Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

cau 1 - 3

Câu 1 :Phân biệt các mạng : LAN/WAN/GAN

a.Mạng LAN (mạng cục bộ) là mạng thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổ chức .LAN có thể kết nối hai máy tính với nhau hoặc hàng trăm máy tính sử dụng một đường truyền có tốc độ cao ,băng thông rộng(thường không hạn chế) .Phạm vi mạng nhỏ từ vài chục đến vài trăm mét .

b.Mạng WAN :hay mạng diện rộng là mạng không có giới hạn về mặt địa lý, mạng kết nối máy tính trong cùng một quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục .Mạng WAN được tạo thành thông qua việc kết nối rất nhiều mạng LAN với nhau .Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hoặc vệ tinh .

c.Mạng GAN :hay mạng toàn cầu ,kết nối máy tính từ châu lục này sang châu lục khác ,cả hành tinh .Các mạng WAN có thể kết nối với nhau thành GAN hay tự nó đã là GAN .Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hoặc vệ tinh .

Câu 2 :Thế nào là máy tính ,kiến trúc mạng ,đường truyền vật lý .

a. Máy tính là thiết bị bao gồm cá linh kiện điện tử có khả năng tuân theo các chỉ lệnh được đưa vào tạm thời hay vĩnh viễn để xử lý dữ liệu theo yêu cầu ,hoàn thành một số các thao tác trong đó có ít nhất 1 thao tác được thực hiện 1 cách tự động không cần có sự can thiệp của con người .

b. Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính với nhau sao, tập hợp các quy tắc ,quy ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảo truyền thông tin một cách tin cậy .Kiến trúc mạng bao gồm Topo mạng và các giao thức sử dụng trong hệ thống mạng đó .

c.Ở mức thấp nhất ,tất cả việc truyền thông giữa các máy tính bao gồm việc tạo mã dữ liệu theo 1 dạng năng lượng và gửi dạng năng lượng đó ngang qua một phương tiện truyền tải .Đường truyền vật lý là đường dùng để truyền dữ liệu giữa các máy tính .Dữ liệu có thể được truyền qua mạng thông qua sử dụng đương truyền không dây hoặc sử dụng cáp .

Câu 3 :Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI?

a.Tầng vật lý :

-Nhiệm vụ :là tầng dưới cùng của mô hình OSI ,tương ứng với các phần cứng mạng cơ bản có nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0,1 trên đường truyền vật lý .Tần vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền .

-Dịch vụ :truyền dữ liệu giữa hai hệ thông trong một đường truyền vật lý.

-Giao thức :dữ liệu đc truyền đi theo dong bit nên giao thức không có ý nghĩa giống như các tầng khác (không có PDU và PCI cho tầng Vật lý ,quy định về phương thức truyền ,tốc độ truyền...) .VD :IEEE 802 ,ISO 2110 ,ISDN ...

b.Tầng liên kết dữ liệu :

-Nhiệm vụ :đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau .Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa 2 tầng vật lý coi như ko có lỗi .Bao gồm :tạo khung dữ liệu(frame) ,đồng bộ hoá ,kiểm soát lỗi ,kiểm soát luồng dữ liệu .

-Dịch vụ :

+Tách dữ liệu :chia các gói tin tầng trên thành frame và kết hợp các bit thành frame .Mỗi khung chưa phần tiêu đề(Header) ,thông tin cần truyền đi(Data) và thông tin theo dõi khác(Trailer) .

+Kiểm soát truy nhập

+Kiểm soát lỗi :Cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm bảo cho dữ liệu nhận được giống hoàn toàn với dữ liệu gửi đi. Dò lỗi trên từng khung tin và gửi khung báo nhận(nhận tố có lỗi) .

+Kiểm soát luồng dữ liệu :Đảm bảo rằng bên truyền nhanh không làm tràn bộ đệm của bên nhận chậm dựa trên hai cơ chế .Phản hồi và giới hạn tần suất .

+Dạng dịch vụ cơ bản:

Dịch vụ không liên kết không báo nhận(unacknowledged connectionless service),thường được sử dụng trong mạng LAN

Dịch vụ không liên kết có báo nhận(acknowledged connectionless service), thườngdùng cho mạng không dây.

Dịch vụ có liên kết có báo nhận (acknowledged connection-oriented service), thường dùng trong mạng WANs.

-Giao thức :

+Giao thức truyền thông đồng bộ: sử dụng ký tự đồng bộ, cho phép phân biệt dữ liệu của người dùng với các cờ và các vùng thông tin điều khiển khác.

+ Giao thức truyền thông dị bộ: sử dụng các bit đặc biệt (START, STOP) để gói dữ liệu truyền

Hướng ký tự

Hướng bit

c. Tầng mạng :

- Nhiệm vụ : kết nối các mạng với nhau .

+ Xác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin

+ Tìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này đến một mạng khác.Router/ Relay hoạt động ở tầng này.

+ Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi môt gói tin lớn muốn đi ngang một mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.

-Dịch vụ :2 dạng dịch vụ:

+Dịch vụ không liên kết: Các gói tin được đưa vào mạng con (subnet) một cách riêng lẻ và được vạch đường một cách độc lập nhau. Các gói tin gọi là Datagram và mạng con được gọi là Datagram Subnet.

+Dịch vụ định hướng liên kết: Một đường nối kết giữa bên gởi và bên nhận phải được thiết lập trước khi các gói tin có thể được gởi đi. Nối kết

này được gọi là mạch ảo (Virtual Circuit). Mạng con trong trường hợp này được gọi là Virtual Circuit Subnet

-Giao thức :

+X25PLP (CCITT và ISO) phát triển từ Khuyến nghị về họ giao thức X25 (CCITT) phục vụ cho trường hợp hướng liên kết.

+IP (ISO 8473) phục vụ cho trường hợp không liên kết.

VD : ARP; RARP, ICMP; RIP ,IPX ,DECnet ....

d.Tầng giao vận :

-Nhiệm vụ :

+Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng.

+Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu

truyền giống hệt dữ liệu nhận.

+Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.

-Giao thức :

Giao thức tầng giao vận phụ thuộc rất nhiều vào bản chất của mạng :

+Mạng loại A: Có tỷ suất lỗi và sự cố có báo hiệu chấp nhận được (tức là chất lượng chấp nhận được).Các gói tin được giả thiết là không bị mất. Tầng giao vận không cần cung cấp các dịch vụ phục hồi hoặc sắp xếp thứ tự lại.

+Mạng loại B: Có tỷ suất lỗi chấp nhận được nhưng tỷ suất sự cố có báo hiệu lại không chấp nhận được. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi hoặc sự cố.

+Mạng loại C: Có tỷ suất lỗi không chấp nhận được (không tin cậy) hay là giao thức không liên kết. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi và sắp xếp lại thứ tự các gói tin.

Giao thức lớp 0 (Simple Class - lớp đơn giản): Cung cấp các khả năng rất đơn giản để thiết lập liên kết, truyền dữ liệu và hủy bỏ liên kết trên mạng "có liên kết" loại A. GT có khả năng phát hiện, báo hiệu các lỗi nhưng không có khả năng phục hồi >> Hủy bỏ liên kết nếu có lỗi.

Giao thức lớp 1 (Basic Error RecoveryClass -Lớp phục hồi lỗi cơ bản) dùng với các mạng loại B. TPDU được đánh số. GT có khả năng báo nhận, truyền dữ liệu khẩn và phục hồi lỗi.Giao thức lớp 2 (Multiplexing Class - Lớp dồn kênh) là một cải tiến của lớp 0 cho phép dồn một số liên kết giao vận vào một liên kết mạng duy nhất, đồng thời có thể kiểm soát luồng dữ liệu để tránh tắc nghẽn. GT không có khả năng phát hiện và phục hồi lỗi. Do vậy nó cần đặt trên một nền tin cậy loại A.

Giao thức lớp3 (Error Recovery and MultiplexingClass- Lớp phục hồi lớp cơ bản và dồn kênh) là sự mở rộng giao thức lớp 2 với khả năng phát hiện, phục hồi lỗi và truyền lại dữ liệu theo "time-out", nó cần đặt trên nền

mạng loại B.

Giao thức lớp 4 (Error Detection and RecoveryClass -Lớp phát hiện và phục hồi lỗi) có hầu hết các chức năng của các lớp trước và còn bổ sung thêm một số khả năng khác để kiểm soát việc truyền dữ liệu.

VD : TCP ,ARN ,RARP ,SPX ,NWLink ,NetBIOS/NetBEIU ...

-Dịch vụ : 2 dạng dịch vụ

+ Hướng liên kết

+ Không liên kết

Tại các điểm truy nhập dịch vụ tầng giao vận cung cấp các tham số của

chất lượng dịch vụ để tầng trên có thể chỉ định loại dịch vụ mong muốn.

e.Tầng phiên :

-Nhiệm vụ :Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại) giữa các ứng dụng.

-Giao thức :Được sử dụng trong một số trường hợp:

+Cần kết hợp dữ liệu từ nhiều luồng dữ liệu

+Cần có sự đồng bộ dữ liệu

+Việc kết hợp, đồng bộ trong suốt với người sử dụng

+NetBIOS Names Pipes, Mail Slots, RPC

-Dịch vụ :

+Thiết lập một liên kết với một SS-User khác, trao đổi dữ liệu với người sử dụng đó một cách đồng bộ, và hủy bỏ liên kết một cách có trật tự khi không dùng đến nữa.

+Thiết lập các điểm đồng bộ hóa trong các hội thoại và khi xẩy ra sự cố có thể khôi phục lại việc hội thoại bắt đầu từ một điểm đồng bộ hóa đã thỏa

thuận.

+Thương lượng hóa về việc dùng các thẻ bài (token) để trao đổi dữ liệu, đồng bộ hóa và hủy bỏ liên kết, sắp xếp phương thức trao đổi dữ liệu

f.Tầng trình diễn :

-Nhiệm vụ :

+Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.

+Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.

-Dịch vụ : mã hoá ,nén dữ liệu ,giải mã ,giải nén .

-Giao thức :giao thức tầng trình diễn đc gói luôn trong các giao thức tầng ứng dụng

g.Tầng ứng dụng :

-Nhiệm vụ :cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập

được vào môi trường mạng.

-Dịch vụ :Không cung cấp các dịch vụ cho một tầng trên giống như các

tầng khác mà cung cấp các dịch vụ cho các tiến trình của các ứng dụng trong tầng.

-Giao thức :

+Các giao thức bao quát tất cả các mục đích truy nhập mạng của ứng dụng của người sử dụng như truyền file, duyệt web,đọc thư,...

+DNS; FTP; TFTP; BOOTP; SNMP;RLOGIN; SMTP;MIME; NFS; FINGER; TELNET; NCP; APPC; AFP;SMB

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #câu