74,75,76
Câu 74: Nêu được cơ chế TD, TD phụ, áp dụng θ của các thuốc ảnh hưởng đến sinh tổng hợp lipid: acid nicotinic, dẫn xuất của acid fibric, dẫn xuất statin, probucol
·Acid nicotinic
-Cơ chế TD
+Giảm sản xuất và tăng thải VLDL
+Giảm cung cấp acid bép cho gan
+Giảm tổng hợp triglycerid
+Giảm vận chuyển triglycerid
+Giảm sản xuất LDL
+Thuốc gây tăng HDL nhưng cơ chế chưa rõ ràng
-TD
+Sau 1-4 ngày: giảm triglycerid 20-80%
+LDL: thuốc có TD rõ sau 5-7 ngày
+Sau 3-5 tuần: thuốc có TD tối đa
-TD phụ
+Liều thấp: ít độc
+Liều cao:
üTiêu hóa: nôn, buồn nôn, đau bụng, loét dạ dày
üNóng bỏng, ngứa nửa thân trên
üDa khô, vàng da, viêm gan, giảm dung nạp glucose
-Chỉ định:
+Tăng lipoprotein máu typ II, III, IV và V, có thể phối hợp với cholestyramin, colestipol
+Thiếu máu, phụ nữ dùng thuốc tránh thai
·Dẫn xuất của acid fibric
-Cơ chế:
+Tăng hoạt tính lipoprotein lipase ở trong TB, đặc biệt là TB cơ→ tăng thủy phân triglycerid và tăng thoái hóa VLDL.
+Tăng HDL- cholesterol: cơ chế chưa rõ ràng
-Chỉ định: tăng lipoprotein máu typ II, III, IV, V
-TD phụ: rất ít, có thể rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, tiêu cơ vân, thiếu máu, tăng nhẹ transaminase, giảm phosphatase kiềm.
-Chống chỉ định
+Giảm chức năng gan, thận, sỏi mật
+Người có thai, cho con bú, trẻ em dưới 10 tuổi
·Dẫn xuất statin
-Cơ chế:
+Có cấu trúc giống HMG-CoA→ ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase→ giảm tổng hợp cholesterol
+Tăng sinh LDL- receptor
+Ngoài ra: tăng giải phóng NO từ TB nội mạc làm giãn mạch, cải thiện chức năng TB nội mạc. Giảm giải phóng matrix metalloprotease góp phần làm ổn định mảng xơ vữa; giảm ngưng kết tiểu cầu, giảm fibrinogen→ hạn chế huyết khối.
-Đặc điểm TD:
+Giảm LDL- cholesterol 25-45% (tốt hơn fibrat)
+TD hạ triglycerid máu kém hơn dẫn xuất acid fibric
-Chỉ định: tăng lipoprotein máu typ II, III, IV, V
-TD phụ
+Đau cơ, tiêu cơ vân
+Tăng men gan
+Khác: sẩn ngứa, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa
-CCĐ:
+Suy gan, suy thận nặng
+Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi
·Probucol
-Cơ chế:
+Chưa rõ
+Không thông qua LDL- receptor
+Giả thuyết: ngăn cản oxy hóa acid béo, giảm tiếp nhận LDL
-Đặc điểm TD
+Hạ LDL-C chất thường
+Không làm hạ triglycerid
+Hạ HDL cholesterol mạnh và kéo dài
→chỉ được lựa chọn θ sau các thuốc khác
-TD phụ: ỉa chảy, đầy bụng, đau bụng, buồn nôn
-Chống chỉ định
+NMCT, khoảng QT kéo dài
+Phụ nữ có thai, bú, trẻ em dưới 18 tuổi
+Đang dùng các thuốc chống loạn nhịp tim, chống trầm cảm loại 3 vòng, dẫn xuất phenothiazin
Câu 75: Trình bày được vai trò sinh lý, dược động học và chỉ định của sắt
·Vai trò sinh lý
-Là thành phần của nhiều protein cấu trúc và enzym quan trọng: hemoglobin, myoglobin, cytocrom, xanthinoxidase...
-Khi thiếu hụt sắt, cơ thể không chỉ có thay đổi sự tạo máu, mà còn thay đổi chức năng của nhiều enzym quan trọng.
·Dược động học
-Nguồn gốc: thức ăn thực vật (rau muống, rau ngót, cải xoong), động vật (thịt đỏ), dạng Fe2+ hoặc Fe3+
-Ở dạ dày, ruột:
+Fe3+ sẽ được chuyển thành Fe2+ nhờ HCl để được hấp thu dễ dàng qua niêm mạc dạ dày ruột (Fe3+ kết hợp với albumin niêm mạc đường tiêu hóa→ không hấp thu được)
+Fe2+ gắn với apoferritin ở TB niêm mạc ruột→ ferritin (dạng Fe3+) đi vào máu.
+Chất làm tăng hấp thu: vitamin C, protein có nhóm –SH (làm Fe3+ chuyển thành Fe2+). Chất cản trở hấp thu: tanin, tetracyclin, phosphat...
-Trong máu: sắt tách ra từ ferritin , gắn với β-globulin→ transferritin→ chuyển đến các mô: 1 phần sẽ ở dạng dự trữ, 1 phần tạo ra hồng cầu& enzym
-Ở mô, transferritin kết hợp với receptor ở màng TB. Phức hợp transferritin-receptor đi vào trong TB giải phóng ra ion sắt.
·Chỉ định
-Thiếu máu thiếu sắt do các nguyên nhân khác nhau
-Phụ nữ có thai, cho con bú, chứng xanh lướt của phụ nữ
·Chống chỉ định: thiếu máu tan máu
Câu 76: Phân tích được vai trò sinh lý, chỉ định của vitamin B12 và acid folic
·Vitamin B12
-Vai trò sinh lý
+Là chất cho methyl trong quá trình chuyển hóa acid folic để tổng hợp acid nucleic:
üChuyển homocystein→ methionin và 5-methyltetrahydrofolat thành tetrahydrofolat
+Chuyển L-methylmalonyl-CoA thành succinyl-CoA trong chuỗi các phản ứng chuyển hóa glucid, lipid thông qua chu trình Krebs
+Duy trì nồng độ myelin bình thường trong các neuron của hệ thống TK.
-Chỉ định
+Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
+Viêm đau dây TK, rối loạn tâm thần
+Suy nhược cơ thể, chậm phát triển, già yếu, rối loạn chuyển hóa lipid
+Nhiễm độc, nhiễm khuẩn
-Chống chỉ định
+Bệnh nhân ung thư, nghi ngờ ung thư
+Dị ứng
·Acid folic
-Vai trò sinh lý
+5-methyltetrahydrofolat đóng vai trò chất cho methyl để chuyển vitamin B12 thành methylcobalamin. Methylcobalamin giúp chuyển homocystein→ methionin.
+Sau khi mất methyl, 5-methyltetrahydrofolat→ tetrahydrofolat→ tham gia 1 số quá trình chuyển hóa:
üChuyển serin→ glycin với sự tham gia của B6
üChuyển deoxyuridylat→ thymidylat để tạo thymin
üTHam gia chuyển hóa histidin và tổng hợp base purin
-Chỉ định
+Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
+Thiếu máu tan máu
+Giảm/ mất bạch cầu hạt
+Dự phóng thiếu acid folic khi dùng thuốc kháng acid folic, phụ nữ có thai, cho con bú
-Chống chỉ định:
+Bệnh nhân ung thư, nghi ngờ ung thư
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro