C2 Dau tu
@@Vai trò của đầu tư
1/ Tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
Tác động đến cầu : đt là 1 yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế (thường chiếm 24 đến 28% cơ cấu tổng cầu của các nước trên thế giới – theo số liệu của NH TG). Gia tăng đầu tư làm cho tổng cầu tăng : AD= C+I+G+X-M với C tiêu dùng G chi tiêu CPhủ X xuất khẩu
Đầu tư làm thay đổi nhu caàu các nguyên liệu cho quá trình thưc hiện đầu tư tăng. Đường cầu D dịch sang D’, điểm cân bằng từ E0 sang E1, giá tăng sản lượng tăng.
Tác động của đt với tổng cầu là ngắn hạn. Tác động đến cung: Khi thành quả của I phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động làm cho tổng cung đb là tổng cung dài hạn tăng lên, đường cung S dịch sang S’, điểm cân bằng E1 sang E2 , giá giảm sản lượng tăng kích thích tiêu dùng. Tiêu dùng tăng lại kéo theo sản xuất tăng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống người dân.
2/ Tác động đến tăng trường kinh tế:
I vừa tác động đến tốc độ tăng trưởng vừa tác động đến chất lượng tăng trưởng. Biểu hiện tâp trung của mối quan hệ giữa I với tăng trường kinh tế thể hiện ở công thức tính hệ số ICOR = vốn I tăng/ GDP tang thêm = ( tỷ lệ vốn I /GDP ) / tốc độ tăng truong kinh te.
Nhân tố ảnh hương tới ICOR: thay đổi cơ cấu đầu tư ngành, sự phát triển KHCN, cơ chế chính sách và pp tổ chức quản lý
ICOR có ưu điểm là chỉ tiêu quan trọng dự báo tốc độ tăng trưởng KT hoặc dự báo quy mô vốn cần để đạt tốc độ tăng tưởng nhất định, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư
Nhược: chỉ phản ánh ảnh hưởng yếu tố vốn đầu tư mà k tính đến ảnh hưởng các ytố khác, bỏ qua sự tác động của ngoại ứng đkiện xh, cơ chế csách ; k tính đến độ trễ time của KQ và Cphí
I có ảnh hưởng qtrọng k chỉ đến tốc độ mà còn đến chất lượng tăg trưởng. CLTT của kt VN còn chủ yếu phụ thuộc ytố bề rộng đặc biệt do yếu tố vốn, yếu tố VN thiếu và sử dụng chưa hiệu quả.
3/Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
I có tđ quan trọng đến chuyển dịch cơ cấu kt. I góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kt phù hợp với quy luật và chiến lược ptriển kt-xh của quốc gia trong từng thời kỳ, tạo ra sự cân đối mới trên phạm vi nền ktqd và giữa các ngành vùng, phát huy nội lực nền kt trog khi vẫn coi trọng ytố ngoại lực.
I tđộng đến chuyển dịch cckt thông qua các csách tác động đến cơ câu I.. Nhà nước có thể can thiệp trưc tiếp như thực hiện csách pbổ vốn, xdựng cơ chế quản lý I... để dẫn dắt sự chuỷen dịch hơp li.
Giá vốn và tỷ trọng vốn I cho các ngành kt có ảnh hưởng ttiếp đến sư chuỷen dich ccau kte nganh vùng và tăng trưởng chung của cả nền kt.
4/Td dên KH-CN
DT là ntố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đổi mới và phát triển KH CN của 1 dnghiệp và quốc gia
Có 2 nguồn cug cấp CN là tự nghiên cứu ứng dụng hoặc chuyển giao công nghê. Cả 2 nguồn đều đòi hỏi nguồn vốn đtư lớn, là đk tiên quyết cho qtrình đổi mới và nâng cao năng lực quốc gia.
@@Đặcđiểm của ĐTPT và yêu cầu đặt ra(công tác quản lý I cần quan triẹt những đđ này ntn)
• Quy mô vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động I ptriển thường rất lớn.
Vốn I lớn nằm khê đọng lâu trong suốt qtrình I. Lao động cần sử dụng cho các dự án thường rất lớn
Y/cầu: .Xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư đúng đắn .Có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý .Quản lý chặt chẽ tổng vốn đầu tư .Có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ lao động hợp lý .Giải quyết lao động dôi dư hậu dự án
• Thời kì đầu tư kéo dài. Nhiều công trình I ptriển có thể kéo dài hàng chục năm, số lượng vốn lớn
Yc:.Cần tiến hành phân kì đầu tư .Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm .Bố chí vốn và nguồn lực tập chung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình .Bố trí đủ vốn theo tiến độ .Quản lý chặt chẽ tiến độ của hoạt động đầu tư
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư để thu hồi vốn kéo dài: nhiều ctrình đtư phát huy tác dụng lâu dài thậm chí vĩnh viễn.Trong qtrình vận hành, các thành quả đtư chiu cả tđọng tiêu cực lẫn tích cực bời nhiều ytố tư nhiên kte ctrị xh…
Y.c: XD cơ chế và phương pháp dự báo khoa học về nhu cầu, khả năng đáp ứng của thì trường về sản phẩm của hoạt động đẩu tư trong từng năm và của cả đời dự án .Quản lý tốt vận hành, hoạt động tối đa công suất để nhanh thu hồi vốn và chánh hao mòn vô hình .Chú ý đúng mức đến độ trể thời gian trong đầu tư
• Thành quả hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài và có tác dụng ngay tại nơi nó được tạo dựng nên. Do đó qtrình thực hiện I cũng như tkì vận hành các kq I chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tnhiên kte xa hoi vùng. Ko thể de dang di chuyen cac cog trih I tu noi nay sang noi khac
Yêu cầu đặt ra: .Có chủ trương và quyết định đầu tư đúng đắn .Lựa chọn những địa điểm đầu tư hợp lý
• Độ rủi ro cao: Qui mo vốn lớn, time I kéo dài, time vận hành kq I kéo dài nên mức độ rủi ro thường rất cao. Rui ro co the do chu quan tu phia chu dau tu hoac do kquan nhu cac yeu to đầu vào biến động như nguyên nhiên liệu…
Y.cNhận diện được rủi ro
Lượng hóa được rủi ro
Đưa ra các giải pháp để phòng và chống rủi ro
@@Các hình thưc PL hoạt dọng I và vai tro cua chung trong quan li hđ I :
Theo ban chat cua cac doi tuong I:
Dau tu cho doi tuong vat chat ( I tai san vat chat va tai san thuc nhu nha xuong may moc thiet bi..)va doi tuong phi vat chat (tai san tri tue : ngcuu khoa hoc cn, phat minh sag che’ va nguon nhan luc)
Vtro': I cho doi tuong vat chat la dk tien quyet co ban lam tang tiem luc kte
cho tai san tri tue va NNL la dk tat yeu de dam bao dau tu cac doi tuong vat chat tien hanh thuan loi , dat hq cao
theo pcap quan li : I ptrien thuong dc chia thanh I theo cac du an qtrong quoc gia va du an nhom’ A BC
Qtrong qgia do Qhoi quyet
A Thu tuong CP quyet
B C bo truong va cac Cquan ngang bo, co quan truc thuoc CP , UNND tinh tpho’ thuoc TW quyet
3. Theo linh vuc hoat dong cua cac kqua I: co the chia lam
-I ptrien xs kdoanh
-I ptrien KHKT
-I ptrien CS ha tang Cac hd I nay co quan he tuong ho vs nhau: 2 va 3 tao dk cho 1 dat hq cao con 1 tao tiem luc cho 2 va 3
4.Theo dd hdong cua cac kq I :
-I co ban
-I van hanh
1 quyet dinh2. 2 tao dk cho cac kq cua 1 phat huy tac dung. K co 2 thi kq cua 1 k hdong dc, k co 1 thi 2 chang de lam gi.
1 thuoc loai I dai han, co dd ki thuat cua qtrinh phuc tap doi hoi von’ lon rui ro cao
2 chiem ty trog nho trong tong I dau tu, dd kthuat cua qtrinh thuc hien k phuc tap, thu hoi nhanh vo’n I
5.Theo gdoan hdong cua cac kq I trong qtrinh tai sx xh:
-I tmai. : time thuc hien I , time thu hoi vo’n ngan’, von van dong nhanh, rui ro thap, de du doan
-I sxuat: la I dai han, von I lon thu hoi cham, time I lâu, rui ro cao, kho du đoán
Trên giác độ vĩ mô, nhà nước thông qua các cơ chế chíh sách của mình để hướng các NĐT k chỉ I tmai mà con I sxuat
6. Theo time thuc hien va phat huy tac dung cua cac kq I:
- I dai han : la I xd cac cong trinh doi hoi time dai, vốn lớn, time thu hồi vốn lâu. Chưa đựng ytô rui ro cao
- I ngan han: là I tien hanh trong time ngắn, cần ít vốn, nhanh thu hồi vốn, rủi ro cũng rất lớn
Trong pvi nền kt, 2 loai hinh nay luon hoa quyen bo trợ nhau nhằm đảm bảo tính bền vững vì mục tiêu ptriển của côg cuộc I
7. theo qhe quản lý của chủ đầu tư:
- I gián tiếp: ng bỏ vốn k trưc tiep tgia điều hành quản lý qtrình thực hiên và vận hành kq I.
- I trực tiếp : ng bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý điều hành qtrìnhthực hiên và vận hành kq I
8. Theo nguồn vốn trên pvị quốc gia
- I = vốn trong nước: ngân sáh, doanh nghiep, tiền tkiệm dân cư
- I = vốn nước ngoài : vốn gián tiếp và trực tiếp nước ngoài
CHỉ ra vai trò từng nguồn vốn trong qua trinh ptrien ktxh của dat nuoc trong do phải thông nhất quan điểm : vốn trong nước là quyết định , vốn nước ngoài là quan trong
9. theo vùng lãnh thổ :chia thanh I cac vung lanh tho, cac vung kte trong diem, dtu phat trien khu vuc thanh thi va nong thon…
Phản ảnh tình hình đầu tư của từng tỉnh từng vùng kinh tếvà ảnh hưởng đầu tư đối với tinh hinh phat trien kinh te o tung dia phuong
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro