8
Thêm nữa nè:
1.muốn đặt tên cho tất cả các nhân vật khi đặt tên cho felix thì hãy nhấn theo thứ tự sau khi đặt tên cho felix:UP, DOWN, UP, DOWN, LEFT, RIGHT, LEFT, RIGHT, UP, RIGHT, DOWN, LEFT, UP, và SELECT.
2.nếu khi bạn đang load save game mà nhấn L+R+START thì bạn sẽ thấy mình ở tại sanctum của thành phố cuối cùng bạn đã đến.
************************************************** ******
một số summon tablet của gs2 chỉ có thể lấy được khi có đủ 72 con djinn (28 trong số đó là từ golden sun 1)nên bạn phải tranfer từ gs1.
nếu bạn chơi trên game boy thì đã đơn giản hơn rất nhiều nhưng nếu bạn chơi trên pc thì bạn bắt buộc phải transfer password.
cách transfer password từ golden sun 1:load game gs1,ở màn hình giới thiệu nhấn nút R và left cùng lúc rồi nhấn start.sau đó chọn send ,và chọn password.sau đó ghi lại password ra 1 tờ giấy.
nếu ghi xong thì bạn hãy load game gs2 và transfer password.vậy là ok rùi đó.
#nếu bạn đã lỡ chơi gs2 được khá lâu rùi mà chưa transfer data thì vẫn có thể làm được bằng cách xài lệnh update ở màn hình giới thiệu của gs2.
*có 1 lưu ý nhỏ ở đây là bạn phải hoàn thành gs1 thì mới transfer được.và khi hoàn thành bạn có thứ gì thì qua gs2 sẽ có những thứ đó.nên nếu bạn muốn có nhiều đồ xịn từ gs1 thì cố mà chơi gs1 cho tốt.
nhưng nếu bạn ko thích luyện gs1 mà lại muốn chơi các bí mật của gs2 thì hãy dùng những password sau cũng được:
@ Level 99, 1 Sol Blade, tất cả djinn, có Orb of Force , Cloak Ball và nhiều equipment khác.
ACN8R GydRQ
YpU%R 2sDpq
Ai&rR zZ9av
E=q=4 E6rbr
4WTQX SNYpg
N!45W U56Gt
t9s37 4+zcn
L5Zwy 7LQn$
TRbpB 9!7ku
YXDW% tc$gK
VX3fz Nckjd
Y$Vxt fUS#B
E7Tai %fc!5
AUh=J 9&Swv
UuPKH ERnZ$
nvtU% V4nBq
29tY6 dxLaB
i#Rfn +VjsB
DXMx= 6u?Mq
bz+Sf &4WjU
AH3qy H7rJE
SczPW gvT2b
mAY7r E6cDZ
K9g!P dk$Tc
irBYp %NGs=
!L9x$ NX?uv
@cũng như trên nhưng level chỉ khoảng 35 thui
mYtex n9%f7
vXnhG D=zcT
dq6HG qLn+b
zbJRP P7?qC
Kbkw8 ieZAq
PXP!8 jB6Nn
CYtE= vqEVK
xx%NR UJDuG
mj!Xk MQCdq
w$p6j butC%
G8Rvq KnDfy
T#QTc Pv&ie
PMChJ uBayz
UjPhm $&!a+
&Fz$J VbYbm
uRsrd %wDhV
C?JnG %NsL7
CTxRG X?VL7
4+2R8 C6Vcx
Hb2hL xb&RG
kcAMT Rw2u4
k?7zq %b=uK
EJ=NG ie=r6
RKARv PEVzk
UK2$Z ijm4B
UbF9Y gQdUm
@có Cleric's Ring, Orb of Force, Hermes Water, Lure Cap, Cloak Ball, Halt Gem
10 Lucky Medals, 16 Game Tickets
212827 Coins
level 30
uykX+ hqtUc
?GB#X EYHV2
7#rYz g8=sM
RKpAY ag&9s
84bST s%feX
5H%9D #Pa85
j6R6Q r%=UA
qCSq8 msedd
Fqjhf GNqix
znbt6 NqiHR
h4cE= +9JwE
p9McK iRE7R
XCdpd rAaxv
943#! MzC7#
jcHzC LfnNz
UFSWU A?wvc
X+?!3 C%$74
HCBbX yFgRF
MLmWR Qr2VS
Vw72Z !b652
%gbaB WfaFi
rkjLv qpQzw
vuV&N EzA&#
&6FA= aKEDA
fQKJj daFpH
ZUTu5 YTyUM
@@Level 56 ,có Kikuichimanji, Feathered Robe, tất cả Djinn, có Orb of Force, nhiều item mà chỉ gs1 mới có, 999999 Gold.
vrp&g XkSLq
gC2LX H&NTV
y&zkv xJZ?Z
wp9nc Af7W3
a$Lt3 GjL+N
WSu%f Gqqj2
=wxzW imU8&
Z28JD 9=mSg
6%nJN Af7DD
u44VU 7KLTb
DmEUd C=U%$
FJHJ? v9UWC
a9XtR aZ5zC
hGnuY Xn#At
Y9aXX qgHEd
FubfS 3jbW?
7S%3b WB7fa
3Gck7 Lgqb6
RmvgV rzkZU
w$r6! =ma$q
F!fBK $jFPJ
BqLUF uQYKE
zV5Q? ?PU%G
NeZEa i5JeR
paPju Encxb
jYu#p 3d+cK
(TỔNG HỢP TỪ GAMEFAQS)
***PHƯƠNG PHÁP LẤY CÁC DROP ITEM HIỆU QUẢ NHẤT:
Khi chơi gs2 sẽ có ít nhất 1 lần bạn được nhận 1 món đồ vào lúc kết thúc trận đấu và đó chính là các rop item.
Các drop item có thể là các loại vũ khí ,giáp,bình hồi máu hay 1 thứ nào đó,...
các thứ này khá hiếm và lâu lâu bạn mới nhặt được vài cái và trong đó còn có cả 1 vài thứ vũ khí cực mạnh như:tisiphone edge,lachesis 's rule và có cả các forged item như orilhancon,dark matter...vậy làm để có thể có những thứ đó 1 cách nhanh nhất.đó là điều tôi sẽ đề cập đến trong phần hướng dẫn này.
Phương pháp này tên là random number generator (RNG) và gồm các bước cơ bản sau:
1.load game
2.vào trận đánh với quái vật có các drop item (phải là quái vật đầu tiên bạn gặp kể từ khi load game)
3.bạn phải là người tấn công trước-dùng các psynergy trong 2 lượt đánh và giết con quái vật lúc kết thúc lượt 2 bằng djinn mang element mà con quái đó yếu.
4.đánh 1(hoặc các)con quái vật còn lại.
5.kết thúc trận đánh và bạn có được drop item cần thiết.
Nguyên tắc của phương pháp này:
phương pháp này dựa trên 'điểm '(tôi tạm gọi) có được từ đòn phép của bạn,nếu bạn kết thúc trận đấu với 31 điểm thì bạn sẽ nhận được drop item(đối với các đồ đặc biệt quý) còn với loại hơi bình thường thì chỉ khoảng 27 là đủ rồi.
@CÁCH TÍNH ĐIỂM:
Đầu lượt đánh đầu tiên bạn có 1 điểm
Đầu lượt thứ hai bạn có (1 x số con quái vật)điểm.
-Các đòn phép thuật:
+phép thuật tấn công:2 điểm/mỗi đối tượng bị tấn công
+phép thuật hỗ trợ:1 điểm/mỗi đối tượng
+phép thuật hồi máu:2 điểm/mỗi đối tượng
+phép thuật gây status:1 điểm/mỗi đối tượng
-Tấn công bằng djinn:+đối với các djinn tấn công:2 điểm/mỗi đối tượng bị tấn công
và đây chính là loại djinn bạn nên sử dụng để kết thúc 1 trận đấu.
chính vì vậy mình chỉ giới thiệu về loại này.
-Enemy:
+chết được 1 điểm
+mỗi lần làm bất cứ 1 hoạt động nào được 1 điểm
@Vậy là những điểm cơ bản đã hoàn tất.bây giờ sẽ là vài ví dụ cho các bạn hiểu nha:
vd1:
trận đánh 2 con cruel dragon( drop tisiphone edge -thanh lightblade mạnh nhất của game-yếu lửa)
bắt đầu lượt 1[1 điểm]
Felix casts Mother Gaia! [4 điểm]
Sheba casts Shine Plasma! [4 điểm]
Jenna casts Cycle Beam! [4 điểm]
Piers casts Glacier! [4 điểm]
bắt đầu lượt 2 [2 RN]
Felix casts Earthquake! [4 điểm]
Sheba casts Plasma! [4 điểm]
**Jenna unleashes Core!** [3 điểm]
1 con cruel dragon chết[1 điểm] tiếp tục đánh cho con kia chết luôn (dùng gì cũng được)
tổng cộng là 1+4+4+4+4+2+4+4+3+1=31 điểm
bạn đã có tisiphone edge.
vd2:
đánh 1 con cruel dragon:
bắt đầu lượt 1[1 điểm]
Felix casts Mother Gaia! [2 điểm]
Sheba casts Impact! [1 điểm]
Jenna casts Aura! [8 điểm]
Mia casts Wish! [8 điểm]
bắt đầu lượt 2 [1 điểm]
Felix casts Spire! [2 điểm]
Sheba casts High Impact! [4 điểm]
**Jenna unleashes Core!** [3 điểm]
con cruel dragon chết[1 điểm]
bạn có 1+2+1+8+8+1+2+4+3+1=31 điểm
vd3:
đánh con druj (drop Beserker Band) và 2 con chimera worm
bắt đầu lượt 1[1 RN]
Sheba casts Sleep! [3 điểm]
Jenna casts Aura! [8 điểm]
Felix casts Mother Gaia! [6 điểm]
Piers casts Supercool! [6 điểm]
bắt đầu lượt 2[3 RN]
Sheba defends [0 điểm]
**Jenna unleashes Torch!** [3 điểm]
Giết Druj! [1 điểm]
bạn có 1+3+8+6+6+3+0+3+1=31 điểm
MÌnh chỉ hướng dẫn sơ sơ vậy thôi bạn nên đọc kỹ để hiểu bản chất của phương pháp này để có cách làm hiệu quả nhất.
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG NHA!!!
#################################################
CÁC MONSTER CÓ DROP ITEM:
@Mấy chỗ lung tung:
- Unicorn Ring:Sea Dragon ở Aqua Rock.
- Staff of Anubis/ Attack +83/ Unleashes 'Sacrophagus'
Red Demon ở Gabomba Statue.
- Tartarus Axe/ Attack +127/ Unleashes 'Vein Tap'
Minotarus ở Angkor Ruins.
- Otafuku Mask/ Defense +31
Grassil.
Jupiter Lighthouse
- Vial/ tăng 500 HP.
Macetail-yếu:water.
- Mist Potion:tăng 300 máu cho tất cả(rất có giá khi đem bán)
Ghost Army-yếu:wind.
- Aeolian Cassock/ Defense +46/ Wind Power +15/ Wind Resist +50
Wyvern-yếu: wind.
- Rising Mace/ Attack +152/ Unleashes 'High Vitals'
Blue Dragon-yếu:fire.
Magma Rock
- Vial/ tăng 500 HP
Raging Rockyếu:water.
- Mist Potion/ tăng 300 máu cho tất cả(rất có giá khi đem bán).
Grand Chimera-yếu:water.
- Psy Crystal/ tăng PP.
Wise Gryphon,Lich-yếu:wind.
- Water of Life/ hồi sinh
Phoenix-yếu:water.
- Hiotoko Mask/ Defense +33
Little Death-yếu:wind.
- Rune Blade/ Attack +162/ Unleashes 'Void Beam'
Lesser Demon-yếu:wind.
Mars Lighthouse.
- Water of Life/ hồi sinh.
Firebird-yếu:water.
- Gloria Helm/ Defense +49/ HP recovery +10
Aka Manah-yếu:fire.
- Clotho's Distaff/ Attack +168.
Minos Warrior-yếu:wind.
Treasure Isle
- Psy Crystal/ tăng pp
Puppetwarrior-yếu:wind.
- Sylph Feather
Great Seagull-yếu:wind.
- Tear Stone
Gillman Lord-yếu:fire
- Salamander Tail
Pyrodra-yếu:fire
- Triton's Ward/ Defense +47/ Water Power +30/Water Resist +70
Ocean Dragon-yếu:fire
Islet Cave
- Water of Life/ hồi sinh.
Chimera Worm-yếu:fire.
- Dark Matter
Wonderbird-yếu:water.
- Berserker Band/ Defense +46/ Attack +15
Druj-yếu:fire.
- Tisiphone Edge/ Attack +178/ Unleashes Vengeance.
Cruel Dragon-yếu:fire.
Yampi Desert Cave
- Star Dust
Sand Scorpion-yếu:wind.
- Dragon Skin
Winged Lizard-yếu:wind.
- Mythril Silver
Soul Army-yếu:wind.
- Riot Gloves/ Defense +45/ Attack +15/ Raises rate of criticals.
Mino Knight-yếu:wind.
- Atropos' Rod/ Attack +169/ Unleashes 'Life Shear'
Fire Dragon-yếu:water.
Anemos Sanctum
- Psy Crystal/ tăng pp
Grave Wight-yếu:fire.
- Golem Core
Bombander-yếu:water
- Orihalcon
Sky Dragon-yếu:wind
- Lachesis' Rule/ Attack +177/ Unleashes 'Apocalypse'
Mad Demon-yếu:wind
*DJINN LIST:
I/Venus Djinn
1. Echo
Tự động gia nhập khi bạn rờI khỏi Daila Village
2. Iron
xuất hiện ngẫu nhiên trong 1 khu rừng gần Madra
3. Steel
nhảy xuống từ 1 bánh răng màu hồng trong Gabomba Statue
4. Mud
Trong Gabomba Catacomb
5.Flower
trong 1 cái hang ở Taopo Swamp
6. Meld
Trong Islet Cave.
7. Petra
xuất hiện ngẫu nhiên trong khu rừng phía Đông bắc của Shaman Village
8. Salt
đào ở lốI vào Contigo Village
9. Geode
nâng tảng đá ở Atteka Inlet
10. Mold
trong Prox Village
11. Crystal
đào từ Yampi Desert Cave
II/Mars
1. Cannon
Dehkan Plateau
2. Spark
đào ở lốI vào của Mikasalla Village
3. Kindle
Gondowan Cliff
4. Char
ở Madra Town.- đưa cho 1 ông lão healing fungus lấy từ gondowan cliff.
5. Coal
đổI Dancing Idol ở trong Izumo Village.
6. Reflux
Tundaria Tower.
7. Core
xuất hiện ngẫu nhiên ở khu rừng phía tây nam của Jupiter Lighthouse.
8. Tinder
Hesperia Settlement.
9. Shine
Contigo Village
10. Fury (Soul)
Magma Rock
11. Fugue
Mars Lighthouse.
III/Jupiter
1. Breath
Shrine of the Sea God
2. Blitz
Yampi Desert
3. Ether
Garoh Village
4. Waft
Kibombo Mountains.
5. Haze
Apojii Island.
6. Wheeze
xuất hiện ngẫu nhiên ở Tundaria Continent.
7. Aroma
phía đông của Shaman Village.
8. Whorl
tháp đông của Jupiter Lighthouse.
9. Gasp
Shaman Village Catacomb.
10. Lull
Loho Village
11. Gale
Treasure island.
IV/Mercury
1. Fog
Kandorean Temple
2. Sour
xuất hiện ngẫu nhiên trong khu rừng hình tam giác phía đông bắc của Mikasalla
3. Spring
có từ piers.
4. Shade)
có từ piers.
5. Chill
xuất hiện ngẫu nhiên trong khu rừng phía tây nam của Naribwe Village
6. Steam
Aqua Rock.
7. Rime
Ancient Lemuria.
8. Gel
Kalt Island.
9. Eddy
Shaman village Cave (sau khi isaac gia nhập) .
10. Balm
Mars Lighthouse
11. Serac
Islet Cave
************************************************** **
#SUMMON:
1.Zagan
Trong Indra Cavern (phảI có Lash)
1 Venus + 1 Mars Djinn
2.Flora
Air's Rock
1 Venus 2 Jupiter Djinn
3.Megaera
Trong Osenia Caverns (phảI có Scoop)
1 Mars + 1 Jupiter Djinn
4.Moloch
Madra Catacombs (phảI có Reveal và Tremor)
1 Jupiter + 2 Mercury Djinn
5.Ulysses
Izumo (sau khi học Sand)
2 Mars + 2 Mercury Djinn
6.Eclipse
Lemuria (trong cái trò thả lucky medal-phảI thả vào giữa và ko đụng con gì cả)
3 Jupiter + 2 Mercury Djinn
7.Coatlicue
SW Atteka Cave (sau khi thuyền có thể bay)
3 Jupiter + 3 Mercury Djinn
8.Haures
Angara Cavern sau khi gia nhập vớI isaac và có phép carry
3 Venus +2 Mars Djinn
9.Daedalus
Yampi Desert (sau khi có Teleport)
3 Venus + 4 Mars Djinn
10.Catastrophe
Sea of Time Islet (phảI đổI đồ từ mấy con vật và đã học Teleport)
3 Mars + 5 Jupiter Djinn
11.Azul
Treasure Isle
3 Venus + 4 Mercury Djinn
12.Charon
Anemos Sanctum (học Teleport và phảI có đủ 72 con djinn)
8 Venus + 2 Jupiter Djinn
13.Iris
Anemos Sanctum (học teleport và có đủ 72 con djinn)
9 Mars + 4 Mercury Djinn
################################################
**FORGED ITEM LIST:
1.Orihalcon:
Nebula Wand
(Staff)
Attack +165
Unleashes Reverse Star
Stellar axe
(axe)
Attack +171
Unleashes Supernova
Excalibur
(Long Sword)
Attack +180
Unleashes Legend
Millenium Helm
(Helm)
Defense +45
Max HP +20
Big Bang Gloves
(Gloves)
Defense +47
Fire Power +40
Cosmo Shield
(Shield)
Defense +49
Resistance of all elements +20
Xylion Armor
(Armor)
Defense +50
Attack +12
2.Dark Matter
Darksword
Cursed Sword
Attack +210
Unleashes Acheron's Grief
Demon Circlet
Cursed (Circlet)
Defense +50
Increases Criticals
Raises Evade
Fear Helm
Cursed (Helm)
Defense +48
Attack +10
Terra Shield
Cursed (Shield)
Defense +48
Attack +5
Stealth Armor
Cursed (Armor)
Defense +48
Earth Resist –10
ĐốI vớI các cursed item thì bạn cần phảI trang bị cleric ‘s ring lấy từ golden sun 1 để ko bị trạng thái cursed khi vào trận đấu.
3.Mythril Silver
Levatine
(Long Sword)
Attack +173
Unleashes Radiant Fire
Mythril Blade
(Long Sword)
Attack +160
Unleashes Lethe Albion
Psychic Circlet
(Circlet)
Defense +39
PP Recovery +12
Mythril Helm
(Helm)
Defense +44
Increases Criticals
Mythril Armlet
(Armlet)
Defense +46
Increases Criticals
Mythril Clothes
(Clothes)
Defense +49
Increases Criticals
4.Golem Core
Tungsten Mace:
(Mace)
Attack +159
Unleashes Hammersphere
Gaia's axe
(axe)
Attack +163
Unleashes Mother Earth
Huge Sword
(Long Sword)
Attack +155
Unleashes Heavy Divide
Titan Gloves
(Gloves)
Defense +43
Max HP +30
Chronos Mail
(Armor)
Defense +47
Max HP +20
5.Salamander Tail
Salamander Rod
(Staff)
Attack +156
Unleashes Fire Dance
Apollo's axe
(axe)
Attack +158
Unleashes Flare Burst
Burning Sword
(Light Blade)
Attack +157
Unleashes Blaze Rush
Flame Shield
(Shield)
Defense +44
Fire Resist +60
Ardagh Robe
(Robe)
Defense +44
Fire Power +20
Fire Resist +40
6.Dragon Skin
Dragon Helm
(Helm)
Defense +42
Water Resist +20
Fire Resist +20
Dragon Shield
(Shield)
Defense +42
Water Resist +15
Fire Resist +15
Dragon Robe
(Robe)
Defense +42
Water Resist +18
Fire Resist +18
Dragon Armor
(Armor)
Defense +44
Water Resist +15
Fire Resist +15
Dragon Boots
(Boots)
Defense +13
Earth Resist +10
Water Resist +10
Fire Resist +10
7.Sylph Feather
Sylph Rapier(khá hữu dụng khi bạn còn yếu)
(Light Blade)
Attack +124
Unleashes Mad Zephyr
Floating Hat
(Hat)
Defense +34
Luck x1.2
Wind Resist +20
Aerial Gloves
(Gloves)
Defense +37
Agility +30
Wind Power +20
Faery Vest
(Clothes)
Defense +38
Tăng 200 máu
8.Star Dust
Comet Mace
(Mace)
Attack +105
Unleashes Ice Crush
Astral Circlet
(Circlet)
Defense +32
Max PP +15
Luna Shield
(Shield)
Defense +33
Earth Resist +30
Planet Armor
(Armor)
Defense +36
Resistance of all elements +10
Star Dust Ring
(Ring)
Dùng để phong ấn psynergy của đốI phưong.
9.Tear Stone
Pure Circlet
(Circlet)
Defense +29
Water Power +20
Clear Bracelet
(Bracelet)
Defense +31
Water Power +25
Cloud Wand
(Staff)
Attack +98
Unleashes Stun Cloud
Spirits Ring
(Ring)
Tăng 160 máu cho tất cả
10.Rusty Weapons
Goblin's Rod
(Staff)
Attack +134
Unleashes Sargasso
Rusty Staff (phia tây bắc của Hesperia)
Glower Staff
(Staff)
Attack +126
Unleashes Flash Force
Rusty Staff(Shrine of the Sea God.)
Draco Mace
(Staff)
Attack +128
Unleashes Aging Gas
Rusty Staff ( Islet Cave.)
Hagbone mace
(Mace)
Attack +108
Unleashes Wyrd Curse
Rusty Mace(phía đông của Treasure Isle)
Demon Mace
(Mace)
Attack +115
Unleashes Evil Eye
Rusty Mace ( Gaia Rock.)
Viking axe
(axe)
Attack +137
Unleashes Stun Bolt
Rusty axe (Treasure Isle).
Captain's axe
(axe)
Attack +95
Dùng để tăng defence trong trận đấu.
Rusty axe (gần Sea of Time Islet).
Soul Brand
(Long Sword)
Attack +141
Unleashes Soul S(Hat)ter
Rusty Long Sword (phía tây của Atteka Continent.)
Pirate's Sabre
(Light Blade)
Attack +136
Unleashes Scorpionfish
Rusty Light Blade (phía đông của Tundaria Tower, ở giữa Osenia và Tundaria.)
Robber's Blade
(Long Sword)
Attack +101
Unleashes Shred
Rusty Long Sword (phía trứơc Lunpa's Mansion.)
Corsair's Edge
(Light Blade)
Attack +90
Unleashes Lunar Slash
Rusty Light Blade ( Aqua Rock.)
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@
*BOSS:
1.Chestbeater x3
HP: 155 mỗI con
Exp: 120 mỗI con
Coins: 84 mỗI con
2.King Scorpion
HP: 1,054
Exp: 440
Coins: 228
3.Briggs and Sea Fighter x2
*Briggs- HP: 984
- Exp: 333
-Coins: 891
*Sea Fighter- HP: 197 mỗi người
-Exp: 89 mỗi người
-Coins: 130 mỗi người
4.Aqua Hydra
HP: 2,276
Exp: 963
Coins: 1,612
5.Serpent
HP: 3,536
Exp: 1,995
Coins: 2,898
6.Avimander
HP: 3,792
Exp: 2,176
Coins 1,330
7.Poseidon
HP: 4,905
Exp: 2,930
Coins: 3,762
8.Moapa and Knight x2
*Moapa- HP: 3,042
Exp: 1,670
Coins: 2,460
*Knight- HP: 1,954 mỗi người
-Exp: 835 mỗi người
-Coins: 205 mỗi người
9.Agatio and Karst
*Agatio- HP: 4,248
-Exp: 3,000
-Coins: 3,740
*Karst- HP: 3,186
-Exp: 2,813
-Coins: 5,280
10.Flame Dragon x2
*Flame Dragon 1- HP: 5,724
-Exp: 2,502
-Coins: 1,521
*Flame Dragon 2- HP: 5,348
-Exp: 2,502
-Coins: 1,872
11.Doom Dragon
-HP 14,400
--Những boss bảo vệ các summon tablet--
1.Star Magician
*Star Magician- HP: 7,486
-Exp: 7,866
-Coins: 5,566
*Refresh Ball- HP: 360
-Exp: 448
-Coins: 278
*Guardian Ball- HP: 360
-Exp: 448
-Coins: 278
*Thunder Ball- HP: 520
-Exp: 439
-Coins: 289
*Anger Ball- HP: 460
-Exp: 387
-Coins: 30
2.Sentinel
HP: 8,736
Exp: 10,538
Coins: 6,144
3.Valukar
HP: 12,960
Exp: 8,702
Coins: 4,980
4.Dullahan
HP: 16,000
Exp: 15,600
Coins: 6,775
về các địa danh bạn có thể tìm trên bản đồ để biết rõ vị trí của chúng
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro