Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

77,78,79

Câu 77: Trình bày được cơ chế TD, cách phân loại, chỉ định và độc tính của thuốc kháng histamin H1

·Cách phân loại & cơ chế TD: dựa vào CTHH, dược động học, TD, cường độ TD→ chia thành 2 thế hệ

-Thế hệ 1: 

+Tan mạnh trong lipid→ qua được hàng rào máu não→ vừa kháng H1 ngoại vi, vừa kháng H1 TW

→ngoài TD chống dị ứng còn có 1 số TD khác: an thần, chống ho (cơ chế ngoại biên: ức chế sự co phế quản gây phản xạ ho), chống nôn, chống say tàu xe, kích thích ăn ngon (kháng serotonin receptor tại vùng dưới đồi)...

+Cơ chế: đối kháng cạnh tranh với histamin trên H1 receptor→ thời gian TD ngắn, không mạnh. t/2 ngắn→ phải dùng nhiều lần trong ngày

-Thế hệ 2:

+Tan mạnh trong nước→ ít đi qua hàng rào máu não→ chỉ kháng H1 ngoại biên

→TD chủ yếu là chống dị ứng, rất ít các TD khác

+Cơ chế: kháng histamin vừa có tính cạnh tranh vừa không cạnh tranh trên H1 receptor→ TD mạnh, kéo dài. t/2 dài→ chỉ cần dùng 1 lần/ngày

·Chỉ định

-Chống dị ứng

+Chỉ chữa triệu chứng, không chữa được nguyên nhân gây ra dị ứng.

+Ít hiệu quả khi cần TD nhanh và mạnh (phù thanh môn, phản vệ)

+Chỉ định tốt nhất: sổ mũi mùa, bệnh da dị ứng (mày đay cấp tính, phù nề ban đỏ, phù Quincke, ngứa do côn trùng đốt). Bệnh huyết thanh

-Thế hệ 1 có thêm các chỉ định:

+An thần, chống ngứa, phối hợp với thuốc ho, chống say tàu xe

·Độc tính: tùy từng thuốc thuộc thế hệ 1 và 2 mà có TD phụ khác nhau

-Thế hệ 1:

+Ức chế TK: mất tập trung, ngủ gà, phối hợp các động tác không chính xác. Có khi lại gây nên tình trạng kích thích: nhức đầu, mất ngủ, co giật

+Kháng cholinergic→ khô miệng, hầu họng, bí tiểu tiện, rối loạn điều tiết thị giác, tăng nhãn áp, đánh trống ngực

+Dị ứng

+Khác: không dung nạp, thay đổi huyết áp, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, tăng nhạy cảm với ánh sáng

-Thế hệ 2: chủ yếu trên tim mạch, gây rối loạn dẫn truyền TK tim, kéo dài QT gây hiện tượng xoắn đỉnh

·Chống chỉ định

-Thế hệ 1:

+Liên quan hủy cholinergic: phì đại tiền liệt tuyến, tăng nhãn áp, tắc nghẽn đường tiêu hóa, tiết niệu, nhược cơ, đang dùng thuốc MAOI

+Lái tàu xe, làm việc trên cao

+Phụ nữ có thai 3 tháng đầu

-Thế hệ 2: 

+Tiền sử rối loạn tim mạch

+Không được dùng cùng với ketoconazol, erythromycin: tăng tai biến trên tim mạch

Câu 78: Trình bày được cơ chế TD và áp dụng θ của nhóm vitamin K và calciclorid

·Vitamin K

-Cơ chế TD

+Bình thường, các yếu tố II, VII, IX, X ở dạng tiền chất

+Vitamin K đóng vai trò cofactor cho 1 số enzym ở microsom gan xúc tác chuyển các tiền chất thành chất có hoạt tính (chuyển acid glutamic gần acid amin cuối cùng của tiền chất thành γ-carboxylglutamyl)

-Độc tính

+Thiếu máu tan máu ở người thiếu G6PD

+Tan máu cấp ở trẻ dưới 30 tháng tuổi, có thể gây tử vong

+Gây kích ứng da, đường hô hấp, albumin niệu, gây nôn

-Chỉ định

+Thiếu K do các nguyên nhân khác nhau

+Đề phòng chảy máu trong& sau phẫu thuật, chảy máu dưới nhện ở trẻ sơ sinh

+Người thiếu hụt prothrombin do di truyền

+θ ngộ độc dẫn xuất coumarin

·Ca2+

-Ca2+ cần để hoạt hóa các yếu tố VIII, IX, X và để chuyển prothrombin sang thrombin

-Tiêm TM cho những TH chảy máu. Thuốc tiêm ra ngoài TM gây loét→ tuyệt đối cấm tiêm bắp

Câu 79: So sánh được cơ chế TD, động học và áp dụng điều trị của 2 nhóm dẫn xuất coumarin – heparin

·Cơ chế TD

-Dẫn xuất coumarin: cấu trúc gần giống vitamin K→ ức chế cạnh tranh enzym epoxid- reductase→ cản trở sự khử vitamin K- epoxid thành vitamin K cần thiết cho sự carboxyl hóa các tiền yếu tố II, VII, IX, X thành dạng có hoạt tính

-Heparin: 

+Tạo phức với antithrombin III, thúc đẩy phản ứng giữa antithrombin và thrombin

+Cấu trúc có nhiều gốc sulfat→ làm biến dạng thrombin→ làm thrombin dễ tạo phức với antithrombin. 

+Chống đông vón tiểu cầu (kích thích tổng hợp yếu tố hoạt hóa plasminogen tổ chức), giảm tiểu cầu

+Hạ lipoprotein máu

+Tăng TD của các yếu tố phát triển nguyên bào sợi→ tăng phân bào TB nội mô mao mạch, cơ trơn, trung mô→ tăng tân tạo mạch

·Động học

-Coumarin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa→ dùng đường uống. Heparin không hấp thu và bị phân hủy ở đường tiêu hóa→ chỉ dùng đường tiêm dưới da/ TM.

-Heparin bị heparinase phá hủy và thải trừ nhanh→ t/2 ngắn hơn

-Coumarin qua được nhau thai và sữa mẹ còn heparin thì không

-Coumarin: gắn mạnh vào protein huyết tương, chuyển hóa qua cytocrom P450 ở gan→ cảm ứng. Thải trừ qua thận & mật, có chu kỳ gan ruột

·Chỉ định

-Giống: phòng và θ bệnh huyết khối

-Heparin: thêm: dùng tại chỗ để chóng liền sẹo các vết thương không chảy máu

·Chống chỉ định

-Giống: loét dạ dày tá tràng tiến triển, tạng ưa chảy máu, vết thương chảy máu, tai biến mạch máu não, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

-Khác

+Coumarin: phụ nữ có thai và cho con bú, cao huyết áp

+Heparin: suy gan, suy thận, lao tiến triển

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: