Câu 1 xd đg cong tại trọng trọng lượng theo 20 khoảng sườn lý thuyết
1.Phân các thành phần trọng lượng trên 20 khoảng sườn lí thuyết
-Nguyên tắc :
Việc phân chưa phải đảm bảo tọa độ trọng tâm trước và sau khoi phân không thay đổi
Các trường hợp phân tải trọng
Th1 : Khối hàng P nằm trọn trong 1 khoảng sườn lí thuyết
P đc phân làm P1 và P2 và đc coi là phân bố đều trên 2 khoảng sườn kề nhau
Ta có : P = P1+ P2
P1(ΔL / 2- C) = P2(ΔL / 2+ C)
Giải hệ ta đc : P1 =
P2 =
Trường hợp 2 : Khối hàng Pđặt trên 1 số khoảng sườn l thuyết
Nếu P=< Δ/100 (Δ lượng chiếm nước trọng lượng) -> phân đều cho các khoảng sườn lí thuyết mà không phụ thuộc vào vị trí trọng tâm
Nếu P > Δ/100 đưa P về Th1 để phân chia
TH3 : P nằm ngoài khoảng sườn lí thuyết biên (ngoài sườn 0 hoặc sườn 20 )
Phân chia P làm 2 thành phần :
P1 : được bổ sung cho khoảng sườn cuối
P2 : được trừ khỏi trọng lượng của khoản sườn kề với khoảng sườn cuối
Thỏa mãn
P1 – P2 = p
P1(ΔL / 2+C) = P2(3ΔL / 2+ C)
Giải ra : P1 = và P2 =
2.Xây sựng gầnđúng đường cong tải trọng trọng lượng than tàu
a. Cách gần đúng được biểu diễn bằng hình thang hoặc Parabol
trong trường hợp hình htang : chia chiều dài tàu làm 3
b :thường chọn theo số liệu thống kê ở tàu mẫu
a,c : chọn sao cho tọa độ trọng tâm tàu không thay đổi
Phương pháp này ít dùng
b. Theo phương pháp Kupmob
P: trọng lượng than tàu ở k/s lí thuyết giữa tàu P = m*Pv/20
M = 1 :là hệ số Kupmob
Khoảng sườn mút mũi và đuôi
P0 = m0*Pv/20 : P1 = m1*Pv/20
Pv: trọng lượng vỏ thép của tàu
A
B
Với a tàu béo m0 = 0.667 + 0.365ζV
M1 = 0.667 - 0.365ζV
B với tàu thon m0 = 0.73 + 0.333ζV
m0 = 0.73 - 0.333ζV
với ζ = Xv/ ΔL
Xv : hoành độ trọng tâm so với mặt phẳng sườn giữa
(-) đuôi tàu
( +) mũi tàu
Nhận xét
Không để í đến việc phân bố của thượng tầng
Phương pháp Kupmob chỉ áp dụng cho vỏ thép còn các thành phần khác phải phân chia theo 3 trương hợp trên
Quá trình phân bố TPTL sẽ đc lập cho 1 số trạng tháo khai thác nguy hiểm của tàu
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro