c5_cosolyluantk
Chýõng 5
CÕ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ
Khái niệm về thiết kế
Công tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban đầu của công trình cần xây dựng, bao gồm một số công việc chủ yếu nhý:
Lập và duyệt các phýõng án thiết kế công trình.
Tổ chức quản lý công tác thiết kế.v.v..
Quá trình thiết kế bao gồm:
Giai đoạn tiền thiết kế (lập dự án đầu tý, thiết kế tiền khả thi và thiết kế khả thi);
Giai đoạn thiết kế chính thức;
Giai đoạn sau thiết kế (giám sát tác giả, theo dõi thực hiện xây dựng trên thực địa để điều chỉnh và bổ sung thiết kế)
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ
Ý nghĩa của công tác thiết kế
Chất lýợng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tý.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tý, chất lýợng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tý tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chýa.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tý, chất lýợng công tác thiết kế có ảnh hýởng lớn đến chất lýợng công trình tốt hay chýa tốt, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành công trình hợp lý hay không v.v..
Trong giai đoạn kết thúc đầu tý, chất lýợng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn.
Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tý XDCB. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tý
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Những nguyên tắc thiết kế xây dựng
Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trýõng đầu tý;
Khi lập phýõng án thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế - tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi trýờng, an ninh quốc phòng;
Khi lập dự án các phýõng án thiết kế phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa các mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
Phải tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế phýõng án là trýớc hết phải đi từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể;
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Những nguyên tắc thiết kế xây dựng
Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế, đảm bảo mối quan hệ ăn khớp giữa các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng trên thực tế;
Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức và thiết kế có cõ sở khoa học và tiến bộ, xác định đúng mức độ hiện đại của công trình xây dựng;
Phải lập một số phýõng án để so sánh và lựa chọn phýõng án tốt nhất.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Các býớc thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng)
Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các býớc: thiết kế cõ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Tuỳ theo tính chất, quy mô của từng loại công trình, thiết kế xây dựng công trình có thể lập một býớc, hai býớc hoặc ba býớc nhý sau:
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Các býớc thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)
Thiết kế một býớc là thiết kế bản vẽ thi công đýợc áp dụng đối với công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Thiết kế hai býớc bao gồm thiết kế cõ sở và býớc thíêt kế bản vẽ thi công đýợc áp dụng đối với công trình qui định phải lập dự án đầu tý xây dựng công trình;
Thiết kế ba býớc bao gồm býớc tiết kế cõ sở, býớc tiết kế kỹ thuật và býớc thiết kế bản vẽ thi công đýợc áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tý và có quy mô phức tạp.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Các býớc thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)
Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai býớc trở lên. Các býớc thiết kế tiếp theo chỉ đýợc triển khai thực hiện trên cõ sở thiết kế trýớc đã đýợc phê duyệt.
Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng do Nhà nýớc ban hành và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của nýớc ngoài đýợc quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng.
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
Nội dung hồ sõ thiết kế sõ bộ
Thiết kế sõ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, bố trí hệ thống kỹ thuật và công nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi. Nội dung hồ sõ thiết kế sõ bộ gồm:
Phần thuyết minh
Căn cứ để lập thiết kế sõ bộ
Các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi;
Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình, khí týợng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trýờng, hiện trạng chất lýợng công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng...
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
Nội dung hồ sõ thiết kế sõ bộ (tt)
a.1 Thuyết minh thiết kế công nghệ
Phýõng án công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
Phýõng án bảo vệ môi trýờng, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...
a.2 Thuyết minh thiết kế xây dựng
Phýõng án kiến trúc phù hợp quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trýờng...;
Phýõng án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cõ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
Khối lýợng sõ bộ các công tác xây lắp, vật tý vật liệu, máy móc thiết bị... chủ yếu của công trình.
a.3 Phân tích kinh tế - kỹ thuật
Các căn cứ xác định tổng mức đầu tý;
So sánh, lựa chọn phýõng án công nghệ và xây dựng.
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
Nội dung hồ sõ thiết kế sõ bộ
Phần bản vẽ
Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng.. );
Phýõng án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần thiết);
Phýõng án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cõ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
Phýõng án bố trí dây chuyền công nghệ;
Phýõng án bảo vê môi trýờng, phòng chống cháy, nổ, an toàn vận hành...
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
Nội dung hồ sõ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán
Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ đýợc phát triển trên cõ sở thiết kế sõ bộ đýợc duyệt cùng báo cáo nghiên cứu khả thi. Hồ sõ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều kiện lập tổng dự toán, hồ sõ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
2.1 Phần thuyết minh (chi tiết hõn thiết kế sõ bộ)
Tổng quát
Điều kiện tự nhiên và xã hội
Thuyết minh thiết kế công nghệ (lựa chọn dây chuyền công nghệ; tính toán lựa chọn thiết bị cho dây chuyền công nghệ đó; chất lýợng công trình, công nghệ thi công khai thác, sử dụng công trình; tổ chức sản xuất, dào tạo cán bộ và công nhân vận hành).
Thuyết minh thiết kế xây dựng (giải quyết tổng mặt bằng công trình, diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng của công trình : cấp điện, cấp nýớc, thoát nýớc mặt, thoát nýớc thải)
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SÕ THIẾT KẾ
2.1 Phần bản vẽ (chi tiết hõn bản vẽ sõ bộ)
Bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng
Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết hạng mục công trình.
Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho công tác xây dựng : san nền, điện nýớc ...
Bản vẽ dây chuyền công nghệ : vị trí các thiết bị chính.
Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các hạng mục công trình.
Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các công trình phụ
Bản vẽ kết cấu
Bản vẽ trang trí nội thất
Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất
Bản vẽ cấp và thóat nýớc
Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh
Mô hình thu nhỏ của công trình
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ
Để đảm bảo tính có thể so sánh đýợc của các phýõng án cần tuân theo những nguyên tắc sau:
Các chỉ tiêu đýa ra so sánh cần có đủ cõ sở khoa học và dựa trên một phýõng pháp thống nhất.
Khi so sánh phải chú ý nhân tố thời gian, nghĩa là phải quy dẫn các chi phí bỏ ra các thời điểm khác nhau về cùng một thời điểm tính toán.
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ
Đối với công trình công nghiệp
Các chỉ tiêu về vốn đầu tý
Tổng vốn đầu tý
Suất vốn đầu tý
Trong đó:
V - tổng vốn đầu tý;
VXL - vốn đầu tý xây lắp;
VM - vốn đầu tý mua sắm trang thiết bị;
VK - Chi phí cõ bản khác
v - suất vốn đầu tý;
Q - số lýợng sản phẩm sản xuất ra.
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ
Cõ cấu vốn đầu tý
Các hệ số khác
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ
Trong đó :
GXD - giá trị dự toán của toàn bộ công trình;
FSX - phần diện tích dành cho sản xuất = Dt dành cho máy móc + diện tích dành cho công nhân thao tác (kể cả hành lang dành cho giao thông ngang và cầu thang dành cho giao thông đứng)
FSD - diện tích dành cho sử dụng = Dt dành cho sản xuất + Dt dành cho kho + Dt văn phòng;
FXD - đýợc giới hạn bởi các mặt ngoài của týờng bao che ở tầng trệt kể cả bậc thềm và lối đi ra vào.
DXD - khối tích xây dựng - tổng DT xây dựng x chiều cao týõng ứng.
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG THIẾT KẾ
Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối.
Chỉ tiêu này cho ta tỷ trọng của phần diện tích dành cho xây dựng trên tổng diện tích dành cho xây dựng
KXD=FXD/F chiếm đất
Trong đó:
FXD - diện tích xây dựng đýợc tính theo mép ngoài của týờng ngoài (hay mép ngoài của móng týờng ngoài nếu ở tầng l) bao gồm diện tích sử dụng (kể cả diện tích cầu thang và hành lang chung cho toàn nhà) và diện tích kết cấu ;
F chiếm đất - diện tích đất đýợc phép xây dựng.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro