Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Câu 5 - 8

5.công cụ  và kĩ thuật  kiểm soát rủi ro    

A.NÉ TRÁNH RỦI RO

-là né tránh những  hoạt động ,con người tài sản làm phát sinh tổn thất có thể có bởi ko thừa nhận nó ngay từ đầu hoặc loại bỏ nguyên nhân dẫn đến tổn thất đó

Bp:

+ chủ động né tránh trc khi rr xảy ra

+ loại bỏ nguyên nhân gây ra rr

ưu :là biện pháp khá đơn giản ,triệt để ,chi phí thấp

nhược :

  + rủi ro và lợi ích song song tồn tại ,nếu né tránh rủi ro cũng có thể mất đi lợi ích từ hoạt động đó

  + rr và bất định tồn tại trong mọi hđ của con ng, TC -> tránh rr này có thể gặp rr khác

  + trong nhiều tình huống, ko thể đặt ra giải pháp né tránh, hoặc do nguyên nhân của rr gắn chặt với bản chất hđ -> ko thể chỉ loại bỏ nguyên nhân rr mà ko loại bỏ hđ

B.NGĂN NGỪA TỔN THẤT

- là cách tìm chách giảm bớt số lượng các tổn thất xảy ra (tức giảm tần suất tổn thất hoặc giảm mức thiệt hại khi tổn thất xảy ra) hoặc  loại bỏ chúng hoàn toàn

- chuỗi rr rất quan trọng vì các hđ ngăn ngừa tổn thất can thiệp vào 3 mắt xích đầu tiên của chuỗi: sự nguy hiểm, mt rr, sự tương tác giữa mối nguy hiểm và mt

- các ngăn ngừa tổn thất tập trung vào:

+ thay thế hoặc sửa đổi hiểm họa

+thay thế hoặc sửa đổi môi trường

+thay thế hoặc sửa đổi cơ chế tương tác (giữa mt và mối nguy hiểm)

C.GIẢM THIỂU RỦI RO(tổn thất)

- tấn công vào các rr =cách giảm bớt gt hư hại sau khi tổn thất xảy ra (tức làm giảm nhẹ sự nghiêm trọng của tổn thất)

- các hđ giảm thiểu tổn thất là những hđ sau khi tổn thất đã xảy ra. Mặc dù những bp này đc đặt ra trc khi 1 tổn thất xuất hiện -> chức năng/ mục đích của bp là giảm tác động của tổn thất 1 cách hiệu quả nhất

- nếu ngăn ngừa tổn thất tập trung vào 3 mắt xích đầu tiên của chuỗi rr thì giảm thiểu tổn thất tập trung vào mắt xích 3 (sự tương tác giữa mối nguy hiểm với mt) 1 cách thỉnh thoảng, ko thường xuyên và mắt xích 4, 5 (kq và hậu quả) thông thường hơn

- các bp

+Cứu lấy những taì sản còn sử dụng được

 _Vì hiếm khi TC bị thiệt hại hoàn toàn và nhà qtri rr có thể tối thiểu hóa tổn thất bằng cách cứu lấy TS còn lại

Vd: bán xe hơi, thiết bị cũ ở chợ đồ cũ

       Cty bảo hiểm thu hồi TS sau khi tổn thất xảy ra để giảm tổn thất mà họ phải gánh

+Chuyển nợ

_một công ty bh bồi thường thiệt hại cho người mua thì công ti này có cơ hội lấy lại tiền từ bên thứ 3trong vụ kiện

_là 1 biện pháp giảm thiểu tổn thất nhắm tới hiệu quả lâu dài của tổn thất

_là 1 công cụ của qt tranh chấp -> trở thành 1 bộ phận của những chiến lược hoặc chiến thuật cố gắng kiểm soát hoặc giảm hậu quả của những hoạt động hợp pháp làm nảy sinh ra tổn thất

_bp đặc biệt: giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải; chiến thuật và lý thyết hòa giải; những nỗ lực quan hệ cộng đồng nhằm giải quyết “quan điểm chubg của tòa án”

+Kế hoạch giải quyết hiểm họa

  _Những kế hoạch giải quyết hểm họa là 1 cách tiếp cận hợp nhất đối với giảm thiể tổn thất

  _Kế hoạch giải quyết hiểm họa: XĐ những khủng hoảng hoặc tai nạn có thể xảy ra và thiết lập các kế hoạch để đối phó với những biến cố đó

   _Bao gồm 1 qt nghiên cứu và đánh giá dài nh7ng lại phải nhường lại chó kế hoạch ngâu nhiên có thể sd trong trường hợp Tc bị tổn thất

   _Lập kế hoạch giải quyết sự cố bất ngờ

tổ chức 1 nhóm hoạch định để thu thập kĩ năng ,kinh nghiệm của nhiều người

đánh giá phạm vi và ảnh hưởng  của sự cố tức là tất cả những thứ có thể diễn ra theo tình huống xấu

triển khai kế hoạch dự phòng sự cố bất ngờ để vô hiệu hóa

luôn thử nghiệm/ chạy thử kế hoạch

thường xuyên cập nhật kế hoạch

_các hoạt động

lưu trữ hồ sơ đã được vi tính hóa

kiểm tra thường xuyên để hoàn thiện hệ thống chữa cháy

đảm bảo tín dụng từ việc cho các tổ chức vay

huấn luyện nhân viên về các trường hợp an toàn khẩn cấp

lập kế hoạch và cách đối phó với những hiểm họa liên quan đến chữa cháy  và tổ chức chính phủ

nhân viên đã được trải qua huấn luyện

khả năng chuyển từ lạnh sang nóng của máy tính

sửa đổi lại cấu trúc

phát triển chiến lược về những mối quan hệ cộng đồng

thành lập các đội cấp cứu khẩn cấp

+Dự phòng

_Thường đc sd trong trường hợp có tổn thất gián tiếp – nảy sinh từ tổn thất trực tiếp tới tài sản

_Đóng vai trò kép trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất

_Làm giảm khả năng tổn thất gián tiếp xảy ra vì TS dự phòng sẵn sang sd nếu TS nguyên thủy ko còn sd đc nữa

_Vd: dò lại hồ sơ trong máy tính ,lưu trữ hồ sơ

+Phân chia rủi ro

_là 1 kĩ thuật trong đó 1 tổ chức cố gắng ngăn cách những rủi ro của nó với nhau thay vì cho phép chúng gây hai cho một sự kiện đơn lẽ.

_giảm bất kì sự phụ thuộc những rr cả TC = cách làm giảm sự giống nhau mà 1 sự kiện đơn lẻ tác động lên toàn bộ những rr của TC

_Vd: bức tường ngăn lửa trong 1 TC: chia phía bên trong của cấu trúc thành nhiều ngăn riêng biệt = vật liệu chống lửa

D. QUẢN TRỊ THÔNG TIN

- ttin bắt nguồn từ phòng qtri rr của 1 TC có a/h đến việc giảm thiểu những bất định của những ng có quyền lợi gắn liền với TC

- phòng qtri rr phải cc ttin để XĐ hiệu quả của việc đo lường, kiểm soát rr và mục tiêu cần đạt đc -> cc cho những ng có quyền lợi gắn liền với TC sự đàm bảo rằng Tc sse4 ko hđ có hại đến lợi ích của họ

- sự hiể biết của ca nhân về qt tạo nên tổn thất(vd: chuỗi rr0 -> gảm sự bất định ở các đối tượng có lquan (vì có thể dự báo tốt hơn về tổn thất…………….giúp các cá nhân cảnh giác phong ngừa)

- sd pp báo cáo và hệ thog61 lương thưởng cho nhân viên có đề nghị về những hđ an toàn hơn

E. CHUYỂN GIAO RR

- là công cụ kiểm soát rr , tạo ra nhiều thực thể khác nhau thay vì 1 thực thể phải gánh chịu rr

- đc t/hiện = 2 cách:

  + cách 1: chuyển TS và hđ có rr đến 1 ng hay 1 nhóm ng khác

Vd: việc cty giảm rr từ việc tăng giá lđ, nguyên vật liệu khi t/hiện h/đồng = thuê các h/đồng phụ có giá ổn định -> có lquan mật thiết với 1 bp né tránh rr là loại bỏ nguyên nhân rr, loại bỏ những tổn thất tiềm ẩn gây hại cho TC và tránh bị hủy h/đồng vì rr h/đồng đã đc chyển đến cá nhân, TC khác

  + cách 2: chuyển giao = h/đồng giao ước: chỉ chuyển giao rr, ko chuyển giao TS và hđ đến ng nhận rr

Vd: ng đi thuê nhà phải chịu tai nạn thiệt hại về căn nhà mình thuê

F. ĐA DẠNG HÓA

- nỗ lực của TC làm giảm t/động của tổn thất lên toàn bộ cty

- đa dạng hóa: p/chia tổng rr thành nhiều dạng khác nhau và tận dụng khác biệt để dùng may mắn của rr này bù đắp t/thất cho rr khác

6.phương pháp nhận dạng rủi ro(7 phương pháp )

- khái niệm: là qt nhận biết các rr tiềm năng đ/với TS và t/nhiệm pháp lý và nguồn nhân lực, con ng mà hiểm họa và mối nguy hiểm đó sẽ dẫn tới những tổn thất

1. ppPhân tích báo cáo tài chính

-bằng việc phân tích các khoản mục của bảng cân đối kế toán,báo cáo sản xuất ,chứng từ,..có thể nhận diện được rủi ro

-nhà qtri rr phải xác định các loại rủi ro tiềm năng  được liệt kê trong báo cáo tài chính cho từng tổ chức cá biệt

-nhà qtri rr giống như 1 thanh tra, để làm tốt c/việc cần phải hiểu được các tỉ số tài chính ,các nguồn thong tin khác về tài chính hoặc các chứng từ hợp pháp của TC

2. Phương pháp lưu đồ

-xây dựng 1 hay 1 dãy các lưu đồ trình bày tất cả các hoạt động của tổ chức , bắt đầu từ khâu nguyên vạt liệu, nguồn năng lượng, tất cả các đầu vào kahc1 nơi ng cc và khác với thànhh phần trong tay ng dùng

- lập một bảng liệt kê các nguồn rủi ro về tài sản ,pháp lí ,nguồn nhân lực có thể đc sd trong từng khâu trong lưu đồ để nhận dạng các rr mà Tc có thể gặp

- các tổn thất tiềm năng có thể:

  + tổn taht61 về Ts: veic65 thay thế hay sửa chữa xe cộ, nah2 máy SX, máy móc.. đều gắn với hiểm họa trong việc SX hoặc dịch chuyển

  + tổn thất về pháp lý: các v/đề về pháp lý do tổn thương thân thể hay hư ại TS

  + tổn thất về nguồn nhân lực: các tổn thất do chết/ mất khả năng làm việc của các nv chủ chốt; tổn thất d/với gia đình của nv do chết, nghỉ hưu, thất nghiệp của nv

3. Phương pháp thanh tra hiện trường

-         quan sát và nhận xét thực tế về tổng thể bố trí mặt bằng,về các hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn đến những rủi ro hiện hữu -> cỏ thể nhận dạng đc nguy cơ rủi ro đ/v DN

4. Phương pháp hợp tác với các phòng chức năng khác trong tổ chức

-thường xuyên thăm viếng các cán bộ quản lí và nhân viên của các bộ phận nghiệp vụ khác trong cty để nắm bắt thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh .

-tham khảo ,đọc các  báo cao văn bản  của các bộ phận nghiệp vụ theo hệ thống báo cáo thường xuyên

5. Phương pháp thông qua tư vấn

-         Thông qua tư vần nhà qtri rr có thể nắm bát them được những thông tin cần thiết về mối hiểm họa và nguy cơ rủi ro đối với tổ chức tư nguồn tin bên ngoài

-         Các nhà tư vần có thể là chuyên viên kế toán, luật sư, các nhà tư vấn rr, chuyên viên thống kê, chuyên ga kiểm soát tổn thất…

-         Mục đích:

+ tìm hiểu và phát hiện rr nào mình bỏ sót

+ những ng này có tạo ra các rr mới cho TC ko

6. Phương pháp phân tích hợp đồng

– các h/đồng k/tế luôn bị vi phạm dẫn đến rr pháp lý và rr khác phát sinh trong qt thực hiện h/đồng để tránh rr các h/đồng phải n/cứu kĩ từng điều khoản

- rr phát sinh từ h/đồng k/tế:

  + trong kí kết hợp đồng : chủ thể ,ngôn từ ,nội dung kí kết ,pháp lí

  + trong thực hiện hợp đồng :rr về thời gian giao hàng,vận chuyển ,bốc dỡ ,lưu kho,nghiêm thu hàng hóa

7. Phương pháp nghiên cứu các số liệu thống kê

--số liệu t/kê cho phép đánh giá xu hướng phát triển của các tổn thất mà doanh nghiệp phải đối mặt

- số liệu t/kê cho phép nghiên cứu ,phân tích 1 số vấn đề như nguyên nhân,thời điểm, vị trí xảy ra sự cố, ng bị nạn, các y/tố khác..

Câu 7: Lưu ý khi lựa chọn phương pháp lưu giữ và chuyển giao

7.1       Phương pháp lưu giữ tổn thất

Là phương pháp tài trợ rủi ro mà tổ chức bị rủi ro phải gánh chịu hậu quả tổn thất về tài chính.

+ Nguồn bù đắp rủi ro: là nguồn tự có của chính tổ chức + nguồn vay mượn mà tổ chức phải có trách nhiệm hoàn trả.

+ Phương pháp này có thể: thụ động – năng động, có kế hoạch – ko có kế hoạch, có ý thức – ko có ý thức

+ Công ty bảo hiểm trực hệ: là các công ty bảo hiểm phân nhánh riêng cho 1 tổ chức – thành lập để tiến hành bảo hiểm cho các dịch vụ của họ

7.2     Phương pháp chuyển giao rủi ro

Là pp tài trợ rủi ro mà các tổ chức khác, (ngoài tổ chức bị rủi ro), sẽ gánh chịu hậu quả tổn thất về tài chính. Có 2 hình thức chuyển giao rủi ro:

+ Chuyển giao bằng hợp đồng Bảo hiểm

Bảo Hiểm là hình thức tài trợ rủi ro trong đó, người BH chấp thuận gánh vác phần tổn thất tài chính khi rủi ro xuất hiện. Và người được BH có trách nhiệm đóng các khoản phí BH, chi phí dịch vụ cho người BH. 

+ Chuyển giao bằng hợp đồng phi Bảo hiểm

Hợp đồng loại này chuyển giao trách nhiệm tài chính đối với tổn thất tài sản trực tiếp, tổn thất thu nhập, tổn thất nguồn nhân lực … hầu hết là chuyển giao trách nhiệm tài chính về pháp lý cho thành phần thứ 3.

7.3     Các vấn đề cần lưu ý khi lựa chọn phương pháp lưu giữ và chuyển giao:

+ Chất lượng dịch vụ

Chi phí cơ hội

+ Vấn đề về Thuế

+ Hạn chế của luật pháp, kinh tế và chính sách công cộng

+ Mức độ kiểm soát rủi ro

+ Lệ phí chịu bảo hiểm

+ Lưu giữ tổn thất có thể là phương pháp duy nhất

SO SÁNH

Phương pháp lưu giữ tổn thất

-         Ưu:

-         - Tổ chức có nhiều động cơ trong kiểm soát tổn thất có thể gánh chịu của mình

-         - Các nhà quản trị hiểu rõ về tổ chức của mình nên có thể tập trung giải quyết được các vấn đề quan trọng của tổ chức

Phương pháp chuyển giao rủi ro

Ưu điểm

-         - Công ty bảo hiểm có nhiều kinh nghiệm trong việc bồi thường tổn thất

-         - Công ty BH có nhiều chuyên viên giỏi

-         - Công ty BH có nhiều loại dịch vụ BH cung ứng cho khách hàng

Nhược điểm

-         - Lệ phí chịu BH cao

-         -Các công ty BH chỉ tập trung vào việc bồi thường tổn thất mà thiếu xoáy sâu vào các - vấn đề quan trọng của tổ chức

-         - Thường chịu ảnh hưởng của các hạn chế của luật pháp, kinh tế và chính sách công cộng

Câu 8.thuyên chuyển lao động

8.1Khái niệm :

-tự ý nghĩ việc:người lđ  tự ý nghĩ việc tại công ty

-giãn thợ (trong 1 thời gian ngắn):công ty đình chỉ (hay cho nghỉ việc) 1 số lđ để giảm áp lực cho nên kinh tế suy thoái

-được phép nghĩ chính thức:kết thúc công việc do nguyên nhân chuyên môn

-nguyên nhân khác :do đến tuổi hưu trí ,chết ,đau ốm thường xuyên

8.2 Tác động của thuyên chuyển lđ

-chi phí cao gây tổn thất thu nhập

-lòng trung thành và thỏa mãn của khách hàng giảm

-năng suất thấp

-mất người tài

-gián đoạn hoạt động sxkd

-tổn thất uy tín

-làm tang tỉ lệ thất nghiệp của 1 số lđ còn lại

8.3 Chi phí thuyên chuyển lđ

-cp cho người lao động rời bỏ công ty

     Cp người lao động thay thế,cp tổn thất năng suất,cp thời gian phỏng vấn – tuyển dụng ,cp đạo tạo cho số người nghĩ việc,cp tổn thất và sự hiểu biết kĩ năng khi người bỏ việc mang theo khi ra đi,cp tổn thất kh do người bỏ công ty đã mang họ đi ,cp cho thời gian chưa có nguwoif thay thế.

-cp tuyển dụng

     Cp quảng cáo tuyển dụng ,cp thời gian tuyển chọn nội bộ , cp thời gian thực hiện phỏng vấn,cp thời gian tìm hiểu về các ứng viên

-cp đào tạo

      Cp thời gian học việc của người lao động mới,cp đào tạo ,cp hành chính phục  vụ cho công việc đào tạo,cp của nguwoif quản lí trực tiếp phải đánh giá,giải thích ,xem xét lại công việc

-cp giảm năng suất

    Thời gian đầu năng suất của người lao động mới không cao,năng suất giảm do mất thời gian người cũ hướng dẫn người mới,cp của sản phẩm bị lỗi trong quá trình học việc

-cp tổn thất doanh thu

   Do người bán hàng ngĩ việc

-cp thuê lao động mới

8.4 Nguyên nhân thuyên chuyển lđ

- t/ lương

-tình hình kinh doanh của công ty

-văn hóa công ty

-tính chất công việc

-ảo ảnh về công ty

-dân số  học

-cá nhân

Nguyên nhân nghĩ việc chia làm 3 loại:

-nghĩ việc tự nguyện

-lí do về quản lí ,bộ phận quản lí sa thải một số nhân vieendo làm việc không hiệu quả,do bị kĩ thuật

-nghĩ việc không tự nghuyện ,do dư thừa lao động ,suy thoái kinh tế hay tái cấu trúc công ty.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: