C V. Các hình thái cơ bản
VI.Các hình thái cơ bản và các hình thức thể hiện
*Chi phí sx TBCN : là chi phí về tư bản mà nhà tư bản phải bỏ ra để sx ra hàng hóa
*Lợi nhuận : Là giá trị thặng dư khi đc quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước
*Tỉ suất lợi nhuận : là tỉ lệ tính theo % giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước
*Cạnh tranh trong nội bộ ngành : Là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi nhất trong sx và kinh doanh hàng hóa để thu lợi nhuận cao nhất gọi là lợi nhuận siêu ngạch
*Giá trị thị trường là giá trị trung bình của hàng hóa đc sx ra trong khu vực nào đó nhưng mặt khác nó cũng chính là giá trị cá biệt của ng sx nào cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường
*Cạnh tranh giữa các ngành : Là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở những ngành sx khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư có lợi nhất
*Tỉ suất lợi nhuận bình quân : là tỉ lệ % giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư bản Xh đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau của nền sx tư bản chủ nghĩa
*Lợi nhuận bình quân : là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau đầu tư vào các ngành sx khác nhau
*Khi lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận bình quân đc hình thành thì giá trị hàng hóa đc chuyển hóa thành giá cả sx
Giá cả sx bao gồm chi phí sx và lợi nhuận bình quân
* TB thương nghiệp: là 1 bộ fận của TB công nghiệp đc tách ra hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa. Nó làm nhiệm vụ của TB hh sau khi tách ra khỏi quá trình tuần hoàn của TB công nghiệp.
* Lợi nhuận thương nghiệp là 1 fần của giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra trong quá trình sx, đc TB công nghiệp nhượng cho nhà tư bản thương nghiệp để nhà TB thương nghiệp bán hàng hóa của mình.
* Tư bản cho vay là TB tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người sở hữu nó cho ng khác sử dụng trong 1 khoảng thời jan nhất định để thu lợi tức.
* Lợi tức là 1 fần của lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay fải trả cho nhà TB cho vay, căn cứ vào lượng tiền tệ mà nhà TB cho vay đã đưa cho nhà TB đi vay sử dụng.
Bản chất của lợi tức: là 1 fần của giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra trong lĩnh vực sx. Do vậy TB cho vay cũng gián tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà TB cho vay.
* Tỷ suất lợi tức: là tỷ lệ tính theo % giữa tổng số lợi tức và tổng số TB tiền tệ cho vay trong 1 khoảng thời jan nhất định.
* Tín dụng thương nghiệp là hình thức mua bán chịu hh giữa các TB với nhau.
* Tín dụng NH: là hình thức tín dụng giữa NH v các nhà TB kdoanh và các tầng lớp dân cư khác nhau trong XH thông qua NH làm môi giới trung gian.
* Công ty cổ fần: là loại công ty mà nguồn vốn của nó đc hình thành từ việc liên kết của nhiều nhà TB cá biệt và các cá nhân trong XH bằng cách fát hành cổ fiếu.
* TB giả: là Tb tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho ng sử dụng nó.
* Thị trường ck: là nơi diễn ra việc mua bán, giao dịch các loại ck.
* Địa tô TBCN là bộ fận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quê của TB đầu tư trong nông nghiệp mà các nhà TB kinh doanh trong nông nghiệp fải nộp cho địa chủ do đang thuê ruộng đất của họ để kdoanh.
* Địa tô chênh lệch là bộ fận của lợi nhuận siêu ngạch; là sự chênh lệch giữa giá cả sx chung nông fẩm đc quyết định bởi đk ko thuận lợi nhất với giá cả sx cá biệt ở nh~ nơi có đk sx thuận lợi.
Địa tô chênh lệch I: là loại địa tô thu đc trên nh~ ruộng đất có độ màu mỡ, ì nhiêu có vị trí địa lý thuận lợi.
Địa tô chênh lệch II: là loại địa tô thu đc nhờ thâm canh, tăng năng suất, là kết quả của sự đầu tư thêm TB trên cùng đvị diện tích.
* Địa tô tuyệt đối là một fần giá trị thặng dư mà địa chủ thu đc nhờ dựa vào sự độc quyền tư hữu trong ruộng đất
R tuyệt đối( địa tô tuyệt đối ) : là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành lên do cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp luôn thấp hơn trong công nghiệp mà bất kì nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp nào phải nộp cho địa chủ. Đó là số chênh lệch giữa giá trị của nông phẩm với giá cả sx chung của nông phẩm
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro