Câu 31
Câu 31: các hormon tụy nội tiết: bản chất, tác dụng, điều hòa bài tiết và ƯDLS
a) Hormon insulin
*) b/c: insulin là 1 pr nhỏ với trọng lg ptử 5.808. nó đc ctạo bởi 2 chuỗi a.a có nối với nhau = những cầu nối disulfua. Khi 2 chuỗi a.a này bị tách ra thì hoạt tính sẽ mất.
*) t/d:
- tác dụng lên chuyển hoá glucid;
+ tăng thoáI hoá glucose ở cơ: màng TB thường chỉ cho glucose khuyếch tán rất ít trừ khi có td kick thick của insulin. Ngoài bữa ăn lg insulin bài tiết rất ít nên glucose khó khuyếch tán qua màng Tb cơ. tuy nhiên khi lđ nặng or luyện tập thì TB cơ có thể sd một lg lớn glucose mà ko cần 1 lg insulin tương ứng vì khi đó một lý do nào đó chưa rõ đã làm cho màng Tb cơ đang vđ tăng tính thấm đvới glucose.
. trường hợp thứ 2 TB sử dụng nhiều glucose đó là trong thời gian vài giờ sau bữa ăn. lúc này nồng độ glucose trong máu tăng cao, tuyến tuỵ bài tiết 1 lg lớn insulin. Nồng độ insulin tăng đã làm vc glucose vào TB
+ tăng dự trữ glycogen ở cơ: nếu sau bữa ăn cơ ko vđ thì glucose vẫn đc vc vào TB cơ. lưọng glucose đc sd sẽ đc tick trữ lại dưới dạng glycogen và đc dùng khi cần
+ tăng thu nhập, dự trữ và sử dụng glucose ở gan:
. hầu hết glucose đc hấp thu từ ruột vào máu sau bữa ăn trở thành dạng glycogen dự trữ hầu như ngay tức khắc tại gan. Khi đói nồng độ glucose giảm trong máu, tuyến tuỵ sẽ bài tiết insulin, lúc này glycogen của gan sẽ đc phân giảI thành glucose làm cho nồng độ glucose trong máu ko giảm xuống quá thấp.
. khi lg glucose đc đưa vào máu quá nhiều thì or là chúng đc dự trữ dưới dạng glycogen or là dưới tác dụng của insulin, lg glucose thừa này sẽ đc chuyển thành acid béo và đc chuyển đến các mô mỡ dưới dạng ptử lipoprotein tỷ trọng thấp và lắng đọng dưới các mô mỡ dự trữ.
+ ức chế quá trình tạo đường mới:
. insulin làm giảm hoạt tính và số lg của enzym tham gia vào quá trình tạo đường mới
. insulin làm giảm giảI phóng a.a từ các cơ và từ các mô khác vào gan do đó làm giảm nguyên liệu của quá trình tạo đường mới
-> làm giảm Cm glucose trong máu
- tác dụng lên chuyển hoá lipid
+ tăng tổng hợp acid béo và vc acid béo đến mô mỡ: dưới td của insulin 1 mặt lg glucose đc sử dụng nhiều cho mục đích sinh năng lg nên tiết kiệm đc lipid, mặt khác lg glucose ko đc sử dụng hết sẽ đc tổng hợp thành acid béo ở gan và đc vc đến mô mỡ
+ tăng tổng hợp triglycerid từ acid béo để tăng dự trữ lipid ở mô mỡ
- t/d lên chuyển hoá pr và sự tăng trưởng
+ tăng vc tích cực các a.a vào trong TB
+ tăng sao chép chọn lọc ptử ADN mới ở nhân TB đích để tạo thành ARN thông tin
+ tăng dich mã ARN thông tin tại các ribosom để tạo thành các ptử pr mới.
-.> insulin có td tăng tổng hợp và dự trữ pr và do vậy tgia làm phát triển cơ thể.
*) Điều hào bài tiết insulin:
+) cơ chế thể dịch
- [glucose]: ở [glucose] trong máu là 80 – 90 mg/dl, lg insulin đc bài tiết rất ít. Nừu [glucose] đột ngột tăng lên 2- 3 lần cao hơn bình thường và giữ ở mức này thì insulin đc bài tiết nhiều. [glucose] tăng trên 100 mg/dl, insulin có thể đc bài tiết tăng từ 10 – 25 lần so với mức cơ sở. đây là 1 cơ chế đhoà rất quan trọng nhằm điều hoà [glucose] của cơ thể.
- [a.a]: một số a.a đb arginin, lysin cũng có td khick thik bài tiết insulin. Khi nồng độ các a,a này tăng lên thì insulin cũng đc bài tiết nhiều tuy nhiên nếu chỉ đơn thuồn a.a thì td kick thick bài tiết insulin yếu hơn so với glucose or phối hợp với glucose.
- [hormon] do thành ống tiêu hoá bài tiét như gastrin, secretin, cholecystokinin cũng có td bài tiết insulin. Những hormon này thg đc bài tiết sau bữa ăn và nhờ có td làm tăng bài tiết insulin mà chúng tgia làm cho glucose và a.a đc hấp thu dễ dàng hơn
+) cơ chế TK: dưới những đk nhất định, kick thick TK giao cảm và phó giao cảm có thể làm tăng bài tiết insulin. Tuy nhiên hệ TK tự chủ ít có vai trò đhoà baìo tiết insulin trong Th bình thg.
b) hormon glucagon:
*) b/c hoá học: glucagon đc bài tiết từ TB anpha của tiểu đảo langerhans khi nồng độ glucose giảm trong máu. glucagon có nhiều tác dụng ngc với td của insulin.
- Glucagon là 1 polypeptid có 29 a.a với trọng lg ptử là 3485
*) t/d:
- tác dụng lên chuyển hoá glucid
+ tăng phân giảI glycogen ở gan: glucagon có knăng làm tăng phân giảI glycogen ở gan do đó làm tăng Cm glucose trong máu sau vài phút
+ tăng tạo đường mới ở gan: ngay cả khi glycogen ở gan đã b9ị phân giảI hết, nếu tiếp tục truyền glucose vào cơ thể thì [glucose] máu vẫn tiếp tục tăng -> do glucagon làm tăng vc a.a vào Tb gan rồi sau đó lại tăng chuyển a.a thành glucose
- các td khác của glucagon
Các td ngoài td tăng Cm glucose trong máu của glucagon chỉ xhiện khi glucagon đc bài tiết quá mức
+ tăng phân giảI lipid ở mô mỡ dự trữ thành acid béo để tạo năng lg do hoạt hoá lipase ở mô mỡ dự trữ
+ ức chế tổng hợp triglycerid ở gan và ức chế vc acid béo từ máu vào gan. chính td này cũng góp phần làm tăng lg acid béo cung cấp cho các mô khác để tạo năng lg.
*) điều hoà bài tiết:
- [glucagon] huyết tg bthường k\là 50- 100pg/ml. sự bài tiết glucagon phụ thuộc chủ yếu vào [glucose] trong máu, ngaòi ra [a.a] trong máu or 1 số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến bài tiết glucagon
- ảnh hưởng của [glucose] máu: td cảu [glucose] máu lên sự bài tiết glucagon thì hoàn toàn ngc với insulin. [glucose] máu giảm xuống dưới 70mg/dl sẽ kick thick Tb alpha của tiểu đảo langerhans tang bài tiết glucagon lên nhiều lần so với bthg. Ngc lại [glucose] tăng sữ làm giảm bài tiết glucagon
- ảnh hưởng của [a.a] máu: [a.a] tăng cao trong máu đb alanin và arginin sẽ kick thick tăng bài tiết gkucagon
- ảnh hưởng của vđ: luyện tập và lđ nặng, [glucagon] có thể tang từ 4 -5 lần
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro