cac ham
1/. Hàm SUM()
+ Chức năng: Tính tổng các giá trị số trong phạm vi.
+ Cú pháp: = SUM(danh sách các giá trị).
Ví dụ:
C8).
Lưu ý:
= SUM(A1:A5) (Tính tổng số trong phạm vi từ A1 đến A5).
= SUM(A1:A5,C6:C18)(tính tổng số trong phạm vi từ A1 đến A5 và từ C6 đến
2/. Hàm AVERAGE()
+ Chức năng: Tính trung bình cộng trong phạm vi.
+ Cú pháp: = AVERAGE(danh sách các giá trị).
Ví dụ:
= AVERAGE (B1:B5) (tính trung bình cộng trong phạm vi từ B1
đến B5).
= AVERAGE (A1:A5,C6:C18) (tính TB cộng trong phạm vi từ A1 đến A5 và từ C6 đến C8).
Lưu ý:
* Khi ở trong phạm vi chỉ định có ô chứa giá trị #VALUE! thì hàm AVERAGE sẽ cho trị #VALUE!
* Ô chứa dữ liệu chuỗi hoặc ô trống trong phạm vi không được tính.
* Số lượng phạm vi trong hàm từ 1 đến 30.
3/. Hàm MAX(), MIN()
+ Công dung: Hàm Max: cho giá trị cao nhất trong phạm vi khối ô, hàm MIN cho giá trị thấp nhất trong phạm vi khối ô.
= MAX (danh sách các giá trị)
= MIN (danh sách các giá trị)
Lưu ý:
* Những dữ liệu chuỗi và ký tự trống (blank) có trong phạm vi sẽ không được tính.
* Đối với những dữ liệu dạng ngày trong phạm vi cũng được tính dựa vào trị số tuần tự của các ngày đó.
* Có thể liên kết nhiều thành phần vào trong một hàm, nhưng phải được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
9.4.3.2. Hàm văn bản
1. Hàm LEFT và RIGHT
+ Chức năng:
= LEFT : Trích số ký tự bên trái chuỗi dữ liệu hoặc trong toạ độ ô chứa dữ
liệu. liệu.
Ví dụ:
= RIGHT : Trích số ký tự bên phải chuỗi dữ liệu hoặc trong toạ độ ô chứa dữ
+ Cú pháp:
= LEFT ( <chuỗi ký tự>, <số ký tự tách>)
= RIGHT (<chuỗi ký tự>, <số ký tự tách>)
= LEFT ( "Hà nội", 2) = Hà
= RIGHT ( "Hà nội", 2) = ội
Lưu ý:
* Chuỗi ký tự ghi trực tiếp trên hàm phải được đặt trong hai dấu nháy kép.
* Nếu số ký tự cần trích ghi lớn hơn chiều dài của chuỗi dữ liệu thì Excel chỉ ghi lại
đúng độ dài của chuỗi.
* Trị số chiều dài của chuỗi dữ liệu được tính kể cả các khoảng trống trong ô.
4. Các hàm làm tròn số
a. Hàm ROUND()
+ Chức năng: làm tròn một số là <giá trị số> với <biểu thức số> giá trị thập
phân.
+ Cú pháp: =Round(<giá trị số>, <biểu thức số>)
Nếu <biểu thức số> là dương thì làm tròn <giá trị số> theo các số lẻ (bên phải của giá trị số)
Nếu <biểu thức số> là âm thì làm tròn <giá trị số> theo các số nguyên (bên trái
của giá trị số)
. Hàm COUNT()
+ Chức năng: đếm tất các ô chứa giá trị là số trong danh sách.
+ Cú pháp: =COUNT(danh sách các giá trị)
. Hàm COUNTIF()
+ Chức năng: đếm từng ô không trống thoả mãn tiêu chuẩn đã định.
+ Cú pháp: =COUNTIF(<Phạm vi chứa tiêu chuẩn>,<tiêu chuẩn>)
Ví dụ: COUNTIF( B1:B6,">=7") đếm tất các ô từ B1:B7 có điểm >=7
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro