c4: LDUQT
Chương 4 : Luật điều ước quốc tế
I. Khái niệm
1. Định nghĩa
Là tổng thể các nguyên tắc các quy phạm PLQT, điều chỉnh quan hệ về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế của các chủ thể LQT
2. Nguồn của Luật điều ước quốc tế : các điều ước quốc tế và các tập quán quốc tế.
- Đc hình thành chủ yếu từ chính thực tiễn đàm phán, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế của các quốc gia
- Nguồn PL thành văn chủ yếu là Công ước Viên năm 1969 và 1986 về luật điều ước quốc tế giữa các quốc gia và các tổ chức quốc tế hoặc giữa các tổ chức quốc tế
3. Các nguyên tắc điều chỉnh quan hệ ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
a. Nt tự nguyện, bình đẳng trg quá trình ký kết điều ước quốc tế
- Sự tự nguyện và bình đẳng trg các quan hệ điều ước là 1 trg n~ căn cứ đánh giá sự hợp pháp của 1 điều ước quốc tế.
- Nguyên tắc này góp phần bảo vệ q' và lợi ích hợp pháp của chủ thể ký kết, tránh sự áp đặt từ bên ngoài, tạo cơ sở để duy trì tương quan có lợi cho hòa bình, an ninh và ổn định toàn cầu.
b. Nt điều ước quốc tế phải có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT
c. Nt Pacta sunt servanda
- Mọi điều ước đã có hiệu lực đều ràng buộc các bên tham gia điều ước và phải được các bên thi hành 1 cách thiện chí
II. Khái niệm điều ước quốc tế
1. Định nghĩa ( xem lại C1 )
2. Đặc trưng của điều ước quốc tế
a. Hình thức
- Tên gọi : Điều ước quốc tế là tên khoa học pháp lý chung, trg từng quan hệ điều ước cụ thể, điều ước có thể đc gọi bằng hiệp ước, hiệp định, công ước, hiến chương, quy chế....
- Cơ cấu : + Phần mở đầu
+ Phần nội dung chính
+ Phần cuối cùng
- Ngôn ngữ : do các bên chủ thể thỏa thuận, thường là ngôn ngữ làm việc chính thức của LHQ
b. Nội dung
- Điều ước quốc tế chứa đựng các thỏa thuận đã thành công giữa các chủ thể ký kết, thể hiện dưới dạng các quy phạm PLLQT, thông thường để trực tiếp điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của chỉ thể ký kết.
c. Phân loại
- Căn cứ vào các bên kết ước
+ Điều ước song phương
+ Điều ước đa phương
+ Điều ước ký kết giữa các quốc gia, giữa các tổ chức quốc tế hoặc giữa quốc gia với tổ chức quốc tế...
- Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh của điều ước
+ Điều ước về chính trị
+ Điều ước về kinh tế
+ Điều ước về vh-kh-kt
- Căn cứ vào phạm vi áp dụng
+ Điều ước song phương
+ Điều ước khu vực
+ Điều ước phổ cập
III. Ký kết điều ước quốc tế
1. Thẩm q' ký kết
a. Các quốc gia
b. Các tổ chức quốc tế
Khi ký kết điều ước quốc tế, các chủ thể thông qua đại diện của mình là đại diện đương nhiên :
- Nguyên thủ quốc gia, ng đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao
- Ng đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao
- N~ ng thay mặt cho quốc gia mình tại 1 hội nghị quốc tế
2. Trình tự ký kết điều ước quốc tế
a. Đàm phán, soạn thảo và thông qua văn bản điều ước
- Đàm phán là quá trình thỏa thuận, thương lượng để tiến tới xác định q' và nghĩa vụ của các bên ghi nhận trg nội dung của văn bản điều ước.
- Sau khi đàm phán thành công, việc soạn thảo sẽ do 1 cơ quan có thẩm q' tiến hành
- Thông qua văn bản điều ước đc thực hiện bằng nhiều cách như biểu quyết, thỏa thuận miệng...
- Văn bản đã đc các bên nhất trí thông qua là văn bản cuối cùng, các chủ thể ko đc đơn phương sửa đổi, bổ sung
b. Ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế
Bản chất : là hành vi nhằm thực hiện sự ràng buộc quốc gia với điều ước quốc tế và có giá trị tạo ra hiệu lực thi hành của điều ước
- Các hình thức ký điều ước quốc tế
+ Ký tắt : ký của các vị đại diện các bên tham gia đàm phán nhằm xác nhận văn bản dự thảo điều ước.
+ Ký ad referendum : ký của các vị đại diện có sự đồng ý tiếp sau đó của cơ quan có thẩm q', có hiệu lực nếu các cơ quan có thẩm q' tỏ rõ sự chấp thuận sau khi ký ad..
+ Ký đầy đủ : ký của các vị đại diện các bên tham gia vào văn bản dự thảo điều ước, làm phát sinh hiệu lực điều ước.
- Phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế.
+ Phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế là hành vi pháp lý của 1 chủ thể LQT xác nhận sự đồng ý ràng buộc với 1 điều ước quốc tế nhất định
+ Gia nhập điều ước quốc tế là hành động của 1 chủ thể LQT đồng ý chấp nhận sự ràng buộc của 1 điều ước đa phương với chủ thể đó.
+ Thời điểm xác nhận sự đồng ý ràng buộc với điều ước quốc tế đc tính khi các bên ký kết trao đổi các văn kiện
c. Bảo lưu điều ước quốc tế
- Là hành động đơn phương bất kể cách viết hoặc tên gọi như thế nào của 1 quốc gia đưa ra khi ký, phê chuẩn, phê duyệt, hoặc gia nhập điều ước đó, nhằm qua đó loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của 1 hoặc 1 số quy định của điều ước trg việc áp dụng chúng đối với quốc gia đó.
* Điều khoản bảo lưu
1 quốc gia sẽ ko đc phép đưa ra tuyên bố bảo lưu nếu
- Trường hợp điều ước quốc tế cấm bảo lưu
- Trg hợp bảo lưu ko phù hợp với đối tg và mục đích của điều ước
Trg thực tế, có 2 dạng quy định
- Trg hợp điều ước có điều khoản quy định về bảo lưu : tuân theo quy định
- Trg hợp điều ước ko có điều khoản quy định về bảo lưu : việc bảo lưu phải đc tất cả các bên chấp nhận ( ko phản đối trg vòng 1 năm kể từ ngày nhận thông báo về bảo lưu )
* Thủ tục bảo lưu : việc tuyên bố, rút, chấp nhận hoặc phản đói bảo lưu đều phải trình bày bằng văn bản và thông báo cho các bên liên quan.
* Hệ quả và ý nghĩa pháp lý của bảo lưu
- Quan hệ giữa các thành viên của 1 thành viên sẽ thay đổi trg phạm vi bảo lưu
Từ việc phản đối bảo lưu, các quốc gia sẽ ko có quan hệ điều ước
- Đối với n' thành viên, bảo lưu là giải pháp pháp lý để giải quyết hài hòa lợi ích riêng của quốc gia với lợi ích khi tham gia điều ước, qua đó góp phần tăng cường số lượng thành viên tham gia để điều ước có đk hình thành và phát huy vai trò điều chỉnh các quan hệ quốc tế nảy sinh.
IV. Hiệu lực của điều ước quốc tế.
1. Hiệu lực của điều ước quốc tế theo không gian và thời gian
- Khi 1 điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực sẽ ràng buộc các bên kết ước trg toàn lãnh thổ ( ko gian ) thuộc phạm vi điều chỉnh của điều ước đó, trừ khi có các quy định khác
- Về thời gian, đa số các điều ước điều chỉnh các quan hệ hợp tác về thương mại, hàng hải, du lịch,... đều xác lập 1 cách rõ ràng, chính xác thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu lực. Bên cạnh đó, cũng có điều ước vô hạn, chỉ xác định thời điểm bắt đầu có hiệu lực, ko quy định thời điểm kết thúc hiệu lực
2. Hiệu lực của điều ước quốc tế vè quốc gia thứ ba
- Luật điều ước quốc tế quy định 1 điều ước quốc tế ko tạo ra nghĩa vụ hay q' hạn nào cho 1 quốc gia thứ ba, tức quốc gia ko phải là thành viên của điều ước, trừ khi có sự đồng ý của quốc gia đó
- Điều ước có thể phát sinh hiệu lực với quốc gia thứ ba trg trg hợp
+ Điều ước có điều khoản tối huệ quốc
+ Điều ước tạo ra các hoàn cảnh khách quan ( vd điều ước liên quan đến giao thông trên các sông quốc tế, kênh đào quốc tế,... )
+ Điều ước đc quốc gia thứ 3 viện dẫn áp dụng với tính chất của tập quán quốc tế.
3. Tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan tới hiệu lực của điều ước
- Yếu tố khách quan : hệ quả điều ước chấm dứt hoàn toàn
+ Đối tượng của điều ước bị hủy bỏ hoặc ko còn tồn tại
+ Xuất hiện 1 quy phạm bắt buộc chung của LQT
+ Do có sự thay đổi cơ bản các hoàn cảnh ( ngoài trg hợp biên giới )
- Yếu tố chủ quan : sự vi phạm cơ bản với 1 điều ước. Bên ký kết có quyền viện dẫn sự vi phạm của bên kia để chấm dứt hoặc tạm đình chỉ việc thực hiện hiệu lực của toàn bộ hay 1 phần điều ước đã ký kết ( hoặc nếu có thỏa thuận thì làm theo thỏa thuận )
- Ngoài ra, hiệu lực của điều ước còn có thể bị tác động vởi việc thực hiện hành vi hợp pháp nhu bảo lưu, thực hiện q' kế thừa...
4. Thực hiện điều ước quốc tế
a. Giải thích điều ước quốc tế
- Điều ước phải đc giải thích thiện chí, phù hợp với ý nghĩa thông thường của thuật ngữ
- Việc giải thích điều ước phải căn cứ vào nội dung văn bản điều ước
b. Đăng ký và công bố điều ước quốc tế
- Mọi hiệp ước và công ước do bất cứ thành viên nào của LHQ ký kết, sau khi hiến chương này có hiệu lực phải đc đăng ký tại ban thư kí và do ban này công bố càng sớm càng tốt
- Việc đăng ký và công bố điều ước quốc tế cũng đc quy định trg luật pháp của mỗi quốc gia.
c. Xác định vị trí điều ước quốc tế trg quan hệ với LQG ( tùy quốc gia )
2 cách
- LQG quy định điều ước quốc tế là 1 bộ phận cấu thành của LQG, có vị trí dưới Hiến pháp, cao hơn các văn bản quy phạm pl
- Thừa nhận giá trị ưu tiên của điều ước so với LQG, thâm chí đc xếp ngang với Hiến pháp ( xu thế chung )
* Việc thực hiện điều ước quốc tế : 2 quan điểm
- Điều ước quốc tế có hiệu lực trực tiếp đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của nó tại các nước thành viên
- Ngược lại, ko có hiệu lực trực tiếp, để thực hiện điều ước quốc tế, quốc gia cần phải nội luật hóa.
d. PL VN về điều ước quốc tế
- So với nhiều quốc gia trg khu vực, VN đc đánh giá có PLQG về điều ước quốc tế khá phát triển.
- Cơ sở pháp lý là các quy định trg các bản Hiến pháp, mới nhất là 1992, Pháp lệnh 1988 và 1998 về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
- Song song với việc ban hành các quy định của luật trg nước, năm 2001 VN chính thức gia nhập Công ước 1969 về luật điều ước quốc tế.
- Nhưng cũng cần nhận thức rằng, so với yêu cầu hội nhập quốc tế và khu vực của VN hiện nay thì khung pháp luật quốc tế hiện hành về điều ước đg tỏ ra có n~ bất cập cần phải có sửa đổi, hoàn thiện 1 cách cơ bản
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro