khối động – TM với liều duy trì 75mg/ ngày
·Indomethacin
-Đặc điểm TD:
+TD chống viêm mạnh hơn phenylbutazol 20-80 lần và mạnh hơn hydrocortisol 2-4 lần. TD trên cả giai đoạn đầu và giai đoạn muộn (mạn tính) của viêm
+TD giảm đau liên quan mật thiếu với TD chống viêm (liều chống viêm/ liều giảm đau= 1)
+Có TD hạ sốt, nhưng nay không dùng để hạ sốt thông thường vì nhiều độc tính, đã có nhiều thuốc thay thế.
-Áp dụng θ:
+Viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm đa khớp mạn tính tiến triển
+Đau lưng, viêm dây thần kinh
·Diclofenac (dx acid phenylacetic)
-Đặc điểm TD:
+TD ức chế COX mạnh hơn indometacin và naproxen. Ngoài ra còn làm giảm nồng độ acid arachidonic tự do trong bạch cầu do ngăn cản giải phóng hoặc thu hồi acid béo.
+t/2 ngắn, chỉ 1-2h nhưng tích lũy rất lâu ở dịch bao khớp→ TD kéo dài
+Ít TD phụ, thường gặp: tăng enzym transaminase ở gan, hồi phục được
-Chỉ định:
+Các TH viêm khớp mạn tính
+Giảm đau: sau mổ, viêm cơ, đau răng, đau do kinh nguyệt...
Câu 33: Trình bày được đặc điểm TD và áp dụng θ của các thuốc: dẫn xuất Oxicam, dẫn xuất acid propionic, paracetamol và thuốc ức chế COX-2
·Dẫn xuất oxicam {dx của acix enolic} (Meloxicam)
-Đặc điểm TD: hay dùng vì có nhiều ưu điểm:
+TD chống viêm mạnh do ngoài ức chế COX còn ức chế proteoglycanase và collagenase của mô sụn
+TD giảm đau xuất hiện nhanh, nửa giờ sau khi uống
+Thời gian bán thải dài (2-3 ngày)
+Gắn protein huyết tương 99%
+Ít tan trong lipid hơn các NSAID khác nên dễ thấm vào mô bao khớp bị viêm, ít thấm vào các mô khác→ giảm nhiều tai biến
+Tai biến thường nhẹ, tỷ lệ thấp hơn các NSAID khác, ngay cả khi dùng liều kéo dài >6 tháng
-Áp dụng θ: các TH viêm mạn tính: viêm khớp, viêm dây TK
·Dẫn xuất acid propionic (Ibuprofen, Naproxen)
-Đặc điểm TD:
+Liều thấp có TD giảm đau, liều cao có TD chống viêm
+Ít TD phụ hơn aspirin, indometacin và pyrazolon, đặc biệt trên tiêu hóa
+TD phụ thêm: nhìn mờ, giảm thị lực, thay đổi nhận cảm màu sắc
-Áp dụng θ:
+Các viêm khớp mạn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp)
+Giảm đau nhẹ và vừa: đau răng đau đầu, đau do kinh nguyệt
·Paracetamol
-Đặc điểm TD
+TD giảm đau hạ sốt tương tự aspirin, không có TD chống viêm. Trên thực nghiệm có TD chống viêm khi dùng ở liều rất cao. Nguyên nhân:
üỞ các ổ viêm có nhiều peroxyd→ làm mất khả năng ức chế COX của paracetamol
üParacetamol không có TD ức chế sự hoạt hóa BC trung tính tới ổ viêm
-Áp dụng θ: giảm đau, hạ sốt, đặc biệt trên những bệnh nhân không dùng được aspirin (loét tiêu hóa, rối loạn đông máu)
·Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 (Celecoxib, Etodolac)
-Đặc điểm TD
+Ức chế chọn lọc trên COX-2 nên TD chống viêm mạnh, ức chế COX-1 yếu nên ít TD phụ
+Thời gian bán thải dài: 20h
+Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa, dễ thấm vào các mô và dịch bao khớp→ có nồng độ cao trong mô viêm
+Vì kết tụ tiểu cầu phụ thuộc duy nhất vào COX-1 nên thuốc nhóm này không có TD chống đông máu
-Áp dụng θ
+Các TH viêm xương khớp: viêm cột sống dính khớp, viêm đa khớp mạn tính tiến triển, viêm khớp dạng thấp...
Câu 34: Nêu đúng những nguyên tắc khi sử dụng thuốc chống viêm phi steroid
·Chọn thuốc theo từng cá thể người bệnh
·Uống trong/ ngay sau bữa ăn để tránh kích ứng dạ dày
·Không dùng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng. TH bắt buộc, phải kết hợp với thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
·θ kéo dài: cần kiểm tra định kỳ công thức máu, chức năng thận
·Chỉ định thận trọng đối với bệnh nhân viêm thận, suy gan, cơ địa dị ứng, tăng huyết áp
·Nếu dùng liều cao để θ tấn công, chỉ nên dùng 5-7 ngày
·Nhanh chóng tìm được liều thấp nhất có TD θ để tránh tai biến
·Phối hợp thuốc
-Không phối hợp các thuốc trong nhóm NSAID với nhau vì làm tăng độc tính của nhau
-Không phối hợp với các thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K, sulfamid hạ đường huyết vì NSAID đẩy chúng ra khỏi protein huyết tương, làm tăng độc tính
-NSAID có thể làm giảm TD 1 số thuốc: androgen, lợi niệu furosemid
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro