cau 13 14
Câu 13: Hàng hóa sức lđộng trong CNTB? Sự khác nhau căn bản giữa hàng hóa sức lđộng vs hàng hóa thông thường ? ý nghĩa về lý luận và thực tiễn về sự # nhau đó?
* Hàg hóa sức lđộng
- kn: sức lđộng là toàn bộ những năng lực(thể lực và trí lực) tồn tại trong 1 con ng. Sức lđộng là cái có trứơc, là tiềm năng sẵn có trong con ng, còn lao động chính là quá trình vận dụng của sức lđộng.
- Đk để sức lđộng trở thành hàng hoá:
+ Ng lđộng phải tụ do về thân thể của mình, có thể chi phối sức lđộng hay năng lực lao động của mình.
+ Ng lđộg k có tư liệu sx cần thiết để tự mình thực hiện ldộng và cũng k còn của cải gì #, muốn sống chỉ còn cách bán sức lđộng.
Sự tồn tại đồng thời của 2 đk trên biến sức lđộng thành hàng hóa. Đến lượt mình sức lao động lại biến tiền thành TB.
* 2 thuộc tính của Hàg hóa sức lđộng
- Thuộc tính giá trị:
+ kn: Giá trị Hàg hóa sức lđộng là lđộg XH cần thiết để sx và tái sx ra sức lđộng kết tinh trong ng lđộng
+ Kết cấu cuả thuộc trính giá trị gồm:
o sx và tái sx sức lđộng đc thực hiện thông qua sự tiêu dùng cá nhân cuả ng lđộng. Vì vậy, giá trị sức lđộng ngang = vs giá trị của toàn bộ n~ tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần để duy trì đời sống bình thường cuả ng lđộng và gia đình họ cũng như chi phí đào tạo ng lđộng có 1 trình độ nhất định.
o Các yếu tố tinh thần và lịch sử: điều này có nghĩa là ngoài n~ nhu cầu về vật chất, ng công nhân còn có n~ nhu cầu về tinh thần, văn hóa…N~ nhu cầu đó phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mỗi nc trong mỗi thời kỳ, phụ thuộc vào đk lsử hthành giai cấp côg nhân, phụ thuộc vào vị trí địa lý, khí hậu từng nc và mức độ thỏa mãn n~ nhu cầu đó phần lớn phụ thuộc vào trình độ văn minh đã đạt đc của mỗi nc.
- Thuộc tính giá trị sử dụng:
+kn: giá trị sử dụng sức lđộng là công dụng của sức lđộng, là tính hữu ích thể hiện ở chỗ có thể thỏa mãn nhu cầu của ng mua là sdụng vào quá trình lđộng
+ Đặc điểm : Khi sdụg, giá trị sử dụng của sức lđộng k hao mòn và mất đi như giá trị sử dụng cuả hàng hoá thông thường. Sức lđộng còn tạo ra lg giá trị mới vượt cả giá trị cuả chính nó. Phần gía trị dôi ra đó gọi là giá trị thặng dư
KL: Như vậy chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong côg thức chung của TB đã tìm thấy tiền chỉ có thể trở thành TB khi gặp đc hàng hoá sức lđộg.
* phân biệt hàng hóa sức lđộng và hàng hoá thông thườg:
hàng hóa sức lđộng
hàng hoá thông thườg
Giống nhau:
- đều có 2 thuộc tính : giá trị và gía trị sdụng.
Khác nhau:
- là toàn bộ n~ năg lực (thể lục và trí lực) tồn tại trong 1 con ng
- giá trị sử dụng của h2 sức lđộg k hao mòn và mất đi
- hàng hoá vô hình.
- hàng hóa là sp của lđộng
- giá trị sử dụng cuả hàng hóa thông thường bị hao mòn và mất đi trong quá trình sử dụng
- hàng hoá hữu hình.
* ý nghĩa của việc sử dụng h2 sức lđộng trong gđoạn hiện nay
- Thị trường h2 sức loa động hnay ở VN ntn: Ở VN khái niệm về hàng hóa sức lao động cũng như thị trường sức lao động (hay còn gọi là thị trường lao động) mới được hình thành sau khi đất nước bước vào đổi mới, khi mà nền kinh tế chuyển từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường nên còn nhiều hạn chế.
- Việc sử dụng h2 sức lao động ra sao ( nhà máy, xí nghiệp ….)
Câu 14 : Trình bày 2 phương pháp sx giá trị thặng dư ?Why nói sx giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB ?
* kn : Giá trị thặng dư(m) là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lđộng do ng công nhân làm thuê tạo ra nhưng bị nhà Tb chiếm k
* Các p2 tạo ra giá trị thặng dư :
- SX m tương đối :
+ kn : giá trị thặng dư tươg đối là giá trị thặng dư thu đc do rút ngắn time lđộng cần thiết, nhờ tăng năng suất lđộng xh trong đk độ dài ngày lao động, cưòng độ lao động k đổi.
+ Biện pháp thực hiện : Để rút ngắn time lđộng cần thiết thì phải tăng năng suất lđộng XH, hạ thấp các giá trị tư liệu sinh hoạt và dịch vụ
+ KL : phương pháp này k có giới hạn vì bất kỳ hoàn cảnh nào và đc áp dụng khi trình độ KHKT đã và đang ptriển
- SX m tuyệt đối :
+kn : giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu đc do kéo dài ngày lđộng vượt qua gíơi hạn lđộng tất yếu, trong khi năng suất lđộng XH, giá trị sức lđộng và time lđộng tất yếu k đổi
+ Cách thực hiện : Việc kéo dài ngày lđ k thể vượt qúa giới hạn sinh lý của công nhân(vì họ phải có time ăn, ngủ nghỉ... để phục hồi sức khỏe)nên gặp phải sự phản kháng gay gắt của giai cấp công nhân đòi giảm giờ làm. Tuy nhiên ngày lđ cũng k thể rút ngắn đến mức chỉ = time lđ cần thiết vì như thế sẽ k có giá trị thặng du và k còn CNTB nữa
+ Phương pháp này áp dụng phổ biến trong giai đoạn đầu của CNTB
* sx giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB
- Ndung của Quy luật giá trị thặng dư : đòi hỏi sx m ngày càng nhiều cho các nhà TB = cách tăng cường bóc lột lđộng làm thuê trên cơ sở mở rộng sản xuất và ptriển kỹ thuất.
- sx giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB
+ Quy luật này k n~ vạch rõ mục đích của nền sản xuất TBCN là sản xuất giá trị và giá trị thặng dư mà còn vạc rõ phương thúc mà các nhà Tb sdụng để kéo dài ngày lđộng, tăng cường độ lđộng và tăng năng suất lđộng để tăng cường bóc lột công nhân làm thuê.
+ Quy luật giá trị thặng dư ra đời cùng vs sự ra đời cảu quan hệ sản xuất TBCN, nó tồn tại và phát huy tác dụng cùng vs sự tồn tại và vận động của nền kinh tế TBCN
+ Quy luật m chi phối các quy luật kinh tế # : quy luật lợi nhuận, quy luật ln bình quân, quy luật ln siêu ngạch…
+ Quy luật này quyết định toàn bộ quá trình phát sinh, phát triển của CNTB, đồng thời chính nó cũng là nguyên nhân làm cho mâu thuẫn cơ bản và toàn bộ mâu thuẫn của Xh TB ngày càng sâu sắc, tất yếu dẫn đến sự sụp đổ của CNTB
KL : Thoạt nhìn việc mua bán sức lao động cũng giống như mua bán hàng hoá thông thường #, nhưng ẩn sau quan hệ ‘thuận mua vừa bán’ đó là sự bóc lột tinh vi của nhà TB đối vs ng công nhân. Do đó, cái gọi là ‘sản xuất giá trị thặng dư’ chẳng qua chỉ là sự bóc lột lao động k công của công nhân một cách tinh vi cảu nhà TB
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro