Bt Thuế
Bài 1: Trong kỳ tính thuế, tại công ty IMEXCO Việt Nam có tài liệu như sau: 1/ Ký hợp đồng với một công ty Hàn Quốc nhận gia công dệt 80 tấn sợi thành vải, định mức 0,2kg/m vải. Đến kỳ giao hàng công ty chỉ giao được 350.000m vải, tiền gia công được trả bằng máy móc thiết bị. Giá CIF của máy móc thiết bị là 262.500 USD. Số c?n lại do không đảm bảo chất lượng nên công ty phải tiêu thụ trong nước với giá 40.000 đồng/m vải. Giá CIF của sợi nhập từ phía Hàn Quốc là 120.000 đồng/kg. Tỷ giá tại thời điểm tính thuế là 19.500 VNĐ/USD. 2/ Mua 500 tấn nguyên liệu Y của công ty chế xuất INCO theo giá thỏa thuận là 10.000.000 VNĐ/tấn. 3/ Mua trong nước 1,5 tỷ đồng vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm (giá mua chưa có thuế GTGT). 4/ Xuất khẩu 25.000 chai rượu 200 theo điều kiện giá CIF là 18 USD/chai, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 5 USD/chai. Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu là 20.150 VNĐ/USD. 5/ Bán cho các công ty nội địa 45.000 chai rượu 200 với giá chưa thuế GTGT là 200.000VNĐ/chai. Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu đối với sợi là 30%, nguyên vật liệu Y là 20% - Thuế suất thuế xuất khẩu vải là 0%, rượu 200 là 2%. - Thuế suất thuế TTĐB của rượu 200 là 50%. - Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng và dịch vụ là 10%.
Bài 2: Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau: I/ Mua hàng 1/ Nhập khẩu 80.000 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A theo điều kiện giá CIF là 2,5 USD/kg. Tỷ giá thực tế tại thời điểm tính thuế là 20.050 VNĐ/USD. 2/ Các vật liệu phụ khác mua trong nước phục vụ sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là 1.200.000.000 đồng. II/ Sản xuất Công ty sản xuất được 160.000 sản phẩm A trong năm III/ Tiêu thụ 1/ Xuất khẩu 60.000 sản phẩm A với điều kiện giá CIF là 10,5 USD/sp, phí vận tải và phí bảo hiểm chiếm 5% giá FOB. Tỷ giá thực tế tại thời điểm tính thuế là 20.100 VNĐ/USD. 2/ Bán trực tiếp trong nước 40.000 sản phẩm A với giá chưa thuế GTGT là 180.000 đồng/sp. IV/ Các chi phí SXKD phát sinh trong năm - Xuất kho đưa 80% vật liệu chính và toàn bộ số vật liệu phụ mua trong nước nói trên vào sản xuất. - Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 800.000.000 đồng (trong đó có 24.720.000 đồng là khấu hao TSCĐ cho thuê), ở bộ phận bán hàng và quản l? doanh nghiệp là 270.000.000 đồng - Tiền lương: + Bộ phận công nhân sản xuất theo định mức sản phẩm sản xuất là 100 sp/lao động/tháng và định mức tiền lương 2.000.000 đồng/lao động/tháng. + Bộ phận quản l? phân xưởng: 150.000.000 đồng. + Bộ phận bán hàng và quản l? DN: 750.000.000 đồng. + Sáng lập viên không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh: 240.000.000 đồng. - Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định 23%. - Chi phí khác phục vụ phân xưởng sản xuất: 396.000.000 đồng (trong đó có 2.000.000 đồng là chi phí cho thuê TSCĐ), bộ phận bán hàng và quản l? DN là 205.000.000 đồng. - Ủng hộ đồng bào lũ lụt: 10.000.000 đồng. - Chi tiền phạt nộp chậm thuế: 5.000.000 đồng. - Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên: 17.000.000 đồng. V/ Thu nhập khác 1/ L?i tiền gửi ngân hàng: 35.620.000 đồng 2/ Nhận tiền cho thuê TSCĐ trong năm chưa có thuế GTGT là 40.000.000 đồng 3/ Thu nhập chịu thuế khác 19.000.000 đồng. Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tập hợp được tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 630.000.000 đồng.
Bài 3: Một doanh nghiệp có t?nh h?nh kinh doanh trong kỳ như sau: I/ Mua hàng 1/ Nhập khẩu 5.000 lít rượu 420 để dùng cho sản xuất, theo điều kiện giá FOB là 2,8 USD/lít, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tê 5% giá FOB. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu là 20.500 VNĐ/USD. 2/ Mua 400 tấn nguyên vật liệu X của công ty chế xuất ITL theo giá 3.000.000 VNĐ/tấn. II/ Sản xuất Công ty sử dụng 60% nguyên vật liệu X và 80% rượu 420 vào sản xuất ra 120.000 chai rượu 200. III/ Tiêu thụ 1/ Xuất khẩu 40.000 chai rượu 200 theo điều kiện giá CIF là 20 USD/chai, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 5 USD/chai. Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu là 20.150 VNĐ/USD. 2/ Bán 25.000 chai rượu 200 cho công ty xuất nhập khẩu M với giá chưa thuế GTGT là 240.000 đồng /chai. Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 420 là 65%, nguyên vật liệu X là 20% - Thuế suất thuế xuất khẩu là 2% - Thuế suất thuế TTĐB của rượu 200 và rượu 420 là 50%. - Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng 10%.
Bài 4: Công ty SMS có t?nh h?nh sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế như sau: 1/ Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 7.500 sản phẩm A, đ? tiêu thụ: - Xuất khẩu theo hợp đồng 3.000 sản phẩm với giá CIF 126 USD/sp, phí vận tải và phí bảo hiểm chiếm 5% giá FOB. Tỷ giá thực tế tại thời điểm tính thuế 20.050 VNĐ/USD. - Bán trong nước 4.200 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 2.100.000 đồng/sp. - Dùng 300 sản phẩm trao đổi lấy nguyên vật liệu với giá thỏa thuận chưa thuế GTGT là 2.100.000 đồng/sp. 2/ Doanh nghiệp nhận gia công trong nước 2.000 sản phẩm B cho khách hàng với giá gia công chưa thuế là 500.000 đồng/sp. Doanh nghiệp đ? giao đủ cho bên giao gia công. 3/ Doanh nghiệp nhượng bán TSCĐ có nguyên giá 315.000.000 đồng, đ? hao m?n lũy kế 200.000.000 đồng, với giá bán chưa thuế GTGT là 150.000.000 đồng. 4/ Các chi phí SXKD trong năm tính thuế gồm: - Chi phí nguyên liệu dùng sản xuất sản phẩm A là: 8.350.000.000 đồng, chi phí nguyên liệu sử dụng để gia công sản phẩm B đ? nhận từ bên giao gia công là 2.230.000.000 đồng. - Chi phí khấu hao TSCĐ: 1.130.000.000 đồng trong đó bộ phận sản xuất: 610.000.000 đồng, bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 290.000.000 đồng, bộ phận xây dựng cơ bản: 230.000.000 đồng. - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: 1.680.000.000 đồng trong đó công nhân trực tiếp sản xuất: 1.250.000.000 đồng, quản l? phân xưởng: 50.000.000 đồng, bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 200.000.000 đồng, bộ phận xây dựng cơ bản: 180.000.000 đồng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài có chứng từ hợp l?: 360.000.000 đồng bao gồm bộ phận sản xuất 245.000.000 đồng, bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp 40.000.000 đồng, bộ phận xây dựng cơ bản 73.000.000 đồng, chi phí nhượng bán TSCĐ 2.000.000 đồng. - Trích lập dự ph?ng giảm giá hàng tồn kho: 62.000.000 đồng, thực tế không phát sinh khoản phải lập dự ph?ng này. - Chi tài trợ giáo dục: 50.000.000 đồng - Chi trợ cấp khó khăn đột xuất: 10.000.000 đồng. - Trong năm doanh nghiệp tài trợ cho 1 cơ sở y tế 20.000.000 đồng, cơ quan thuế kiểm tra khoản chi tài trợ này không có hồ sơ hợp l?. 5/ L?i từ kinh doanh ngoại tệ: 25.000.000 đồng 6/ Thu nhập hoạt động kinh doanh năm trước bị bỏ sót, năm nay phát hiện ra: 15.000.000 đồng. Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A: 2% - Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng và dịch vụ là 10%. Tập hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 625.000.000 đồng. Bài 1: Nhận gia công 80 tấn sợi thành vải cho công ty Hàn Quốc - Số m vải gia công từ 80 tấn sợi theo định mức phải giao cho phía Hàn Quốc 80.000/0,2 = 400.000 m - Số m vải không đảm bảo phải tiêu thụ trong nước = 400.000 - 350.000 = 50.000 m * Số kg sợi tương ứng tạo ra 50.000 m vải = 50.000 x 0,2 = 10.000 kg Giá tính thuế NK của 10.000 kg sợi = 10.000 x 120.000 = 1.200.000.000 - Thuế NK phải nộp của 10.000 kg sợi = 1.200.000.000 x 30% = 360.000.000 Giá tính thuế GTGT hàng NK = 1.200.000.000 + 360.000.000 = 1.560.000.000 - Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = 1.560.000.000 x 10% = 156.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK = * Khi tiêu thụ 50.000 m trong nước: - Thuế GTGT đầu ra = 20.000 x 50.000 x 10% = 100.000.000 * Nhập khẩu MMTB Giá tính thuế NK = 262.500 x 19.500 = 5.118.750.000 - Thuế NK phải nộp = 5.118.750.000 x 1% = 51.187.500 - Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = (5.118.750.000 + 51.187.500) x 10% = 516.993.750 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK: 516.993.750 Mua 500 tấn nguyên liệu Y của công ty chế xuất INCO Giá tính thuế NK = 500 x 10.000.000 = 5.000.000.000 - Thuế NK phải nộp = 5.000.000.000 x 20% = 1.000.000.000 - Thuế GTGT phải nộp hàng NK = (5.000.000.000 + 1.000.000.000) x 10% = 600.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK = Mua trong nước 1,5 tỷ đồng vật liệu phụ - Thuế GTGT đầu vào = 1.500.000.000 x 10% = 150.000.000 Xuất khẩu 25.000 chai rượu 200 - Thuế XK phải nộp = 25.000 x (18 - 5) x 20.150 x 2% = 130.975.000 - Thuế GTGT hàng XK = 0 Bán cho các công ty nội địa 50.000 chai rượu 200 - Thuế GTGT đầu ra = 45.000 x 200.000 x 10% = 900.000.000 - Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ = 45.000 x 200.000 x 50% = 3.000.000.000 1+ 50% Vậy: Các loại thuế DN phải nộp • Các loại thuế phải nộp ở khâu NK: - Thuế NK phải nộp = 1.411.187.500 - Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = 1.272.993.750 • Thuế XK phải nộp = 130.975.000 • Thuế GTGT đầu ra phải nộp - Thuế GTGT đầu ra = 1.000.000.000 - Thuế GTGT đầu vào = 1.422.993.750 Thuế GTGT c?n được khấu trừ kỳ sau = 422.993.750 Bài 2 Tính các loại thuế DN phải nộp I. Mua hàng 1. Nhập khẩu 80.000 kg vật liệu chính Giá tính thuế NK = 80.000 x 2,5 x 20.050 = 4.010.000.000 - Thuế NK phải nộp = 4.010.000.000 x 20% = 802.000.000 - Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = (4.010.000.000 + 802.000.000) x 10% = 481.200.000 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK = II. Sản xuất Công ty sản xuất được 160.000 sản phẩm A III. Tiêu thụ 1. Xuất khẩu 60.000 sản phẩm A Doanh thu = 60.000 * 10,5 * 20.100 = 12.663.000.000 Giá tính thuế XK = 60.000 * 20.100 * 10,5/(1 + 5%) = 12.060.000.000 - Thuế XK phải nộp = 12.060.000.000 * 2% = 241.200.000 - Thuế GTGT hàng XK = 0 - Thuế NK được hoàn lại ở khâu NK vật liệu chính = 802.000.000 x 80% * 60.000 = 240.600.000 160.000 2. Bán trực tiếp trong nước 40.000 sản phẩm A Doanh thu = 40.000 * 180.000 = 7.200.000.000 Thuế GTGT đầu ra = 7.200.000.000 * 10% = 720.000.000 Vậy: Các loại thuế DN phải nộp: • Các loại thuế phải nộp ở khâu NK: - Thuế NK phải nộp = 4.010.000.000 x 20% = 802.000.000 - Thuế GTGT phải nộp của hàng NK: 481.200.000 • Thuế XK phải nộp = 241.200.000 • Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 720.000.000 + 40.000.000 x 10% -630.000.000 = 94.000.000 Thuế NK được hoàn lại: 240.600.000 XĐ thuế TNDN phải nộp • Doanh thu = 12.663.000.000 + 7.200.000.000 = 19.863.000.000 • Các khoản chi được trừ - CPSX tạo ra 160.000 sản phẩm A + CP NVL trực tiếp = 80% x ( 4.010.000.000 + 802.000.000) + 1.200.000.000 = 5.049.600.000 + Khấu hao TSCĐ: 800.000.000 - 24.720.000 = 775.280.000 + Tiền lương bộ phận SX = 160.000 x 2.000.000 + 150.000.000 = 3.350.000.000 100 + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: 23% x 3.350.000.000 = 770.500.000 + CP khác phục vụ SX = 396.000.000 -2.000.000 = 394.000.000 CPSX của 160.000 sản phẩm A = 10.339.380.000 CPSX của 100.000 sản phẩm A = 10.339.380.000 x 100.000 = 6.462.112.500
160.000 - CP được trừ khác = 270.000.000 + 750.000.000 + 23% x 750.000.000 + 205.000.000 + 10.000.000 = 1.407.500.000 - Phí BH, vận tải quốc tế hàng XK = 5% x 12.060.000.000 = 603.000.000 Tổng CP hợp lý được trừ = 6.462.112.500 + 1.407.500.000 + 603.000.000 + 241.200.000 - 240.600.000 = 8.473.212.500 • Thu nhập chịu thuế khác - Thu từ hoạt động cho thuê TSCĐ = 40.000.000 - 24.720.000 - 2.000.000 = 13.280.000 Tổng thu nhập chịu thuế khác = 13.280.000 + 35.620.000 + 19.000.000 = 67.900.000 • Thu nhập chịu thuế = 19.863.000.000 -8.473.212.500 + 67.900.000 = 11.457.687.500 • Thu nhập tính thuế = 11.457.687.500 • Thuế TNDN phải nộp = 11.457.687.500 x 25% = 2.864.421.875
Bài 3: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp I. Mua hàng: 1. Nhập khẩu 5.000 lít rượu 420 - Giá tính thuế NK = 5.000 x (2,8 + 5% x 2,8) x 20.500 = 301.350.000 Thuế NK phải nộp = 301.350.000 x 65% = 195.877.500 Giá tính thuế TTĐB = 301.350.000 + 195.877.500 = 497.227.500 Thuế TTĐB phải nộp của hàng NK = 497.227.500 x 50% = 248.613.750 Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK = 2. Mua 400 tấn nguyên vật liệu X của công ty chế xuất ITL Giá tính thuế NK = 400 x 3.000.000 = 1.200.000.000 Thuế NK phải nộp = 1.200.000.000 x 20% = 240.000.000 Giá tính thuế GTGT = 1.200.000.000 + 240.000.000 = 1.440.000.000 Thuế GTGT phải nộp của hàng NK = 1.440.000.000 x 10% = 144.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng NK = II. Công ty sản xuất 120.000 chai rượu 200 III. Tiêu thụ 1/ Xuất khẩu 40.000 chai rượu 200 Giá tính thuế XK = 40.000 x (20 - 5) x 20.150 = 12.090.000.000 Thuế XK phải nộp = 12.090.000.000 x 2% = 241.800.000 Thuế GTGT phải nộp = 0 Thuế NK được hoàn lại ở khâu NK rượu 420 = 195.877.500 x 0,8 x 40.000 = 52.234.000 120.000 Thuế NK được hoàn lại ở khâu NK nguyên liệu X = 240.000.000 x 0,6 x 40.000 = 48.000.000 120.000 Thuế TTĐB được hoàn lại ở khâu NK rượu 420 = 248.613.750 x 0,8 x 40.000 = 66.297.000 120.000 2/ Bán 25.000 chai rượu 200 cho công ty xuất nhập khẩu M Doanh thu = 25.000 x 240.000 = 6.000.000.000 Thuế GTGT đầu ra = 6.000.000.000 x 10% = 600.000.000 Giá tính thuế TTĐB = 25.000 X 240.000 = 4.000.000.000 1 + 50% Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ rượu 200: = 4.000.000.000 x 50% = 2.000.000.000 Thuế TTĐB được hoàn lại ở khâu NK rượu 420 = 248.613.750 x 0,8 X 25.000 = 41.435.625 120.000 Vậy: Các loại thuế DN phải nộp trong kỳ - Các loại thuế phải nộp ở khâu NK và XK: + Thuế NK phải nộp = 195.877.500 + 240.000.000 = 435.877.500 + Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK = 248.613.750 + Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK = 74.584.125 + 144.000.000 = 218.584.125 + Thuế XK phải nộp = 241.800.000 - Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ = 2.000.000.000 - 66.297.000 - 41.435.625 = 1.892.267.375 - Thuế GTGT phải nộp = 600.000.000 -218.584.125 = 381.415.875 Bài 4: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 1/ a/ Xuất khẩu 3.000 sản phẩm Doanh thu = 3.000 x 126 x 20.050 = 7.578.900.000 Giá tính thuế XK = 7.578.900.000 = 7.218.000.000 1 + 5% Thuế XK phải nộp = 7.218.000.000 x 2% = 144.360.000 Thuế GTGT hàng XK = 0 b/ Bán trong nước 4.200 sản phẩm Doanh thu = 4.200 x 2.100.000 = 8.820.000.000 Thuế GTGT đầu ra = 8.820.000.000 x 10% = 882.000.000 c/ Dùng 300 sản phẩm trao đổi để lấy nguyên vật liệu Doanh thu = 300 x 2.100.000 = 630.000.000 Thuế GTGT đầu ra = 630.000.000 x 10% = 63.000.000 2/ DN nhận gia công trong nước 2.000 sản phẩm B Doanh thu = 2.000 x 500.000 = 1.000.000.000 Thuế GTGT đầu ra = 1.000.000.000 x 10% = 100.000.000 3. Nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT đầu ra = 150.000.000 x 10% = 15.000.000 Vậy: Thuế XK phải nộp = 144.360.000 Thuế GTGT đầu ra = 882.000.000 + 63.000.000 + 100.000.000 + 15.000.000 = 1.060.000.000 Thuế GTGT phải nộp = 1.060.000.000 -625.000.000 = 435.000.000 • Xác định thuế TNDN phải nộp Tổng doanh thu = 7.578.900.000 + 8.820.000.000 + 630.000.000 + 1.000.000.000 = 18.028.900.000 Các khoản chi được trừ: CPSX của 7.500 sản phẩm tiêu thụ = 8.350.000.000 + 610.000.000 + 1.250.000.000 + 50.000.000 + 245.000.000 = 8.505.000.000 Chi phí được trừ khác = 290.000.000 + 200.000.000 + 40.000.000 + 50.000.000 = 580.000.000 Phí BH và phí vận tải hàng XK = 5% x 7.218.000.000 = 360.900.000 Thuế XK phải nộp = 144.360.000 Tổng chi phí hợp lý được trừ = 8.505.000.000 + 580.000.000 + 360.900.000 + 144.360.000 = 9.590.260.000 Thu nhập chịu thuế khác: + Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ = 150.000.000 - (315.000.000 -200.000.000) - 2.000.000 = 33.000.000 + L?i từ kinh doanh ngoại tệ: 25.000.000 + Thu nhập hoạt động kinh doanh năm trước bị bỏ sót, năm nay phát hiện ra: 15.000.000 Thu nhập chịu thuế khác = 73.000.000 Thu nhập chịu thuế = 18.028.900.000 - 9.590.260.000 + 73.000.000 = 8.511.640.000 Thu nhập tính thuế = 8.511.640.000 Thuế TNDN phải nộp = 25% x 8.511.640.000 = 2.127.910.000
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro