Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

câu giả định

Là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai.

· Trong câu bắt buộc phải có that trừ một số trường hợp.

1. Dùng với would rather that

Ex:We would rather (that) he not take this train.

>>>Cách sử dụng WOULD RATHER (quá khứ, hiện tại)<<<

2. Dùng với động từ.

Là những động từ đòi hỏi mệnh đề đằng sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có THAT nếu nó diễn đạt ý trên.

advise

demand

prefer

require

ask

insist

propose

stipulate

command

move

recommend

suggest

decree

order

request

urge

· Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên mẫu BARE INF.

· Nếu muốn để NOT thì để sau chủ ngữ 2 trước BARE INF.

Ex:The doctor suggested THAT his patient STOP smoking.

· Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sẽ phải thêm TO, câu mất tính chất giả định. Trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

Ex: The doctor suggested his patient TO STOP smoking.

· Trong ngữ pháp Anh-Anh đằng trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ đằng sau.

Trích đề thi 2009:

Question 9: Susan’s doctor INSISTS ______ for a few days.

A. her resting B. THAT she REST C. her to rest D. that she is resting

3. Dùng với tính từ.

· Một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ theo sau chủ ngữ 2 là BARE INF.

advised

necessary

recommended

urgent

important

obligatory

required

imperative

mandatory

proposed

suggested

· Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên mẫu BARE INF.

· Nếu muốn để NOT thì để sau chủ ngữ 2 trước BARE INF.

It + be + adj + that + S + BARE INF + O

Ex: It is necessary THAT he FIND the books.

Ex: It has been proposed THAT we CHANGE the topic.

Ex: It is necessary THAT these parcels BE CHECKED before delivering.

must be checked B. be checked C. checked D. check

· Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

Ex: It is necessary FOR HIM TO FIND the books.

Ex: It has been proposed FOR US TO CHANGE the topic.

Lưu ý:

· Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.

· Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.

Ex:There is suggestion from the doctor that the patient STOP smoking.

It is recommendation that the vehicle owner BE PRESENT at the court

MỘT SỐ NGỮ ĐIỂM THI ĐẠI HỌC DỄ ĂN ĐIỂM VÀ CŨNG DỄ SAI

TRÍCH ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2009

Question 24: He______ to the doctor after the accident, but he continued to play instead.

A. must have gone B. couldn’t go C. didn’t have to go D. should have gone

Câu này kiểm tra về modal perfect, với các công thức là : modal verb + have + V3. Muốn làm được câu này ngoài việc nắm vững cách dùng này mà còn phải biết dịch nội dung của câu đề cho.

He should have gone to the doctor after the accident, but he continued to play instead. ( anh ta đáng lẽ phải đi bác sĩ sau tai nạn, nhưng anh ta lại không đi mà lại tiếp tục chơi. )

must have +V3 : chắc hẳn đã ( chỉ một dự đoán gần như chắc trong quá khứ)

should have+ V3 : đáng lẽ đã ( chỉ một sự việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ mà thực tế lại không làm )

Couldn’t have V3. : không thể nào đã ( khẳng định một sự việc không thể nào xảy ra ở quá khứ)

TRÍCH ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2010

Question 18: Not having written about the required topic, ______ a low mark.

A. the teacher gave me B. I was given

C. the teacher gave D. my presentation was given

Khi gặp mệnh đề rút gọn Ving đầu câu thì phải nghĩ ngay đến nguyên tắc ” chủ ngữ của Ving cũng là chủ ngữ câu sau” từ đó suy ra đáp án là B. I was given

Question 16: “The inflation rate in Greece is five times ______ my country,” he said.

A. as high as that in B. as much as C. as many as that in D. more than

Đáp án A

Câu này nếu thí sinh không thuộc công thức về so sánh thì sẽ bối rối .

Nhớ câu “thần chú” : lần bằng- lượng hơn ( so sánh số lần dùng so sánh bằng, so sánh về lượng dùng so sánh hơn. ) Trên câu đề có “times” ( lần) nên loại câu D

Loại câu C vì dùng many là số nhiều, mà trong câu không có danh từ nào số nhiều cả .

Loại B vì sai nghĩa : Tỉ lệ lạm phát ở Hy lạp cao gấp 5 lần đất nước tôi

Câu A đúng vì THAT thay thế cho inflation rate

Tạm dịch: Tỉ lệ lạm phát ở Hy lạp cao gấp 5 lần tỉ lệ lạm phát ở đất nước tôi

Question 17: Is it true that this country produces more oil than ______ ?

A. any another country B. any countries else

C. any other countries D. any country else

Câu này cũng khá rắc rối khi phải phân biệt giữa bản thân các chữ : another/ other rồi lại thêm else nữa chứ ! cái nào cũng mang nghĩa “khác” trong đó .

Loại B và D vì else chỉ đi sau đại từ phím chỉ như : someone, anyone, something, anything ….

Loại A vì any không dùng trước another.

Question 19: They’re staying with us ______ the time being until they can afford a house.

A. during B. for C. at D. in

for the time being là cụm từ ( = hiện nay)

Question 22: Mr. Black: “I’d like to try on these shoes, please.”

Salesgirl: “______”

A. By all means, sir. B. That’s right, sir. C. Why not? D. I’d love to.

Đáp án;

A. By all means, sir. ( dạ được, ông cứ thử đi)

Cụm từ này dùng khi ta sẵn lòng và rất muốn người kia làm gì đó

B. That’s right, sir. ( đúng rồi, thưa ông)

Dùng khi mình đưa ra ý kiến

C. Why not?

Dùng khi đồng ý với đề nghị rủ làm gì của ai đó

D. I’d love to.

Dùng đáp lại lời mời tham dự tiệc hay hoạt động gì đó.

Question 24: ______I might, I couldn’t open the door.

A. However hard B. As try C. Try as D. No matter

Câu này kiểm tra về đảo ngữ với as/ though.

Question 29: The captain as well as all the passengers ______ very frightened by the strange noise.

A. have been B. was C. is D. were

Chủ ngữ là 2 danh từ nối nhau bằng as well as nên động từ chia theo danh từ trước, captain là số ít nên loại A à D

B và C khác nhau về thì, chọn thì quá khứ vì dù không có thời gian xác định nhưng câu này kể lại sự việc chứ không phải thói quen.

Question 30: It is imperative ______ what to do when there is a fire.

A. he must know about B. that everyone know

C. that he knew D. we knew

Trong câu có tính từ imperative nằm trong danh sách các từ dùng hiện tại giả định nên mệnh đề đi sau dùng should + nguyên mẫu hoặc nguyên mẫu. Tương tự như câu:

It’s necessary that this parcel BE CHECKED before delivering.

NECESSARY nằm trong cụm giả định “obligatory, proposed, required, advised, suggested, necessary, recommended, mandatory, important, imperative, mandatory, proposed, suggested” nên sau nó phải là BARE INF (1 dạng rất hay cho trong đề DH)

Question 49: In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.

(tìm lỗi sai)

Sai ở A vì I THINK đã mang ý của IN MY JUDGMENT rồi.

IN MY JUDGMENT:Theo ý kiến tôi

Question 67: “Would you like some more beer?” he asked.

A. He asked me if I wanted some beer.

B. He wanted to invite me for a glass of beer.

C. He offered me some more beer.

D. He asked me would I like some more beer.

would you like + món ăn , là câu mời ăn uống. Nhìn các chọn lựa là câu tường thuật, ta nhìn sơ qua thấy câu D sai vì vẫn còn đảo ngữ . câu A là tường thuật câu hỏi yes/no chứ không phải câu mời nên loại. Câu B nhìn kỹ cũng sẽ thấy dư giới từ for ( invite sb sth )

Question 69: Wealthy as they were, they were far from happy.

A. They were as wealthy as they were happy.

B. They were not happy as they were wealthy.

C. Even if they were wealthy, they were not unhappy.

D. Although they were wealthy, they were not happy.

Đáp án D —-

- Cấu trúc về đảo ngữ với as : adj + as + S + be ( cho dù …)

- cụm: ” far from” = không

Dịch thành: cho dù họ có giàu cỡ nào đi nữa, họ cũng không hạnh phúc

Câu A sai nghĩa

Câu B : họ không vui vì họ giàu => sai ngĩa luôn

Câu C thoạt nhìn cũng tưởng đúng nhung nhìn kỹ mới thấy cụm ” not unhappy” là ngược nghĩa với câu đề

76)

Thus, forests and grasslands ____________ to show down erosion.

(Vì thế, rừng và đồng cỏ ______________ làm chậm lại quá trình xói mòn)

A: facilitate : làm cho thuận tiện

B: aid: giúp đỡ

C: assist: giúp đỡ

D: help: giúp đỡ

- Câu A ta thấy không hợp nghĩa => loại

- Còn lại 3 đáp án B, C, D sẽ khiến các bạn phân vân vì cả 3 đều mang nghĩa là “giúp đỡ”. Vậy muốn làm được câu này thì ta phải hiểu được cách sử dụng của các từ đó.

aid => thường được dùng để nói đến sự giúp đỡ về tiền bac, vì thế nó còn có nghĩa là “viện trợ”

assist => được dùng để nói người này giúp người khác làm việc gì đó

help => cũng được dùng để nói người này giúp người khác làm việc gì đó

=>không biết chọn “assist” hay “help” ?!? Nhưng, “help” còn có nghĩa “giúp ích” cho cái gì đó, còn “assist” thì không

- Nhìn lại đề, ta thấy “rừng và đồng cỏ giúp làm chậm lại quá trình xói mòn” chứ không phải giúp ai làm việc gì đó. => vậy là loại được “assist” rồi

=> chọn câu D

INVERSION CONSTRUCTION (CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ)

Cấu trúc thông thường của 1 câu là :chủ từ đứng trước động từ ,nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ .Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ

Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp ,thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi

ex:

he is nice

->Is he nice ?

Nhưng câu hỏi mà đảo ngữ là chuyện bình thường rồi ,ai mà không biết phải không các bạn ? Hôm nay mình học những câu mà không phải là câu hỏi nhưng lại có đảo ngữ mới lạ chứ !

Về hình thức đảo ngữ có thể chia làm 2 loại:

1) đảo ngữ như câu hỏi

Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ )ra trước chủ từ.

khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi ?

+ khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu

( not ,no,hardly,little,never,seldom , few ,only.….)

ex:

I never go to school late

Chữ never bình thường nằm trong câu thì không có chuyện gì xãy ra ,nhưng khi đem nó ra đầu câu thì sẽ có đảo ngữ

Never do I go to school late

+ khi có các chữ sau ở đầu câu

so ,such ,often , much ,many ,many a , tính từ

ex:

Many books did he read yesterday (many)

Beautiful are the trees in their autumn colors (tính từ )

The doctor was so angry that he went away.

=> So angry was the doctor that …..( so)

2) Đảo ngữ nguyên động từ

Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (không cần mượn trợ động từ )

-khi nào dùng đảo ngữ loại này ?

Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu :

on the ….,in the…. ,here ,there…

ex:

His house stands at the foot of the hill

-> At the foot of the hill stands his house .(đem nguyên động từ stands ra trước chủ từ )

the bus came there

-> There came the bus(đem nguyện động từ came ra ,không mượn trợ động từ did)

lưu ý :trong cách này chủ ngữ phải là danh từ thì mới đảo ngữ được,đại từ không đảo ngữ 

ex;

here came the bus

nhưng chủ từ là đại từ thì không được

here it came (không đảo came ra trước )

3) ĐẢO ngữ trong câu điều kiện

Loại này chỉ áp dụng riêng cho câu điều kiện mà thôi

Các chữ : HAD trong câu ĐK loại 3 ,chữ WERE , trong loại 2,chữ SHOULD trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho IF

EX;

If I were you, I would ….

= Were I you , I would….

If I had gone to school……

= Had I gone to school…

if I should go….

= Should I go…..

ĐẢO TOÀN BỘ

1.Trong câu với “There be …….”, “be” có lúc có thể đổi thành “ live , lie, stand” với ý chỉ trạng thái .

There is a boat in the river.

There stands a temple on the top of the hill.

2.Dùng trong các câu mở đầu bằng các phó từ “here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off”.Trường hợp này chủ ngữ là đại từ thì không đảo .

Now comes my turn.

Here is a letter for you.

Then followed three days of heavy rain.

In came the teacher, and the lesson began.

Off went the horses.

Up went the arrow into the air.

Away they went.

3.Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đưa lên đầu câu để nhấn mạnh .

In the front of the lecture hall sat the speaker.

On the ground lay an old sick goat, which had gone into the cave to die.

4.Dùng trong câu nhấn mạnh bổ ngữ . Bổ ngữ đưa lên trước không chỉ để nhấn mạnh mà còn làm cho cấu trúc câu cân đối hơn .

Such was the story he told me. 

Gone are the days when we had nothing to eat.

5.Dùng trong câu có dẫn lời nói trực tiếp .

“ You have made great progress this term.” said our teacher.

“Mr.Crossett,”said my father,”will you permit an old pupil to shake hands with you?”

“Why didn’t you join us!” asked our monitor .

ĐẢO BỘ PHẬN

1.Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however” . Thường đưa : n/adj./verb/adv lên trước .

Child as he is, she knows a great deal.

Youngest as he is , he studies best in our class.

However tired he is, he continues to work.

Again as he tired, he failed.

Hard as he works, he makes little progress.

Try as he does, she will never pass it.

Search as they would, they could find no sign.

Much as he likes the girl, he quarrels with her sometimes.

Young though he is, he has won the Nobel Prize.

2.Trong câu điều kiện lược “if ” đưa “were, had, should” lên đầu câu .

Were you a fish, the cat would eat you.

Had your father known this, he would have given you advice.

3.Câu mở đầu bằng các từ ngữ sau “ not, never, hardly, not only…but also, neither…nor, seldom, little, rarely, scarcely, nowhere, by no means,in no time, hardly/ scarcely….when, no sooner…than, not until,”

Never have I met him. 

Hardly did I think it possible.

Not until midnight, did it stop raining. 

Not until she took off the glasses did I recognize her

Scarcely had I got home, when it began to rain. 

No sooner had he left home than it began to rain. 

Not only does he like, but also he learns it well. 

Not only I but also she likes English .

Neither has he called on her, nor will he do so.

4 .Nhóm câu mở đầu bằng các từ và cụm từ sau “often, always, once, many a time ,now and then, every other day 

Often do I tell her about my life here.

Many a time has he helped me with my experiment.

5. Câu mở đầu bằng “0nly” và bộ phận trạng ngữ mà nó kết hợp .

Only in this way, can you learn English well.

Note :“0nly”ở đầu câu ,nhưng nó bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ thì không đảo . 

Only the teachers are allowed to use the room.

Only him we could find in the room just now.

6. Trong câu hỏi . 

What did the two cheats pretend to be doing?

What do you think the two cheats pretended to be doing?(chú ý)

What makes you so angry? (chú ý)

7.Cách nói lặp lại ý ,dùng “so, nor, neither”

He has finished his work, so have I.

You can’t do it, nor can I.

Note :

- nếu chủ ngữ là giống nhau , phía sau diễn tả ý “đúng thế” “đúng là như vậy” thì không đảo .

It is fine today, so it is.

- Phía trước phức tạp : Các chủ ngữ khác nhau – Có hai câu trở lên – vừa có khẳng định vừa có phủ định thì dùng cách nói sau :so it is/was with sb.//It is /was the same with sb//The same goes for sb .

Her mother is a doctor and works in the People’s Hospital. So it is with mine.

8 .Câu chúc mở đầu bằng “may” 

May you have a good journey!

May you succeed!

9.Câu mở đầu bằng “so/such…that” chỉ mức độ .

So loudly did he speak that all of us could hear him clearly.

So angry was he that he couldn’t speak.

Such a noise was there that I couldn’t work

- Near the church lies an old ruined cottage

(gần nhà thờ là 1 ngôi làng cũ kỹ, rách nát)

Đề thi 2009

CLOZE TEST

Some time ago, scientists began experiments to find out (66)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (67)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived (68)______ a depth of 40 feet. At a (69)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (70)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (71)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.

The divers in both “houses” spent most of their time (72)______ the bottom of the sea. On four occasions, they went down to 360 feet and observed many extraordinary (73)______ of the marine life, some of which had never been seen before. During their stay, Commander Cousteau and his divers reached a depth of 1,000 feet and witnessed a gathering of an immense (74)______ of crabs which numbered, perhaps, hundreds of millions. They also found out that it was (75)______ to move rapidly in the water in a special vessel known as a “diving saucer”.

Question 66: A. which B. what C. howD. whether

whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là “có … hay không“. Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D.

Dịch:Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không.

Question 67: A. underneathB. into C. down D. below

into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống – vào trong)

Question 68: A. inB. at C. on D. from

at a depth of something (ở độ sâu của …)

Question 69: A. any B. moreC. much D. some

Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tính từ ss hơn.

Question 70:A. made B. exercised C. caught D. done

make / carry out an observation (observations) : thực hiện cuộc khảo sát

Question 71: A. implanting B. transplanting C. growingD. cultivating

không thể dùng implant (cấy vào) hay transplant (ghép vào)

còn lại C. growing và D.cultivating, ta chọn D. với động từ cultivate nghĩa là chuẩn bị, và sử dụng một khu đất / khu vực nào đó để trồng thực vật, từ này có nghĩa tổng quát hơn là grow (đơn thuần là gieo trồng).

Question 72: A. inquiringB. exploring C. imploring D. enquiring

A. inquiring => inquire = D. enquiring => enquire : điều tra, thẩm tra, hỏi han

C. imploring => implore : cầu khẩn, van nài, van xin

B. exploring => explore : thám hiểm, thăm dò …

Dựa vào ngữ nghĩa, ta chọn B.

Dịch:Những thợ lặn trong hai “ngôi nhà” này dành hầu hết thì giờ thám hiểm đáy biển sâu.

Question 73: A. systemsB. forms C. breeds D. castes

form of + Noun : một loại tiêu biểu của những thứ gì tồn tại khác biệt nhau.

forms of the marine life : những loài sinh vật biển

Question 74: A. pack B. herdC. school D. flock

Khi nói “một đàn sinh vật biển bơi cùng nhau” thì ta dùng:

a school of fish (đàn cá )

a school of whales (đàn cá voi)

a school of dolphins (đàn có heo)

và a school of crabs (đàn cua) => phương án C.

Question 75: A. ableB. possible C. hardly D. capable

it + be + possible (for someone) to do something : (ai đó ) có thể làm chuyện gì …

tuy là able và capable đồng nghĩa với possible, nhưng ta thường không đặt chúng sau cấu trúc chủ từ giả It be như mẫu câu trên.

Dịch:Họ cũng phát hiện ra rằng có thể di chuyển nhanh chóng dưới nước khi ở trong một loại tàu thủy ngầm đặc biệt, gọi là “cái tàu hình chậu dùng để lặn nước”.

BÀI DỊCH GỢI Ý

Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không. Họ xây một căn phòng chuyên dụng và hạ thủy nó xuống vùng biển ở cảng Sudan, Hồng Hải. Trong 29 ngày, năm người đã trong đó dưới độ sâu 50 feet so với đất liền.

Ở độ sâu thậm chí còn hơn thế, hai người thợ lặn khác sống trong một “ngôi nhà” nhỏ hơn trong một tuần lễ. Khi họ trở lên đất liền, họ nói rằng học đã không gặp phải khó khăn gì khi hô hấp và đã khảo sát rất nhiều sự kiện khoa học thú vị. Chỉ huy nhóm người này,sĩ quan Cousteau, kể về khả năng trồng trọt ở vùng tận cùng đáy biển . Ông cho hay rằng, một số trạm thường trực phải được xây dựng dưới biển, và các trang trại ngầm sẽ cung cấp thực phẩm cho dân số đang tăng lên của thế giới.

Những thợ lặn ở trong hai “căn nhà” dành hầu hết thời giờ của họ thám hiểm đáy đại dương. Trong bốn lần, họ lặn xuống sâu 360 feet và quan sát nhiều loại sinh vật biển lạ thường, mà một vài loại người ta chưa từng thấy trước đây. Cũng trong chuyến tạm trú đó, sĩ quan Cousteau và nhóm thuyền viên cũng đi sâu tới 1000 feet, rồi họ chứng kiến cảnh một đàn cua dày đặc tụ hợp với nhau, có lẽ khoảng hàng trăm triệu con. Họ cũng phát hiện rằng, có thể di chuyển nhanh chóng trong nước khi ở trong một loại tàu thủy ngầm đặc biệt gọi là “tàu lặn hình dĩa”.

Bài Đọc

Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years. It was, indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and the domestication of wild animals were introduced about 10,000 years ago.

Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled, and they have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands. In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. In short, the environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies.

Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from the observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile. While the entire community camps in a central location, a smaller party harvests the food within a reasonable distance from the camp. When the food in the area has become exhausted, the community moves on to exploit another site. We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period.

Question 56: The word “domestication” in the first paragraph mostly means______.

A. hatching and raising new species of wild animals in the home

B. adapting animals to suit a new working environment

C. teaching animals to do a particular job or activity in the home

D. making wild animals used to living with and working for humans

Để trả lời được câu hỏi này, bạn cần đọc kĩ cả đoạn 1.

Chúng ta hãy thực hiện loại – suy trước để bỏ các phương án vô lí:

A. Dù không biết được hatching nghĩa là gì, nhưng chắc hẳn phần đồng đều biết raising trong ngữ cảnh này là “nuôi“, nuôi gì? new species (chủng sinh vật mới). Những người làm nhà nông (farming) mà có thể nuôi được các chủng sinh vật mới thì hơi khiên cưỡng. Hơn nữa trong đoạn một không có từ nào liên quan đến khái niệm “mới“. Loại.

B.adapting có nghĩa là làm thích nghi, làm cho thú vật thích nghi một môi trường làm việc mới. Phương án này có thể suy xét. Để đó.

C.teaching(dạy) a job or activity (một công việc hay hoạt động) thì giống như huấn luyện thú xiếc hơn. Trong đoạn không đề cập. Loại.

D.making (làm cho) thú vật used to living with and working for humans(quen sống và làm việc cùng con người). Phương án này có thể suy xét.

Giờ ta còn 2 phương án B và D.

Nhìn lại chữ domestication. Trong Unit 1 của sách giáo khoa, ta từng học tĩnh từ domestic(thuộc về trong nhà, nội). Vậy chữ domestication cũng là từ phái sinh của tĩnh từ trên.

Dựa vào kiến thức nền, ta chọn phương án D. vì trong đoạn 1 có nhắc đến chữ “harvesting” (làm mùa vụ), tức là các loại thú vật phải làm việc giúp con người trong mùa vụ đó. Phương án B thiếu ý này.

Question 57: According to the passage, subsistence societies depend mainly on______.

A. agricultural products B. hunter-gatherers’ tools

C. nature’s provision D. farming methods

Ở câu 2 của đoạn một, ta thấy ngay cụm từ “nature’s provision” mà ngay sau nó, người viết còn cung cấp thêm “is the oldest known subsistence strategy“. Ta chọn C.

Question 58: The word “marginal” in the second paragraph is closest in meaning to “______”.

A. forgotten B. suburbanC. disadvantaged D. abandoned

Ở đoạn 2, tĩnh từ marginal bổ nghĩa cho danh từ environments tạo thành nhóm danh từ “marginalenvironments” (những môi trường ___). Sau nhóm từ này là dấu phẩy và chữ such as. Such as sẽ giới thiệu những kiểu môi trường ví dụ: deserts (sa mạc) and arctic wastelands (vùng đất bỏ hoang băng giá). Vậy, những môi trường kiểu như vậy, không thể là:

A.forgotten (bị quên lãng – nếu quên lãng, những hunter-gatherers đã không tìm đến)

B.suburband (vùng ngoại ô - vô lí )

D.abandoned (bị từ bỏ – giống giống nghĩa phương án A.)

mà phải là: C. disadvantaged (bất lợi) => disadvantagedenvironments (những môi trường có điều kiện bất lợi, như sa mạc thì nóng khô, còn đất hoang thì lạnh lẽo).

Question 59: In the lower latitudes of the tropics, hunter-gatherers______.

A. have better food gathering from nature B. can free themselves from hunting

C. harvest shorter seasonal crops D. live along the coasts and waterways for fishing

Để trả lời câu này, ta cần đọc kĩ câu thứ 4 của đoạn 2.

The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. (cung cấp cơ hội lớn lao để trồng nhiều loài cây)

Vậy, câu A. có nghĩa tích cực, phù hợp nhất (better food gathering)

Question 60: According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a ______.

A. further understanding of prehistoric times

B. broader vision of prehistoric natural environments

C. further understanding of modern subsistence societies

D. deeper insight into the dry-land farming

Câu này hỏi, “việc nghiên cứu những xã hội sinh tồn tạm thời có thể cung cấp …“.

Nhìn vào câu đầuđoạn 3:

Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors.

Chú ý chữ prehistoric ancestors (những tổ tiên thời tiền sử).

ancestors nói lên thời đại (times).

Ta bỏ C, D vì chúng không nhắc đến nghĩa của tĩnh từ prehistoric (tiền sử)

Còn A, B. Ở câu B, danh từ mà prehistoric bổ nghĩa là natural environments (môi trường thiên nhiên) => yếu tố thiên nhiên, trong khi theo câu đầu đoạn 3 nói đến yếu tố con người, yếu tố thời đại.

Câu A vừa hội đủ ý này, vừa có thêm danh từ understanding giống động từ understand trong bài.

Question 61: The word “conditions” in the second paragraph refers to______.

A. the environments where it is not favorable for vegetation to grow

B. the situations in which hunter-gatherers hardly find anything to eat

C. the places where plenty of animals and fish can be found

D. the situations in which hunter-gatherers can grow some crops

Trên đoạn 2, câu 2 và 3:

In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Suchconditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways.

Such conditions có nghĩa: những điều kiện như vậy. Điều kiện như vậy là thế nào? Câu trước chữ such sẽ giải nghĩa nó cho chúng ta.

Đọc câu trước, ta thấy ngay nghĩa tiêu cực “restricted the availability of plant life” (giới hạn sự sẵn có của thực vật), mang nghĩa này xét từng phương án:

A. nhắc tới việc cây trồng (vegetation) không thích hợp (not favorable) để sống (grow). Phù hợp.

B. hunter-gatherers không thể tìm cái gì ăn. Chỉ nhắc đến yếu tố con người, mà chưa nhắc được ý “hạn chế cây trồng”. Loại.

C. plenty (phong phú, đông đảo) hoàn toàn ngược với restricted (hạn chế). Loại.

D. can grow some crops (có thể trồng một vài vụ mùa). Chưa nhắc đến yếu tố “hạn chế”.

Vậy, A. đúng nhất.

Question 62: A typical feature of both modern and prehistoric hunter-gatherers is that______.

A. they live in the forests for all their life

B. they often change their living places

C. they don’t have a strong sense of community

D. they don’t have a healthy and balanced diet

Câu này hỏi “Một điểm đặc trưng của cả những người hunter-gatherers ở thời tiền sử và hiện đại là….“.

Để trả lời câu hỏi này, cần đọc 2 câu cuối của đoạn 3:

We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period.

Nếu nhận ra được chữ seasonal migration (di cư theo mùa), ta sẽ chọn được đáp án tương đương về nghĩa: B. they often change their living places (họ thường thay đổi chỗ sinh sống)

Question 63: According to the passage, which of the following is NOT mentioned?

A. The number of hunter-gatherers decreases where farming is convenient.

B. Hunting or fishing develops where there are no or short growing seasons.

C. Harvesting from the natural environment had existed long before farming was taken up.

D. The environmental differences produce no effect on subsistence societies.

Trả lời những câu hỏi có tánh chất phủ định, ta hãy dò các đáp án xem chúng có trong bài khoá hay không.

A. Đoạn 2 có nhắc tới.

B. Đoạn 2.

C. Đoạn 1.

D. no effect (không có tác động) => no là từ tuyệt đối và ý nghĩa câu này không được đề cập trong bài tuyệt đối như vậy. Đây là phương án chọn.

Question 64: According to the author, most contemporary and prehistoric hunter-gatherers share______.

A. only the way of duty division B. some restricted daily rules

C. some methods of productionD. some patterns of behavior

Câu này hỏi, “Theo tác giả, hầu hết những hunter-gatherers ở thời tiền sử và đương thời giống nhau ở …“

Xem xét 2 câu cuối đoạn 3:

We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may besimilar to those practised by mankind during the Paleolithic Period.

similar to cũng có nghĩa là giống.

Cái gì giống?these patterns of behavior.

Ta chọn ngay câu D.

Question 65: Which of the following would serve as the best title of the passage?

A. Hunter-gatherers: Always on the Move

B. Hunter-gatherers and Subsistence Societies

C. Evolution of Humans’ Farming Methods

D. A Brief History of Subsistence Farming

Câu chọn tiêu đề cho cả bài khoá. Ta nên chọn phương án nào không quá chung chung mà cũng không quá chi tiết, hoặc thiếu ý.

Ở đoạn 1 nói về xã hội sinh tồn (subsistence societies)

Đoạn 2 nói về cuộc sống của những hunter-gatherers

Đoạn 3 nói về cả hai điều trên.

Xét các phương án:

A. Chỉ mới nói đến hunter-gathers. Loại.

B. Có đủ 2 ý.

C.Methods là danh từ chánh, có nghĩa là “phương cách“. Hoàn toàn thiếu ý.

D. Chỉ mới nói đến việc làm nông trong xã hội sinh tồn.

Vậy, B. đúng nhất.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: