Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

71,72,73

Câu 71: Phân tích được cơ chế, chỉ định và áp dụng θ của các thuốc nhuận tràng và tẩy

·Thuốc nhuận tràng: (ngày dùng nhiều lần, TD ở ruột già) theo cơ chế TD được chia thành 5 nhóm:

-Làm tăng khối lượng phân: methylcellulose

-Làm tăng nhu động ruột: bisacodyl

+Cơ chế TD: 

üKích thích đám rối TK trong thành ruột

üTăng tích lũy ion và dịch trong lòng đại tràng

+Chỉ định

üTáo bón

üLàm sạch ruột trước phẫu thuật hoặc chụp đại tràng

+Chống chỉ định: tắc ruột, viêm dạ dày ruột, chảy máu trực tràng

-Làm mềm phân: paraphin lỏng

-Thẩm thấu: magnesi sulfat

+Cơ chế: do ít được hấp thu, MgSO4 làm tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột, giữ nước, làm tăng thể tích lòng ruột, gây kích thích tăng thu động ruột

+Uống: liều thấp thông mật, nhuận tràng, liều cao có TD tẩy

+Tiêm TM: chống co giật trong sản khoa

+Chống chỉ định: các bệnh cấp ở đường tiêu hóa.

-Dung dịch làm sạch ruột trước khi phẫu thuật hoặc soi, chụp đại tràng: fleet

·Thuốc tẩy (ngày dùng 1 lần, TD ở cả ruột non và ruột già)

-Thuốc tẩy muối: MgSO4, NaSO4

+Cơ chế: ít được hấp thu→ tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột→ kéo nước→ tăng thể tích lòng ruột→ kích thích tăng nhu động ruột

üSO4→SO2→H2S→ tăng nhu động ruột

+Chỉ định: ngộ độc thuốc cấp tính, tẩy giun sán

-Thuốc tẩy dầu: dầu thầu dầu (ricin)

+Cơ chế:    

Dầu thầu dầuAcid ricinoleic   Natri ricinoleat

      lipase

Kích thích niêm mạc, làm tăng không bị hấp thu, TD như

nhu động ruột, tăng xuất tiếtthuốc tẩy muối

+Dầu có thể làm dễ dàng hấp thu 1 số chất qua thành ruột→ gây độc

+θ ngộ độc thuốc cấp tính không dùng thuốc tẩy dầu

Câu 72: Phân biệt được cơ chế của các thuốc lợi mật và thông mật, cho VD và áp dụng

·Thuốc lợi mật:

-Cơ chế:

+Thuốc lợi mật nước (secretin, thuốc cường phó giao cảm): làm tăng bài tiết nước và điện giải của TB biểu mô đường mật→ tăng tiết mật loãng

+Thuốc lợi mật thực thụ kích thích TB gan tăng bài tiết mật giống như mật sinh lý (dùng trên lâm sàng)

-Chỉ định:

+θ triệu chứng các rối loạn tiêu hóa: trướng bụng, đầy hơi, chậm tiêu, buồn nôn

+Hỗ trợ trong θ táo bón

-Chống chỉ định: tắc mật và suy gan nặng

·Thuống thông mật:

-Cơ chế: gây co thắt túi mật và giãn cơ tròn oddi→ tống mật từ túi mật đi ra

-Chỉ định: các rối loạn tiêu hóa: trướng bụng, đầy hơi, chậm tiêu, buồn nôn

-Chống chỉ định: sỏi đường mật, tiền sử amip

Câu 73: Trình bày được cơ chế TD, TD, TD phụ và áp dụng θ của các thuốc ảnh hưởng đến hấp thu và thải trừ lipid máu: choloestyramin, colestipol, neomycin

·Cholestyramin

-Cơ chế TD

+Trao đổi ion clo với acid mật→ tạo nên phức hợp nhựa gắn acid mật→ làm giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột→ làm giảm hấp thu và tăng thải lipid&acid mật qua phân

+Ức chế chu kỳ gan ruột của acid mật→ gián tiếp làm tăng sự tổng hợp acid mật từ cholesterol

+Làm giảm sự hấp thu sterol, nguồn gốc tổng hợp cholesterol

-TD

+4-7 ngày  sau khi dùng bắt đầu có TD, TD tối đa sau 2 tuần

+Ban đầu làm tăng triglycerid, sau dần về bình thường

+Làm tăng HDL khoảng 5%, giảm LDL 10-35%

-TD phụ

+Rối loạn đường tiêu hóa: buồn nôn, đầy bụng, táo bón, hạ prothrombin (do tạo phức với acid mật)

+Giảm hấp thu các thuốc khác (digitoxin, phenylbutazon, phenobarbital...)

-Chỉ định tốt: tăng lipoprotein máu typ IIa (tăng LDL)

·Colestipol: cơ chế, TD, TD phụ giống cholestyramin, chỉ định: typ II

·Neomycin

-Làm hạ lipoprotein máu, đặc biệt là hạ LDL- cholesterol

-Chỉ định: tăng lipoprotein máu typ IIa

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: