cau 46-lh
CÂU 46 : Nguyên nhân gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh .
1 ĐẠI CƯƠNG
Suy hô hấp (SHH) là tình trạng giảm oxy máu , là một hội chứng do nhiều nguyên nhân gây nên.
Hội chứng này nói lên sự không thích nghi của bộ máy hô hấp.
Rất hay gặp trong thời kỳ sơ sinh, nhất là trong những ngày đầu sau sinh, trong thời gian trẻ thích nghi với môi trường bên ngoài.
SHH sơ sinh hay gặp ở trẻ đẻ non, thấp cân, thai bệnh lí, con của các bà mẹ có bệnh (tim, phổi, thận mạn tính, đái tháo đường).
SHH cấp là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh.
2 Nguyên nhân
Các nguyên nhân gây suy hô hấp sơ sinh có thể riêng lẻ hoặc phối hợp, tuỳ theo nguyên nhân và mức độ nặng nhẹ của triệu chứng mà có những thể lâm sàng khác nhau.
2.1 Do nguyên nhân hô hấp
Đây là nguyên nhân chính gây SHH ở trẻ sơ sinh
Trờn lâm sàng thể hiện theo các chỉ số của Silverman. Đối với trẻ đủ tháng, trẻ nhiều ngày tuổi, phổi đó phát triển đầy đủ, khi có SHH người ta đánh giá mức độ theo chỉ số Silverman
Điểm
Chỉ số 0 1 2
Di động ngực bụng Cùng chiều Ngực < bụng Ngược chiều
Co kéo cơ liên sườn 0 + ++
Rút lõm hõm ức 0 + ++
Cánh mũi phập phồng 0 + ++
Tiếng thở rên 0 Qua ống nghe Nghe được bằng tai
Tổng số điểm< 3: Trẻ không SHH.
3 - 5: SHH nhẹ.
> 5: SHH nặng.
2.1.1 Đường hô hấp trên
Bệnh chủ yếu tại đường thở gây hẹp, tắc đường hô hấp:
Chướng ngại vật (tắc mũi do đờm, nhày).
Hẹp lỗ mũi sau, phù niêm mạc mũi.
Phì đại lưỡi bẩm sinh.
Hội chứng Pierre Robin: (Thiểu sản xương hàm dưới. Lưỡi to, mất hãm lưỡi.)
Polyp họng.
2.1.2 Đường hô hấp dưới
a Bệnh tại thanh quản:
- Mềm sụn thanh quản, màng nắp thanh mụn.
- Hẹp thanh quản do phù nề.
b Bệnh tại khí phế quản:
- Hẹp khí quản.
- Dò khí - thực quản.
c Bệnh phổi bẩm sinh:
Bất sản phổi, thiểu sản phổi.
Phổi chưa trưởng thành.
Kén hơi bẩm sinh.
Ứ khí phổi.
Teo phổi.
Thoát vị cơ hoành.
d Bệnh phổi mắc phải:
Hội chứng hít nước ối phân su.
Bệnh màng trong.
HC chậm hấp thu dịch phổi
Xuất huyết phổi.
Nhiễm trùng phổi.
Xẹp phổi.
Tràn khí màng phổi, trung thất.
e Bệnh do bất thường của lồng ngực: Porak Durant (tạo xương bất toàn).
f Do bất thường cơ hô hấp
Thoát vị cơ hoành.
Nhược cơ tiên phát hoặc thứ phát: do tổn thương thần kinh cơ, giảm tiết Acetylcholin.
HC Werdnig-Hoffamn:
Bệnh có tính chất gia đình, di truyền.
Thiểu năng tế bào vận động của não gây giảm trương lực cơ toàn bộ.
2.2 Thể do nguyên nhân tim mạch
a Nguyên nhân
Thủng vách liên nhĩ, liên thất lớn.
Thiểu năng thất trái.
Chuyển hoặc lệch gốc các ĐM lớn.
Hẹp ĐMC.
Fallot 4, đặc biệt có thiểu năng thất trái...
b Đặc điểm:
Trẻ luôn xanh tím kéo dài, tím môi và đầu chi.
Mức độ xanh tím tuỳ thuộc vào Shunt của tim và kiểu dị hỡnh.
Khi nhịp thở ổn định, thở O2 100% không đỡ tím hoặc đỡ tím ít.
Có thể nghe tiếng tim, tiếng thổi bất thường, các dấu hiệu suy tim.
Chẩn đoán dựa vào: X quang, điện tim, siêu âm tim.
2.3 Thể do nguyên nhân thần kinh
a Nguyên nhân
Về phía trẻ:
Do trẻ bị bệnh não bẩm sinh.
Xuất huyết não –màng não.
Viêm não , màng não.
Phù não
Chấn thương não
Cú thể não trẻ không có tổn thương nhưng ảnh hưởng thuốc gây mê, an thần dùng cho mẹ trước đẻ.
b Đặc điểm:
Tím tái, RL nhịp thở kéo dài.
Có các triệu chứng về TK kèm theo: co giật, thóp phồng, phản xạ thần kinh bất thường.
Tiền sử sản khoa bất thường: đẻ khó, đẻ ngạt, đẻ có can thiệp hoặc có các sang chấn sản khoa.
2.4 Thể do nguyên nhân chuyển hóa
Nguyên nhân
RLĐG: hạ Ca++ máu, tăng hoặc giảm Na+, K+ .
Toan máu.
Tăng hoặc giảm đường máu.
Hạ thân nhiệt.
Có thể là các rối loạn tiên phát hoặc thứ phát dẫn tới thiếu O2 nặng.
Triệu chứng đặc hiệu tuỳ thuộc từng loại bệnh.
2.5 Do bệnh về máu
Thiếu máu huyết tán (bất đồng nhóm máu mẹ-con), xuất huyết.
Đa hồng cầu.
RL đông máu.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro