cau 27
<!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:28.35pt 241.0pt 28.35pt 241.0pt; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} -->
Câu 27: Khái niệm, căn cứ, phương pháp lập dự toán xây dựng, mua sắm MMTB, chi phí khác
A, Khái niệm
Tổng dự toán XDCT của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự toán bao gồm: Các chi phí được tính theo các dự toán XDCT, HMCT gồm chi phí XD, CPTB, các chi phí khác được tính trong dự toán XD công trình và chi phí dự phòng, chi phí QLDA và một số chi phí khác của dự án.
Tổng dự toán không bao gồm: chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án SX, kinh doanh).
Tổng dự toán được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình.
Tổng dự toán công trình là giới hạn tối đa vốn được sử dụng cho công trình làm cơ sở để lập kế hoạch vốn đầu tư và quản lý việc sử dụng vốn đầu tư, là căn cứ xác định giá xét thầu trong trường hợp đấu thầu hoặc chọn thầu
B, Căn cứ lập
- Căn cứ vào KL công tác được xác định theo thiết kế kỹ thuật được phê duyệt (đối với công trình thiết kế 3 bước), theo thiết kế kỹ thuật thi công (đối với công trình thiết kế 2 bước).
- Căn cứ vào đơn giá xây dựng cơ bản: là chỉ tiêu xác định những chi phí trực tiếp cần thiết để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu XD tạo lên công trình
- Căn cứ vào giá mua các thiết bị, giá cước vận tải, xếp dỡ, bảo quản, bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Thương mại, Ban vật giá Chính phủ và Bộ Tài chính.
- Căn cứ vào định mức các chi phí tính theo tỷ lệ và bảng giá bao gồm:
+ Định mức chi phí chung, giá khảo sát, giá thiết kế và các chi phí tư vấn khác theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng
+ Các chi phí khác như: lệ phí địa chính, lệ phí cấp đất xây dựng và giấy phép xây dựng, các loại thuế, lãi bảo hiểm công trình … theo các văn bản hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền
C, Phương pháp lập dự toán xây dựng, mua sắm MMTB, chi phí khác
Dự toán XDCT tính theo công thức
GXDCT = GXD + GTB + GKDT + GDP
Trong đó GXD = GXDCTP + GXDLT
GXDCTP : chi phí XDCT chính, CT tạm, CT phụ trợ phục vụ thi công
GXDLT: Chi phí XD nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
GTB: chi phí TB
GKDT: chi phí khác thuộc dự toán XD
GDP: chi phí dự phòng
a, chi phí XD công trình chính, công trình tạm, công trình phụ trợ
GXDCPT =
GiXD: chi phí XD trước thuế của công trình, hạng mục thứ i
TXDGTGT: mức thuế suất GTGT
b, Chi phí XD CT để ở và điều hành thi công:
GXDLT = * % quy định *
c, Chi phí thiết bị
GTB = GSTB + GLĐ
Trong đó: GSTB chi phí mua sắm thiết bị
GLĐ chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có)
d, Chi phí mua sắm thiết bị
GSTB = + CCN
Qi: trọng lượng thiết bị thứ i
Mi: Giá tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i
Mi = mi + ni + ki + Vi + hi
mi: giá của thiết bị thứ i của hạng mục CT ở nơi mua hay giá tính đến cảng VN
ni : chi phí VC từ nơi mua hay tại cảng đến công trình
ki : Chi phí lưu kho bãi, lưu container 1 tấn hoặc 1 cái
vi: chi phí bảo quản bảo dưỡng
hi: Thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i
TTBGTGT: thuế suất thuế GTGT của TB
CCN chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
e, chi phí lắp đặt TB và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) GLĐ
f, Chi phí khác
GKDT =
Ci: chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác theo định mức tỷ lệ %
Dj: chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí khác tính bằng cách lập dự toán
TKGTGT Mức thuế suất thuế GTGT
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro