Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

CACBOHDRAT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

Bài 5: GLUCOZƠ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.

- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.

Hiểu được:

Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất  của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.

Kĩ năng

- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.

- Dự đoán được tính chất hóa học.

- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.

 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.

B. Trọng tâm

- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ

- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)

C. Hướng dẫn thực hiện

- Cấu tạo mạch hở của glucozơ và fructozơ:

     + Khử glucozơ và fructozơ ® hexan Þ 6 nguyên tử C tạo mạch không phân nhánh

     + Hòa tan kết tủa Cu(OH)2® dung dịch màu xanh Þ có nhiều nhóm OH kề nhau

     + Tạo este có 5 gốc axit Þ phân tử có 5 nhóm OH

     Điểm khác với SGK cũ là:

     + để chứng minh nhóm CH=O trong glucozơ ngoài phản ứng tráng bạc, cần dùng phản ứng làm mất màu Br2. Vì, do cân bằng fructozơ  glucozơ nên fructozơ (đồng phân xeton) cũng có thể dự phản ứng tráng Ag. Chú ý là: dung dịch Br2 không có môi trường kiềm nên không xảy ra chuyển hóa trên, do đó fructozơ không bị oxi hóa bởi nước Br2. (đây cũng là phản ứng phân biệt glucozơ với fructozơ)

- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (từ cấu tạo dự đoán tính chất, sau đó tiến hành TN để minh họa hoặc kiểm chứng):

     + Phản ứng của ancol đa chức: hòa tan ¯Cu(OH)2và hóa este với axit

     + Phản ứng của anđehit: bị khử thành ancol 6 lần,

                                bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ¯Ag (phản ứng tráng bạc)

                                         hoặc bởi Cu(OH)2/NaOH, t0 tạo ¯ Cu2O màu đỏ gạch.

     + Phản ứng lên men tạo ancol etylic

- Luyện tập:  + Viết cấu tạo mạch hở của glucozơ và fructozơ;

                      + Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phản ứng tráng bạc hoặc phản ứng với Cu(OH)2 hay nước Br2.

                        Phân biệt dung dịch glucozơ với axetandehit bằng phản ứng với Cu(OH)2.

                      + Viết phương trình hóa học các phản ứng biểu diễn tính chất hóa học, từ đó tính khối lượng glucozơ phản ứng, khối lượng ancol tạo ra...

                      

Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

 Biết được:

- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp.

- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).

- Tính chất hóa học  của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .

Kĩ năng

- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.

- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.

- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.

- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ  phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;

- Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.  

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu tạo:

     + Saccarozơ, đisaccarit: C12H22O11 (cấu tạo từ 1 gốc glucozơ + 1 gốc fructozơ), phân tử không chứa nhóm CH=O.

     + Tinh bột, polisaccarit: (C6H10O5)n (cấu tạo từ nhiều mắt xích a-glucozơ), ở hai dạng cấu trúc mạch phân nhánh (amilopectin) và không phân nhánh (amilozơ)

     + Xenlulozơ, polisaccarit: (C6H10O5)n (cấu tạo từ nhiều mắt xích b-glucozơ), chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi mắt xích chứa 3 nhóm OH; [C6H7O2(OH)3]n.

- Tính chất hóa học cơ bản:

     + Saccarozơ: có phản ứng của poliancol (hòa tan ¯Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh), không dự phản ứng tráng bạc (vì phân tử không có nhóm CH=O) và có phản ứng thủy phân tạo glucozơ và fructozơ.

     + Tinh bột: có phản ứng thủy phân và phản ứng màu với iot

     + Xenlulozơ: có phản ứng thủy phân và phản ứng este hóa với axit (xảy ra ở 3 nhóm OH)

- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học các phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; phản ứng este hóa của xenlulozơ với (CH3CO)2O đun nóng

HNO3/H2SO4 đ ; với CH3COOH/H2SO4 đ (đun nóng).

     + Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol, andehit axetic

     + Tính khối lượng Ag hoặc glucozơ thu được khi thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, rồi cho sản phẩm dự phản ứng tráng bạc.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #htt