câu 12,13,14
Câu 12: Trình bày được cơ chế, triệu chứng và cách θ nhiễm độc các chất phong toả không hồi phục cholinesterase
·Cơ chế
-Các hợp chất của phospho hữu cơ: kết hợp với cholinesterase chỉ ở vị trí gắn este. Enzym bị phosphoryl hóa rất vững bền, khó được thuỷ phân để hồi phục trở lại, đòi hỏi cơ thể phải tổng hợp lại cholinesterase mới. Vì vậy làm tích luỹ nhiều acetylcholin ở toàn bộ hệ cholinergic từ vài ngày tới hàng tháng.
-Ức chế mạnh cả cholinesterase thật cũng như giả.
·Triệu chứng nhiễm độc cấp: các triệu chứng cường hệ cholinergic TW và ngoại biên
-Kích thích hệ M: co đồng tử, tim đập chậm, hạ huyết áp, sung huyết giác mạc, chảy nước mũi, nước bọt, dịch khí quản, co khí quản, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-Kích thích hệ N: mệt mỏi, giật cơ, cứng cơ, liệt cơ và nguy hiểm hơn cả là liệt hô hấp.
-Kích thích TKTW: lú lẫn, mất đồng tác, mất phản xạ , nhịp thở Cheyne-Stokes, co giật toàn thân, hôn mê, liệt hô hấp, hạ huyết áp do trung tâm hành tuỷ bị ức chế.
-Nguyên nhân tử vong: suy hô hấp và tim mạch.
·θ nhiễm độc
-Thuốc huỷ hệ M: atropin sulfat liều rất cao. Tiêm TM 5- 10 phút một lần liều 1-2 mg cho đến khi hết triệu chứng kích thích hệ M, hoặc bắt đầu có dấu hiệu nhiễm độc atropin (giãn đồng tử).
-Thuốc hoạt hóa cholinesterase: một số chất ưa nhân có khả năng giải phóng enzym bị phospho hữu cơ phong tỏa. Thường dùng pralidoxim đường TM.
-θ hỗ trợ
+Thay quần áo, rửa các vùng da có tiếp xúc với chất độc, rửa dạ dày nếu ngộ độc do đường uống.
+Hô hấp hỗ trợ, thở oxy. θ sốc.
+Chống co giật bằng tiêm TM diazepam hoặc natri thiopental.
Câu 13: Phân biệt được TD của adrenalin, noradrenalin và dopamin
·Giống nhau:
-Đều kích thích hệ adregergic
-Đều TD trên cả receptor α và β, làm tăng huyết áp tối đa
·Khác nhau
-Adrenalin và noradrenalin
+Adrenalin TD như nhau trên receptop α và β còn noradrenalin TD mạnh trên α và rất yếu trên β
+Tim mạch
üTim: adrenalin làm tim đập nhanh, mạnh→ tăng huyết áp tối đa→ phản xạ giảm áp→ huyết áp giảm, còn noradrenalin rất ít ảnh hưởng đến nhịp tim, không gây phản xạ cường dây X
üMạch: adrenalin gây co mạch da, mạch tạng... nhưng gây giãn mạch cơ vân, mạch phổi... → huyết áp tối thiểu và huyết áp trung bình không thay đổi hoặc thay đổi nhẹ. Noradrenalin gây co mạch mạnh gấp 1,5 lần adrenalin, làm tăng huyết áp tối thiểu và huyết áp trung bình
+Phế quản: trên người bị co thắt phế quản do hen thì adrenalin làm giãn phế quản mạnh và giảm phù do co thắt mạch niêm mạc (bị mất TD nhanh ở những lần dùng sau) còn noradrenalin TD rất yếu trên phế quản
+Chuyển hóa: adrenalin làm tăng hủy glycogen gan→ tăng glucose máu, tăng acid béo tự do trong máu, tăng chuyển hóa cơ bản, tăng sử dụng oxy mô. Noradrenalin TD rất yếu trên chuyển hóa
+Chỉ định:
üAdrealin: chống chảy máu, phối hợp với thuốc tê, cấp cứu ngừng tim đột ngột (tiêm trực tiếp vào buồng tim), sốc, ngất (tráng bơm tiêm)
üNoradrenalin: nâng huyết áp trong 1 số tình trạng sốc, nhiễm độc, nhiễm khuẩn, dị ứng
+Đường dùng: noradrenalin chỉ có 1 đường dùng duy nhất: truyền nhỏ giọt TM pha glucose đẳng trương, không tiêm bắp/dưới da(do co mạch kéo dài, gây hoại tử nơi tiêm), adrenalin nhiều đường (tiêm, truyền, đắp...)
+{thêm: adrenalin 2 ý, noradrenalin 3 ý}
-So sánh với dopamin
+Có rất ít ở ngọn dây TK
+Không qua được hàng rào máu não
+TD chọn lọc trên receptor δ
+TD phụ thuộc hoàn toàn vào liều
üLiều thấp (liều thận): TD trên δ1 gây giãn mạch thận, mạch tạng, mạch vành, làm tăng lượng nước tiểu, tăng thải Na+, K+, Cl-, Ca2+, tăng sản xuất PGE2→ giúp thận chịu đựng được thiếu oxy
üLiều trung bình: TD trên receptor β1, làm tăng biên độ và tần số tim
üLiều cao: TD trên receptor α1, gây co mạch, tăng huyết áp
+Chỉ định: ít dùng, chỉ dùng θ các loại sốc kèm theo vô niệu
+Chống chỉ định: các bệnh mạch vành
Câu 14: Phân biệt được TD của thuốc cường β adregenic: isoproterenol, dobutamin và salbutamol
·Giống nhau
-Đều kích thích receptor β của hệ adrenergic
·Khác nhau
-Receptor: Isoproterenol TD mạnh và không chọn lọc trên β (cả β1 và β2), dobutamin TD chọn lọc trên β1, salbutamon TD chọn lọc trên β2
-Tim:
+Isoprotenerol gây tăng nhịp tim, tăng sức co bóp, tăng cung lượng, tăng nhu cầu oxy của tim
+Dobutamin chỉ làm tim co bóp mạnh, ít làm tăng nhịp, ít tăng nhu cầu oxy của tim,
+Salbutamol liều cao mới kích thích β1 gây tăng nhịp tim
-Mạch:
+Isoproterenol làm giãn mạch, đặc biệt mạch tạng, thận, cơ vân→ hạ huyết áp
+Dobutamin ít TD trên mạch, nhưng làm giãn và tăng lưu lượng mạch vành, gây lợi niệu do tăng lưu lượng tim, tăng lượng máu tới thận
-Phế quản:
+Isoproterenol gây giãn phế quản nhanh và mạnh (gấp 10 lần adrenalin), giảm tiết dịch niêm mạc→ cắt cơn hen
+Salbutamol: gây giãn phế quản rất mạnh, ức chế giải phóng leucotrien và histamin khỏi dưỡng bào ở phổi→ cắt cơn hen
-Tử cung: salbutamol làm giãn tử cung, chống đẻ non, sẩy thai
-TD phụ:
+Hồi hộp, đánh trống ngực (β1), đỏ mặt, nhức đầu (β2). Dùng nhiều gây quen thuốc nhanh do số lượng receptor β2 của phế quản giảm dần.
-Chỉ định:
+Isoproterenol: cấp cứu để kích thích tim trong loạn nhịp do NMCT, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn, nhịp tim chậm thường xuyên, θ hen phế quản
+Dobutamin: θ suy tim cấp, đặc biệt sau mổ tim, NMCT
+Salbutamol: cắt cơn hen, chống đẻ non. Chống chỉ định: loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, cao huyết áp nặng, ĐTĐ, cường giáp
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro