Bo luat dan su vn
BỘ LUẬT DÂN SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LỜI NểI ĐẦU
Phỏp luật dõn sự Việt Nam là cụng cụ phỏp lý thỳc đẩy giao lưu dõn sự, tạo mụi trường thuận lợi cho sự phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước.
Kế thừa và phỏt triển phỏp luật dõn sự Việt Nam từ trước đến nay, cụ thể hoỏ Hiến phỏp năm 1992, Bộ luật dõn sự cú vị trớ quan trọng trong hệ thống phỏp luật nước nhà, tạo cơ sở phỏp lý nhằm tiếp tục giải phúng mọi năng lực sản xuất, phỏt huy dõn chủ, bảo đảm cụng bằng xó hội, quyền con người về dõn sự.
Bộ luật dõn sự gúp phần bảo đảm cuộc sống cộng đồng ổn định, lành mạnh, giữ gỡn và phỏt huy truyền thống đoàn kết, tương thõn, tương ỏi, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hoỏ dõn tộc hỡnh thành trong lịch sử lõu dài xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, gúp phần xõy dựng nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần theo cơ chế thị trường cú sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xó hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiờu dõn giầu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, văn minh.
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG I
NHỮNG NGUYấN TẮC CƠ BẢN
Điều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dõn sự
Bộ luật dõn sự cú nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của cỏ nhõn, tổ chức, lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, bảo đảm sự bỡnh đẳng và an toàn phỏp lý trong quan hệ dõn sự, gúp phần tạo điều kiện đỏp ứng cỏc nhu cầu vật chất và tinh thần của nhõn dõn, thỳc đẩy sự phỏt triển kinh tế- xó hội.
Bộ luật dõn sự quy định địa vị phỏp lý của cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc, quyền, nghĩa vụ của cỏc chủ thể trong quan hệ tài sản, quan hệ nhõn thõn trong giao lưu dõn sự, xõy dựng chuẩn mực phỏp lý cho cỏch ứng xử của cỏc chủ thể khi tham gia quan hệ dõn sự.
Điều 2. Nguyờn tắc tụn trọng lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc
Việc xỏc lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự khụng được xõm phạm đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 3. Nguyờn tắc tuõn thủ phỏp luật
Quyền, nghĩa vụ dõn sự phải được xỏc lập, thực hiện theo cỏc căn cứ, trỡnh tự, thủ tục do Bộ luật này và cỏc văn bản phỏp luật khỏc quy định; nếu phỏp luật khụng quy định, thỡ cỏc bờn cú thể cam kết, thoả thuận về việc xỏc lập quyền, nghĩa vụ dõn sự, nhưng khụng được trỏi với những nguyờn tắc cơ bản quy định trong Bộ luật này.
Điều 4. Nguyờn tắc tụn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp
Việc xỏc lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự phải bảo đảm giữ gỡn bản sắc dõn tộc, tụn trọng và phỏt huy phong tục, tập quỏn, truyền thống tốt đẹp, tỡnh đoàn kết, tương thõn, tương ỏi, mỗi người vỡ cộng đồng, cộng đồng vỡ mỗi người và cỏc giỏ trị đạo đức cao đẹp của cỏc dõn tộc cựng sinh sống trờn đất nước Việt Nam.
Đồng bào cỏc dõn tộc thiểu số được tạo điều kiện thuận lợi trong giao lưu dõn sự để từng bước nõng cao đời sống vật chất và tinh thần của mỡnh.
Việc giỳp đỡ người già, trẻ em, người tàn tật trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự được khuyến khớch.
Điều 5. Nguyờn tắc tụn trọng, bảo vệ quyền nhõn thõn
Quyền nhõn thõn trong quan hệ dõn sự do phỏp luật quy định được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
Điều 6. Nguyờn tắc tụn trọng, bảo vệ quyền sở hữu, cỏc quyền khỏc đối với tài sản
Quyền sở hữu, cỏc quyền khỏc đối với tài sản của cỏc chủ thể thuộc cỏc hỡnh thức sở hữu được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
Việc khai thỏc tài sản hợp phỏp để hưởng lợi được khuyến khớch.
Mọi người cú nghĩa vụ tụn trọng, bảo vệ tài sản thuộc sở hữu toàn dõn.
Điều 7. Nguyờn tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
Quyền tự do cam kết, thoả thuận phự hợp với quy định của phỏp luật trong việc xỏc lập quyền, nghĩa vụ dõn sự được phỏp luật bảo đảm.
Trong giao lưu dõn sự, cỏc bờn hoàn toàn tự nguyện, khụng bờn nào được ỏp đặt, cấm đoỏn, cưỡng ộp, đe doạ, ngăn cản bờn nào.
Mọi cam kết, thoả thuận hợp phỏp cú hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với cỏc bờn.
Điều 8. Nguyờn tắc bỡnh đẳng
Trong quan hệ dõn sự, cỏc bờn đều bỡnh đẳng, khụng được lấy lý do khỏc biệt về dõn tộc, giới tớnh, thành phần xó hội, hoàn cảnh kinh tế, tớn ngưỡng, tụn giỏo, trỡnh độ văn hoỏ, nghề nghiệp để đối xử khụng bỡnh đẳng với nhau.
Điều 9. Nguyờn tắc thiện chớ, trung thực
Trong quan hệ dõn sự, cỏc bờn phải thiện chớ, trung thực, khụng chỉ quan tõm, chăm lo đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của mỡnh mà cũn phải tụn trọng, quan tõm đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc, giỳp đỡ, tạo điều kiện cho nhau thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự, khụng bờn nào được lừa dối bờn nào; nếu một bờn cho rằng bờn kia khụng trung thực, thỡ phải cú chứng cứ.
Điều 10. Nguyờn tắc chịu trỏch nhiệm dõn sự
Cỏc bờn phải nghiờm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dõn sự của mỡnh và tự chịu trỏch nhiệm về việc khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ; nếu khụng tự nguyện thực hiện, thỡ cú thể bị cưỡng chế thực hiện theo quy định của phỏp luật.
Điều 11. Nguyờn tắc hoà giải
Trong quan hệ dõn sự, việc hoà giải giữa cỏc bờn phự hợp với quy định của phỏp luật được khuyến khớch.
Khụng ai được dựng vũ lực hoặc đe doạ dựng vũ lực trong việc giải quyết cỏc tranh chấp dõn sự.
Điều 12. Bảo vệ quyền dõn sự
1- Tất cả cỏc quyền dõn sự của cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
2- Khi quyền dõn sự của một chủ thể bị xõm phạm, thỡ chủ thể đú cú quyền yờu cầu Toà ỏn hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc:
a) Cụng nhận quyền dõn sự của mỡnh;
b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm;
c) Buộc xin lỗi, cải chớnh cụng khai;
d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dõn sự;
đ) Buộc bồi thường thiệt hại;
e) Phạt vi phạm.
Điều 13. Căn cứ xỏc lập quyền, nghĩa vụ dõn sự
Quyền, nghĩa vụ dõn sự được xỏc lập từ:
1- Giao dịch dõn sự hợp phỏp;
2- Quyết định của Toà ỏn, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc;
3- Sự kiện phỏp lý do phỏp luật quy định;
4- Sỏng tạo giỏ trị tinh thần là đối tượng thuộc quyền sở hữu trớ tuệ;
5- Chiếm hữu tài sản cú căn cứ phỏp luật;
6- Gõy thiệt hại do hành vi trỏi phỏp luật;
7- Thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền;
8- Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật;
9- Cỏc căn cứ khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 14. Nguyờn tắc ỏp dụng tập quỏn, ỏp dụng tương tự phỏp luật
Trong trường hợp phỏp luật khụng quy định và cỏc bờn khụng cú thoả thuận, thỡ cú thể ỏp dụng tập quỏn hoặc quy định tương tự của phỏp luật, nhưng khụng được trỏi với những nguyờn tắc quy định trong Bộ luật này.
Điều 15. Hiệu lực của Bộ luật dõn sự
1- Bộ luật dõn sự được ỏp dụng đối với cỏc quan hệ dõn sự được xỏc lập từ ngày Bộ luật này cú hiệu lực.
Bộ luật dõn sự cũng được ỏp dụng đối với cỏc quan hệ dõn sự được xỏc lập trước ngày Bộ luật này cú hiệu lực, nếu được luật, nghị quyết của Quốc hội quy định.
2- Bộ luật dõn sự được ỏp dụng trờn toàn lónh thổ nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
3- Bộ luật dõn sự được ỏp dụng đối với cỏc quan hệ dõn sự cú người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia tại Việt Nam, trừ một số quan hệ dõn sự mà phỏp luật cú quy định riờng.
4- Bộ luật dõn sự cũng được ỏp dụng đối với cỏc quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia cú quy định khỏc.
CHƯƠNG II
CÁ NHÂN
MỤC 1
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ,
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
Điều 16. Năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn
1- Năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn là khả năng của cỏ nhõn cú quyền dõn sự và cú nghĩa vụ dõn sự.
2- Mọi cỏ nhõn đều cú năng lực phỏp luật dõn sự như nhau.
3- Năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn cú từ khi người đú sinh ra và chấm dứt khi người đú chết.
Điều 17. Nội dung năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn
Cỏ nhõn cú cỏc quyền, nghĩa vụ dõn sự sau đõy:
1- Quyền nhõn thõn khụng gắn với tài sản và quyền nhõn thõn gắn với tài sản;
2- Quyền sở hữu, quyền thừa kế và cỏc quyền khỏc đối với tài sản;
3- Quyền tham gia quan hệ dõn sự và cú nghĩa vụ phỏt sinh từ quan hệ đú.
Điều 18. Khụng hạn chế năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn
Năng lực phỏp luật dõn sự của cỏ nhõn khụng thể bị hạn chế, trừ trường hợp do phỏp luật quy định.
Điều 19. Năng lực hành vi dõn sự của cỏ nhõn
Năng lực hành vi dõn sự của cỏ nhõn là khả năng của cỏ nhõn bằng hành vi của mỡnh xỏc lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự.
Điều 20. Người thành niờn, người chưa thành niờn
Người từ đủ mười tỏm tuổi trở lờn là người thành niờn. Người chưa đủ mười tỏm tuổi là người chưa thành niờn.
Điều 21. Năng lực hành vi dõn sự của người thành niờn
Người thành niờn cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Điều 24 và Điều 25 của Bộ luật này.
Điều 22. Năng lực hành vi dõn sự của người chưa thành niờn từ đủ sỏu tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi
Người từ đủ sỏu tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi khi xỏc lập, thực hiện cỏc giao dịch dõn sự phải được người đại diện theo phỏp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phự hợp với lứa tuổi.
Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi cú tài sản riờng đủ để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ, thỡ cú thể tự mỡnh xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự mà khụng đũi hỏi phải cú sự đồng ý của người đại diện theo phỏp luật, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 23. Người khụng cú năng lực hành vi dõn sự
Người chưa đủ sỏu tuổi, thỡ khụng cú năng lực hành vi dõn sự. Mọi giao dịch dõn sự của người chưa đủ sỏu tuổi đều phải do người đại diện theo phỏp luật xỏc lập, thực hiện.
Điều 24. Mất năng lực hành vi dõn sự
1- Khi một người do bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh, thỡ theo yờu cầu của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn ra quyết định tuyờn bố mất năng lực hành vi dõn sự trờn cơ sở kết luận của tổ chức giỏm định cú thẩm quyền.
Khi khụng cũn căn cứ tuyờn bố một người mất năng lực hành vi dõn sự, thỡ theo yờu cầu của chớnh người đú hoặc của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyờn bố mất năng lực hành vi dõn sự.
2- Mọi giao dịch dõn sự của người mất năng lực hành vi dõn sự đều do người đại diện theo phỏp luật xỏc lập, thực hiện.
Điều 25. Hạn chế năng lực hành vi dõn sự
1- Người nghiện ma tuý hoặc nghiện cỏc chất kớch thớch khỏc dẫn đến phỏ tỏn tài sản của gia đỡnh, thỡ theo yờu cầu của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, cơ quan hoặc tổ chức hữu quan, Toà ỏn cú thể ra quyết định tuyờn bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự.
2- Người đại diện theo phỏp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự và phạm vi đại diện do Toà ỏn quyết định. Mọi giao dịch dõn sự liờn quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự phải cú sự đồng ý của người đại diện theo phỏp luật, trừ giao dịch nhỏ nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
3- Khi khụng cũn căn cứ tuyờn bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, thỡ theo yờu cầu của chớnh người đú hoặc của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, cơ quan hoặc tổ chức hữu quan, Toà ỏn ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyờn bố hạn chế năng lực hành vi dõn sự.
MỤC 2
QUYỀN NHÂN THÂN
Điều 26. Quyền nhõn thõn
Quyền nhõn thõn được quy định trong Bộ luật này là quyền dõn sự gắn liền với mỗi cỏ nhõn, khụng thể chuyển giao cho người khỏc, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Khụng ai được lạm dụng quyền nhõn thõn của mỡnh xõm phạm đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Mọi người cú nghĩa vụ tụn trọng quyền nhõn thõn của người khỏc.
Điều 27. Bảo vệ quyền nhõn thõn
Khi quyền nhõn thõn của một cỏ nhõn bị xõm phạm, thỡ người đú cú quyền:
1- Yờu cầu người vi phạm hoặc yờu cầu Toà ỏn buộc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chớnh cụng khai;
2- Tự mỡnh cải chớnh trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng;
3- Yờu cầu người vi phạm hoặc yờu cầu Toà ỏn buộc người vi phạm phải bồi thường thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần.
Điều 28. Quyền đối với họ, tờn
1- Mỗi cỏ nhõn đều cú quyền cú họ, tờn. Họ, tờn của một người được xỏc định theo họ, tờn khai sinh của người đú.
2- Cỏ nhõn xỏc lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự theo họ, tờn của mỡnh đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cụng nhận.
3- Việc sử dụng bớ danh, bỳt danh khụng được gõy thiệt hại đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 29. Quyền thay đổi họ, tờn
1- Cỏ nhõn cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cụng nhận việc thay đổi họ, tờn trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Theo yờu cầu của người cú họ, tờn mà việc sử dụng họ, tờn đú gõy nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tỡnh cảm gia đỡnh, đến danh dự, quyền, lợi ớch hợp phỏp của mỡnh;
b) Theo yờu cầu của cha, mẹ nuụi về việc thay đổi họ, tờn cho con nuụi hoặc khi người con nuụi thụi khụng làm con nuụi và người này hoặc cha, mẹ đẻ yờu cầu lấy lại họ, tờn mà cha, mẹ đẻ đó đặt;
c) Theo yờu cầu của cha, mẹ hoặc người con khi xỏc định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
đ) Thay đổi họ, tờn của người bị lưu lạc từ nhỏ mà tỡm ra nguồn gốc huyết thống của mỡnh;
e) Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Việc thay đổi họ, tờn cho người từ đủ chớn tuổi trở lờn phải cú sự đồng ý của người đú.
3- Việc thay đổi họ, tờn khụng làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dõn sự được xỏc lập theo họ, tờn cũ.
Điều 30. Quyền xỏc định dõn tộc
1- Cỏ nhõn khi sinh ra được xỏc định dõn tộc theo dõn tộc của cha, mẹ. Trong trường hợp cha và mẹ thuộc hai dõn tộc khỏc nhau, thỡ dõn tộc của người con được xỏc định là dõn tộc của người cha hoặc dõn tộc của người mẹ theo tập quỏn hoặc theo thoả thuận của cha, mẹ.
2- Người đó thành niờn cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xỏc định lại dõn tộc trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Xỏc định lại theo dõn tộc của người cha hoặc người mẹ, nếu cha, mẹ thuộc hai dõn tộc khỏc nhau;
b) Xỏc định lại theo dõn tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuụi của người thuộc dõn tộc khỏc.
Điều 31. Quyền của cỏ nhõn đối với hỡnh ảnh
1- Cỏ nhõn cú quyền đối với hỡnh ảnh của mỡnh.
2- Việc sử dụng hỡnh ảnh của cỏ nhõn phải được người đú đồng ý hoặc thõn nhõn của người đú đồng ý, nếu người đú đó chết, mất năng lực hành vi dõn sự, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 32. Quyền được bảo đảm an toàn về tớnh mạng, sức khoẻ, thõn thể
1- Cỏ nhõn cú quyền được bảo đảm an toàn về tớnh mạng, sức khoẻ, thõn thể.
2- Khụng ai được xõm phạm đến tớnh mạng, sức khoẻ, thõn thể của người khỏc.
3- Khi một người bị tai nạn, bệnh tật mà tớnh mạng bị đe doạ, thỡ người phỏt hiện cú trỏch nhiệm đưa đến cơ sở y tế; cỏc cơ sở y tế của Nhà nước, tập thể và tư nhõn khụng được từ chối việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phương tiện, khả năng hiện cú để cứu chữa
4- Việc thực hiện phương phỏp chữa bệnh mới trờn cơ thể một người, việc gõy mờ, mổ, cắt bỏ, cấy ghộp bộ phận của thõn thể phải được sự đồng ý của người đú; nếu người đú chưa thành niờn, mất năng lực hành vi dõn sự hoặc là bệnh nhõn bất tỉnh, thỡ phải được sự đồng ý của cha, mẹ, người giỏm hộ hoặc người thõn thớch của người đú; trong trường hợp cú nguy cơ đe doạ đến tớnh mạng của bệnh nhõn mà khụng chờ được ý kiến của cha, mẹ, người giỏm hộ hoặc người thõn thớch của người đú, thỡ phải cú quyết định của người đứng đầu cơ sở chữa bệnh.
5- Việc mổ tử thi chỉ được thực hiện khi đó cú sự đồng ý của người quỏ cố được thể hiện rừ ràng trước khi người đú chết; trong trường hợp khụng cú ý kiến của người quỏ cố, thỡ phải cú sự đồng ý của cha, mẹ, người giỏm hộ hoặc người thõn thớch của người đú. Việc mổ tử thi cũng được thực hiện khi cú quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 33. Quyền được bảo vệ danh dự, nhõn phẩm, uy tớn
1- Danh dự, nhõn phẩm, uy tớn của cỏ nhõn được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
2- Khụng ai được xỳc phạm đến danh dự, nhõn phẩm, uy tớn của người khỏc.
Điều 34. Quyền đối với bớ mật đời tư
1- Quyền đối với bớ mật đời tư của cỏ nhõn được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
2- Việc thu thập, cụng bố thụng tin, tư liệu về đời tư của cỏ nhõn phải được người đú đồng ý hoặc thõn nhõn của người đú đồng ý, nếu người đú đó chết, mất năng lực hành vi dõn sự, trừ trường hợp thu thập, cụng bố thụng tin, tư liệu theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền và phải được thực hiện theo quy định của phỏp luật.
3- Khụng ai được tự tiện búc mở, thu giữ, tiờu huỷ thư tớn, điện tớn, nghe trộm điện thoại hoặc cú hành vi khỏc nhằm ngăn chặn, cản trở đường liờn lạc của người khỏc.
Chỉ trong những trường hợp được phỏp luật quy định và phải cú lệnh của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền mới được tiến hành việc kiểm soỏt thư tớn, điện thoại, điện tớn của cỏ nhõn.
Điều 35. Quyền kết hụn
Hụn nhõn được xõy dựng theo nguyờn tắc một vợ, một chồng.
Nam nữ cú đủ điều kiện kết hụn theo quy định của phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh cú quyền tự do kết hụn, khụng bờn nào được ộp buộc, lừa dối bờn nào; khụng ai được cản trở hụn nhõn tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ộp kết hụn.
Việc tự do kết hụn giữa những người thuộc cỏc dõn tộc, tụn giỏo khỏc nhau, giữa những người theo tụn giỏo và khụng theo tụn giỏo được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
Điều 36. Quyền bỡnh đẳng của vợ chồng
Vợ, chồng bỡnh đẳng với nhau, cú quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đỡnh và trong giao lưu dõn sự, cựng nhau xõy dựng gia đỡnh ấm no, bền vững, hoà thuận, hạnh phỳc.
Điều 37. Quyền được hưởng sự chăm súc giữa cỏc thành viờn trong gia đỡnh
Cỏc thành viờn trong gia đỡnh cú quyền được hưởng sự chăm súc, giỳp đỡ nhau phự hợp với truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đỡnh Việt Nam.
Con, chỏu chưa thành niờn được hưởng sự chăm súc, nuụi dưỡng của cha mẹ, ụng bà; con, chỏu cú bổn phận kớnh trọng, chăm súc và phụng dưỡng cha mẹ, ụng bà.
Điều 38. Quyền ly hụn
Vợ hoặc chồng hoặc cả vợ chồng cú quyền yờu cầu Toà ỏn cho chấm dứt quan hệ hụn nhõn khi cú lý do chớnh đỏng.
Điều 39. Quyền nhận, khụng nhận cha, mẹ, con
1- Người khụng được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khỏc cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xỏc định mỡnh là cha, mẹ hoặc là con của người đú theo quy định của phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh, phỏp luật về hộ tịch.
2- Người được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khỏc cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xỏc định mỡnh khụng phải là cha, mẹ hoặc là con của người đú theo quy định của phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh, phỏp luật về hộ tịch.
Điều 40. Quyền được nuụi con nuụi và quyền được nhận làm con nuụi
Quyền được nuụi con nuụi và quyền được nhận làm con nuụi của mỗi người được phỏp luật cụng nhận và bảo hộ.
Việc nhận con nuụi và được nhận làm con nuụi được thực hiện theo cỏc điều kiện, trỡnh tự, thủ tục do phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh, phỏp luật về hộ tịch quy định.
Điều 41. Quyền đối với quốc tịch
Mỗi cỏ nhõn đều cú quyền cú quốc tịch.
Việc cụng nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thụi quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo điều kiện, trỡnh tự, thủ tục do phỏp luật về quốc tịch quy định.
Điều 42. Quyền được bảo đảm an toàn về chỗ ở
Cỏ nhõn cú quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở.
Việc vào chỗ ở của một người phải được người đú đồng ý.
Khụng ai được vào chỗ ở của người khỏc trỏi với ý muốn của người đú. Chỉ trong trường hợp được phỏp luật quy định và phải cú lệnh của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền mới được tiến hành khỏm xột chỗ ở của một người; việc khỏm xột phải theo đỳng trỡnh tự, thủ tục do phỏp luật quy định.
Điều 43. Quyền tự do tớn ngưỡng, tụn giỏo
1- Cỏ nhõn cú quyền tự do tớn ngưỡng, tụn giỏo, theo hoặc khụng theo một tụn giỏo nào.
2- Khụng ai được xõm phạm tự do tớn ngưỡng, tụn giỏo hoặc lợi dụng tớn ngưỡng, tụn giỏo để xõm phạm đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 44. Quyền tự do đi lại, cư trỳ
1- Cỏ nhõn cú quyền tự do đi lại, tự do cư trỳ theo quy định của phỏp luật. Việc đi lại, lựa chọn nơi cư trỳ do cỏ nhõn quyết định phự hợp với nhu cầu, khả năng, hoàn cảnh của mỡnh.
2- Quyền tự do đi lại, tự do cư trỳ của cỏ nhõn chỉ cú thể bị hạn chế theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền và theo trỡnh tự, thủ tục do phỏp luật quy định.
Điều 45. Quyền lao động
Cỏ nhõn cú quyền lao động.
Mọi người đều cú quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, khụng bị phõn biệt đối xử về giới tớnh, dõn tộc, thành phần xó hội, tớn ngưỡng, tụn giỏo.
Điều 46. Quyền tự do kinh doanh
Quyền tự do kinh doanh của cỏ nhõn được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ.
Cỏ nhõn cú quyền lựa chọn hỡnh thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuờ lao động và cỏc quyền khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật.
Điều 47. Quyền tự do sỏng tạo
1- Cỏ nhõn cú quyền tự do sỏng tạo, nghiờn cứu khoa học, kỹ thuật, phỏt minh, sỏng chế, sỏng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoỏ sản xuất; cú quyền sỏng tỏc, phờ bỡnh văn học, nghệ thuật và tham gia cỏc hoạt động văn hoỏ khỏc nhằm phỏt huy tài năng sỏng tạo phự hợp với khả năng, sở trường của mỡnh.
2- Quyền tự do sỏng tạo được tụn trọng và được phỏp luật bảo vệ. Khụng ai cú quyền cản trở, hạn chế quyền tự do sỏng tạo của cỏ nhõn.
3- Nhà nước cụng nhận và bảo hộ quyền sở hữu đối với sản phẩm trớ tuệ.
MỤC 3
NƠI CƯ TRÚ
Điều 48. Nơi cư trỳ
1- Nơi cư trỳ của một cỏ nhõn là nơi người đú thường xuyờn sinh sống và cú hộ khẩu thường trỳ.
Trong trường hợp cỏ nhõn khụng cú hộ khẩu thường trỳ và khụng cú nơi thường xuyờn sinh sống, thỡ nơi cư trỳ của người đú là nơi tạm trỳ và cú đăng ký tạm trỳ.
2- Khi khụng xỏc định được nơi cư trỳ của cỏ nhõn theo quy định tại khoản 1 Điều này, thỡ nơi cư trỳ là nơi người đú đang sinh sống, làm việc hoặc nơi cú tài sản hoặc nơi cú phần lớn tài sản, nếu tài sản của người đú cú ở nhiều nơi.
3- Cỏ nhõn cú thể lựa chọn một nơi khỏc với nơi cư trỳ của mỡnh để xỏc lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 49. Nơi cư trỳ của người chưa thành niờn
1- Nơi cư trỳ của người chưa thành niờn là nơi cư trỳ của cha, mẹ; nếu cha, mẹ cú nơi cư trỳ khỏc nhau, thỡ nơi cư trỳ của người chưa thành niờn là nơi cư trỳ của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niờn thường xuyờn chung sống.
2- Người chưa thành niờn từ đủ mười lăm tuổi trở lờn cú thể cú nơi cư trỳ khỏc với nơi cư trỳ của cha, mẹ, nếu được cha, mẹ đồng ý, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 50. Nơi cư trỳ của người được giỏm hộ
1- Nơi cư trỳ của người được giỏm hộ là nơi cư trỳ của người giỏm hộ.
2- Người được giỏm hộ từ đủ mười lăm tuổi trở lờn cú thể cú nơi cư trỳ khỏc với nơi cư trỳ của người giỏm hộ, nếu được người giỏm hộ đồng ý, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 51. Nơi cư trỳ của vợ, chồng
Nơi cư trỳ của vợ, chồng là nơi vợ, chồng sống chung và được xỏc định theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật này.
Vợ, chồng cú thể cú nơi cư trỳ khỏc nhau, nếu cú thoả thuận.
Điều 52. Nơi cư trỳ của quõn nhõn
1- Nơi cư trỳ của quõn nhõn đang làm nghĩa vụ quõn sự là nơi đơn vị của quõn nhõn đúng quõn.
2- Nơi cư trỳ của sĩ quan quõn đội, quõn nhõn chuyờn nghiệp, cụng nhõn, viờn chức quốc phũng là nơi đơn vị đúng quõn, trừ trường hợp họ cú nơi cư trỳ theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Bộ luật này.
Điều 53. Nơi cư trỳ của người làm nghề lưu động
Nơi cư trỳ của người làm nghề lưu động trờn tầu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khỏc là nơi đăng ký tầu, thuyền, phương tiện đú, nếu họ khụng cú nơi cư trỳ theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Bộ luật này.
MỤC 4
HỘ TỊCH
Điều 54. Đăng ký hộ tịch
1- Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xỏc nhận sự kiện sinh, tử, kết hụn, ly hụn, giỏm hộ, nuụi con nuụi, thay đổi họ, tờn, quốc tịch, xỏc định dõn tộc, cải chớnh hộ tịch và cỏc sự kiện khỏc theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
2- Việc đăng ký hộ tịch là quyền, nghĩa vụ của mỗi người.
3- Việc đăng ký hộ tịch được thực hiện theo trỡnh tự và thủ tục do phỏp luật về hộ tịch quy định.
Điều 55. Khai sinh
1- Mọi người khi sinh ra đều cú quyền được khai sinh khụng phõn biệt sinh trong giỏ thỳ hoặc ngoài giỏ thỳ. Họ của trẻ sơ sinh là họ của người cha hoặc họ của người mẹ theo tập quỏn hoặc theo thoả thuận của cha, mẹ. Trong trường hợp khụng xỏc định được người cha, thỡ họ của trẻ sơ sinh là họ của người mẹ.
2- Cha, mẹ hoặc người thõn thớch phải khai sinh cho trẻ sơ sinh theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
Điều 56. Khai sinh cho trẻ sơ sinh bị bỏ rơi
1- Người phỏt hiện trẻ sơ sinh bị bỏ rơi phải bảo vệ trẻ sơ sinh cựng với quần ỏo, đồ vật thấy ở trẻ sơ sinh và bỏo ngay cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất để tỡm người hoặc tổ chức nhận nuụi dưỡng trẻ sơ sinh.
2- Cỏ nhõn, tổ chức nhận nuụi dưỡng phải khai sinh cho trẻ sơ sinh theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
3- Ngày sinh của trẻ sơ sinh là ngày phỏt hiện trẻ sơ sinh, nếu khụng cú bằng chứng chứng tỏ ngày sinh của trẻ sơ sinh đú.
Điều 57. Đăng ký kết hụn
1- Việc kết hụn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo nghi thức do phỏp luật quy định; mọi nghi thức khỏc đều khụng cú giỏ trị phỏp lý.
2- Trong trường hợp một trong hai bờn nam, nữ hoặc cả hai bờn khụng đủ điều kiện kết hụn theo quy định của phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh, thỡ cơ quan nhà nước cú thẩm quyền đăng ký kết hụn từ chối việc đăng ký kết hụn và phải giải thớch rừ lý do; nếu người bị từ chối đăng ký kết hụn khụng đồng ý với việc từ chối đú, thỡ cú quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
3- Vợ chồng đó ly hụn mà kết hụn lại cũng phải đăng ký kết hụn.
Điều 58. Đăng ký việc giỏm hộ
Việc giỏm hộ phải được đăng ký tại Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cư trỳ của người giỏm hộ hoặc nơi cú trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận việc giỏm hộ.
Điều 59. Đăng ký nhận nuụi con nuụi
Việc nhận nuụi con nuụi phải được đăng ký và làm thủ tục giao nhận tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về hụn nhõn và gia đỡnh, phỏp luật về hộ tịch.
Điều 60. Khai tử
1- Khi cú người chết, thỡ người thõn thớch, chủ nhà hoặc cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi cú người chết phải khai tử cho người đú.
2- Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh, thỡ phải được khai sinh và khai tử; nếu chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay, thỡ khụng phải khai sinh và khai tử.
3- Việc đăng ký khai tử được thực hiện tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
Điều 61. Khai tử cho người chết khụng rừ tung tớch
Người phỏt hiện người chết khụng rừ tung tớch phải bỏo ngay cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất.
Cơ quan nhà nước cú thẩm quyền của địa phương nơi tử thi được phỏt hiện phải thực hiện việc đăng ký khai tử và lưu giữ hỡnh ảnh, dấu tớch, đồ vật cú ở người chết.
Điều 62. Khai tử cho người chết tại bệnh viện, trờn phương tiện giao thụng, trong trại giam hoặc bị thi hành ỏn tử hỡnh
1- Khi cú người chết tại bệnh viện hoặc tại cỏc cơ sở y tế khỏc, thỡ bệnh viện hoặc cơ sở y tế đú cấp giấy bỏo tử và thụng bỏo cho người thõn thớch của người chết.
2- Khi cú người chết trờn phương tiện giao thụng, thỡ người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện giao thụng đú phải bỏo ngay cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất để làm thủ tục cấp giấy bỏo tử và thụng bỏo cho người thõn thớch của người chết.
3- Trong trường hợp cú người chết trong trại giam hoặc bị thi hành ỏn tử hỡnh, thỡ trại giam, cơ quan đó thi hành bản ỏn tử hỡnh cấp giấy bỏo tử và thụng bỏo cho người thõn thớch của người chết.
4- Việc đăng ký khai tử được thực hiện tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
Điều 63. Khai tử cho người bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết
1- Việc đăng ký khai tử cho người bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết được thực hiện khi quyết định của Toà ỏn cú hiệu lực phỏp luật.
Người đó yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố một người là đó chết thực hiện việc khai tử.
2- Khi người bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết mà cũn sống, thỡ Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn đó thực hiện việc đăng ký khai tử căn cứ vào quyết định cú hiệu lực phỏp luật của Toà ỏn huỷ bỏ quyết định tuyờn bố người đú là đó chết để xoỏ tờn trong Sổ khai tử.
Điều 64. Khai tử trong trường hợp người chết cú nghi vấn
1- Khi cú nghi vấn về nguyờn nhõn chết của một người, thỡ người phỏt hiện người chết, chủ nhà hoặc người thõn thớch, cơ quan, tổ chức nơi cú người chết phải bỏo ngay cho Cụng an cơ sở gần nhất và chỉ được mai tỏng khi cú quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
2- Việc đăng ký khai tử đối với người chết núi tại khoản 1 Điều này được thực hiện tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
Điều 65. Đăng ký việc thay đổi họ, tờn, quốc tịch
Việc thay đổi họ, tờn, quốc tịch phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về hộ tịch.
Điều 66. Cải chớnh hộ tịch
Cỏ nhõn cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cải chớnh hộ tịch.
MỤC 5
GIÁM HỘ
Điều 67. Giỏm hộ
1- Giỏm hộ là việc cỏ nhõn, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước (gọi là người giỏm hộ) được phỏp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm súc và bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người chưa thành niờn, người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh (gọi là người được giỏm hộ).
2- Người được giỏm hộ gồm:
a) Người chưa thành niờn khụng cũn cha, mẹ, khụng xỏc định được cha, mẹ hoặc cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dõn sự , bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, bị Toà ỏn hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cũn cha, mẹ nhưng cha, mẹ khụng cú điều kiện chăm súc, giỏo dục người chưa thành niờn đú và nếu cha, mẹ cú yờu cầu;
b) Người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh.
3- Người dưới mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh, thỡ phải cú người giỏm hộ.
4- Một người cú thể giỏm hộ cho nhiều người, nhưng một người chỉ cú thể được một người giỏm hộ, trừ trường hợp người giỏm hộ là cha, mẹ hoặc ụng, bà theo quy định tại khoản 2 Điều 70 hoặc khoản 3 Điều 71 của Bộ luật này.
Điều 68. Giỏm sỏt việc giỏm hộ
Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi người giỏm hộ cư trỳ và người cử người giỏm hộ được quy định tại Điều 72 của Bộ luật này cú trỏch nhiệm theo dừi, đụn đốc, kiểm tra người giỏm hộ trong việc thực hiện giỏm hộ, xem xột, giải quyết kịp thời những đề nghị, khiếu nại của người được giỏm hộ liờn quan đến việc giỏm hộ.
Điều 69. Điều kiện của cỏ nhõn làm người giỏm hộ
Người cú đủ cỏc điều kiện sau đõy cú thể làm người giỏm hộ:
1- Đủ mười tỏm tuổi trở lờn;
2- Cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ;
3- Cú điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giỏm hộ.
Điều 70. Người giỏm hộ đương nhiờn của người chưa thành niờn
Người giỏm hộ đương nhiờn của người chưa thành niờn mà khụng cũn cả cha và mẹ, khụng xỏc định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dõn sự, bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, bị Toà ỏn hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cũn cha, mẹ nhưng cha, mẹ khụng cú điều kiện chăm súc, giỏo dục người chưa thành niờn đú và nếu cha, mẹ cú yờu cầu, được xỏc định như sau:
1- Trong trường hợp anh, chị, em ruột khụng cú thoả thuận khỏc, thỡ anh cả hoặc chị cả đó thành niờn cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ của em chưa thành niờn; nếu anh cả hoặc chị cả khụng cú đủ điều kiện làm người giỏm hộ, thỡ người tiếp theo đó thành niờn cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ;
2- Trong trường hợp khụng cú anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em ruột khụng cú đủ điều kiện làm người giỏm hộ, thỡ ụng, bà nội, ụng, bà ngoại cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ.
Điều 71. Người giỏm hộ đương nhiờn của người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh
Người giỏm hộ đương nhiờn của người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh được xỏc định như sau:
1- Trong trường hợp vợ bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh, thỡ chồng cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ; nếu chồng bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh, thỡ vợ cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ;
2- Trong trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dõn sự, thỡ người con cả đó thành niờn cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ; nếu người con cả khụng cú đủ điều kiện làm người giỏm hộ, thỡ người con tiếp theo đó thành niờn cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ;
3- Trong trường hợp người thành niờn bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh và chưa cú vợ, chồng, con hoặc cú mà vợ, chồng, con đều khụng cú đủ điều kiện làm người giỏm hộ, thỡ cha, mẹ cú đủ điều kiện phải là người giỏm hộ.
Điều 72. Cử người giỏm hộ
Trong trường hợp người chưa thành niờn, người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh khụng cú người giỏm hộ đương nhiờn theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật này, thỡ những người thõn thớch của người đú cử một người trong số họ làm người giỏm hộ; nếu khụng cú ai trong số người thõn thớch cú đủ điều kiện làm người giỏm hộ, thỡ họ cú thể cử một người khỏc làm người giỏm hộ.
Khi người thõn thớch cũng khụng cử được người giỏm hộ, thỡ Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn cú trỏch nhiệm cựng cỏc tổ chức xó hội tại cơ sở cử người giỏm hộ hoặc đề nghị tổ chức từ thiện đảm nhận việc giỏm hộ.
Điều 73. Việc giỏm hộ của cơ quan lao động, thương binh và xó hội
Trong trường hợp khụng cú người giỏm hộ đương nhiờn và cũng khụng cử được người giỏm hộ, khụng cú tổ chức từ thiện đảm nhận việc giỏm hộ, thỡ cơ quan lao động, thương binh và xó hội nơi cư trỳ của người được giỏm hộ đảm nhận việc giỏm hộ.
Điều 74. Thủ tục cử người giỏm hộ
1- Việc cử người giỏm hộ phải được lập thành văn bản, trong đú ghi rừ lý do cử người giỏm hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giỏm hộ, tỡnh trạng tài sản của người được giỏm hộ.
2- Việc cử người giỏm hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giỏm hộ.
3- Việc cử người giỏm hộ phải được Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cư trỳ của người giỏm hộ cụng nhận.
Điều 75. Nghĩa vụ của người giỏm hộ đối với người dưới mười lăm tuổi
Người giỏm hộ của người dưới mười lăm tuổi cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Chăm súc, giỏo dục người được giỏm hộ;
2- Đại diện cho người được giỏm hộ trong cỏc giao dịch dõn sự, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định người dưới mười lăm tuổi cú thể tự mỡnh xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự;
3- Quản lý tài sản của người được giỏm hộ;
4- Bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người được giỏm hộ.
Điều 76. Nghĩa vụ của người giỏm hộ đối với người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi
Người giỏm hộ của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Quản lý tài sản của người được giỏm hộ;
2- Đại diện cho người được giỏm hộ trong cỏc giao dịch dõn sự, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi cú thể tự mỡnh xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự;
3- Bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người được giỏm hộ.
Điều 77. Nghĩa vụ của người giỏm hộ đối với người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh
Người giỏm hộ của người bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mỡnh cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Chăm súc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giỏm hộ;
2- Đại diện cho người được giỏm hộ trong cỏc giao dịch dõn sự;
3- Quản lý tài sản của người được giỏm hộ;
4- Bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người được giỏm hộ.
Điều 78. Quyền của người giỏm hộ
Người giỏm hộ cú cỏc quyền sau đõy:
1- Sử dụng tài sản của người được giỏm hộ để chăm súc, chi dựng cho những nhu cầu cần thiết của người được giỏm hộ;
2- Được thanh toỏn cỏc chi phớ cần thiết cho việc quản lý tài sản của người được giỏm hộ;
3- Đại diện cho người được giỏm hộ trong việc xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự, bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người được giỏm hộ.
Điều 79. Quản lý tài sản của người được giỏm hộ
1- Người giỏm hộ phải quản lý tài sản của người được giỏm hộ như tài sản của chớnh mỡnh.
2- Việc sử dụng, định đoạt tài sản của người được giỏm hộ chỉ được thực hiện vỡ lợi ớch của người đú. Việc bỏn, trao đổi, cho thuờ, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc tài sản cú giỏ trị lớn của người được giỏm hộ phải được sự đồng ý của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi người giỏm hộ cư trỳ.
Người giỏm hộ khụng được đem tài sản của người được giỏm hộ tặng cho người khỏc.
3- Cỏc giao dịch dõn sự giữa người giỏm hộ với người được giỏm hộ cú liờn quan đến tài sản của người được giỏm hộ đều vụ hiệu.
Điều 80. Thay đổi người giỏm hộ
1- Người giỏm hộ được thay đổi trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Cỏ nhõn là người giỏm hộ khụng cũn cú đủ cỏc điều kiện quy định tại Điều 69 của Bộ luật này;
b) Người giỏm hộ chết, bị Toà ỏn tuyờn bố hạn chế năng lực hành vi dõn sự, mất năng lực hành vi dõn sự;
c) Cú quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền về việc người giỏm hộ đó vi phạm nghiờm trọng nghĩa vụ giỏm hộ;
d) Người giỏm hộ đề nghị được thay đổi và cú người khỏc cú đủ điều kiện nhận làm giỏm hộ.
2- Trong trường hợp thay đổi người giỏm hộ đương nhiờn, thỡ những người được quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật này thực hiện việc giỏm hộ đương nhiờn; nếu khụng cú người giỏm hộ đương nhiờn, thỡ việc cử người giỏm hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Bộ luật này; nếu khụng cử được người giỏm hộ, khụng cú tổ chức từ thiện đảm nhận việc giỏm hộ, thỡ cơ quan lao động thương binh và xó hội đảm nhận việc giỏm hộ theo quy định tại Điều 73 của Bộ luật này.
3- Thủ tục thay đổi người giỏm hộ được cử thực hiện theo quy định tại Điều 74 của Bộ luật này.
Điều 81. Chuyển giao việc giỏm hộ của người giỏm hộ được cử
1- Khi thay đổi người giỏm hộ được cử, thỡ trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cú người giỏm hộ mới, người đó thực hiện việc giỏm hộ phải chuyển giao việc giỏm hộ cho người thay thế mỡnh.
2- Chuyển giao việc giỏm hộ phải được lập thành văn bản, trong đú ghi rừ lý do chuyển giao và tỡnh trạng tài sản của người được giỏm hộ tại thời điểm chuyển giao. Người cử người giỏm hộ và đại diện của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cư trỳ của người giỏm hộ mới chứng kiến và cụng nhận chuyển giao việc giỏm hộ.
3- Trong trường hợp thay đổi người giỏm hộ vỡ lý do người giỏm hộ chết, bị Toà ỏn tuyờn bố hạn chế năng lực hành vi dõn sự, mất năng lực hành vi dõn sự, thỡ người cử người giỏm hộ lập biờn bản, ghi rừ tỡnh trạng tài sản của người được giỏm hộ, quyền, nghĩa vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh thực hiện việc giỏm hộ để chuyển giao cho người giỏm hộ mới với sự giỏm sỏt của đại diện của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cư trỳ của người đó thực hiện việc giỏm hộ.
Điều 82. Chấm dứt việc giỏm hộ
Việc giỏm hộ chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Người được giỏm hộ đó cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ;
2- Cú quyết định của Toà ỏn huỷ bỏ quyết định tuyờn bố mất năng lực hành vi dõn sự đối với người được giỏm hộ;
3- Người được giỏm hộ chết;
4- Cha, mẹ của người được giỏm hộ đó cú đủ điều kiện để thực hiện được quyền, nghĩa vụ của mỡnh.
Điều 83. Hậu quả chấm dứt việc giỏm hộ
1- Khi việc giỏm hộ chấm dứt, thỡ trong thời hạn ba thỏng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giỏm hộ, người giỏm hộ phải thanh toỏn tài sản với người được giỏm hộ hoặc với cha, mẹ của người được giỏm hộ.
Trong trường hợp người được giỏm hộ chết, thỡ trong thời hạn ba thỏng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giỏm hộ, người giỏm hộ phải thanh toỏn tài sản với người thừa kế của người chết; nếu hết thời hạn đú mà chưa xỏc định được người thừa kế, thỡ người giỏm hộ tiếp tục quản lý tài sản của người được giỏm hộ cho đến khi tài sản được giải quyết theo quy định của phỏp luật về thừa kế và thụng bỏo cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi người giỏm hộ cư trỳ.
Việc thanh toỏn tài sản được thực hiện với sự giỏm sỏt của người cử người giỏm hộ và Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi người giỏm hộ cư trỳ.
2- Cỏc quyền, nghĩa vụ phỏt sinh từ cỏc giao dịch dõn sự vỡ lợi ớch của người được giỏm hộ được chuyển cho người được giỏm hộ khi người này đó cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ hoặc chuyển cho người thừa kế của người được giỏm hộ khi người được giỏm hộ chết.
MỤC 6
TUYấN BỐ MẤT TÍCH, TUYấN BỐ CHẾT
Điều 84. Thụng bỏo tỡm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trỳ và quản lý tài sản của người đú
Khi một người biệt tớch trong sỏu thỏng liền, thỡ những người cú quyền, lợi ớch liờn quan cú quyền yờu cầu Toà ỏn thụng bỏo tỡm kiếm người
vắng mặt theo quy định của phỏp luật tố tụng dõn sự và cú thể yờu cầu Toà ỏn ỏp dụng biện phỏp quản lý tài sản của người vắng mặt theo quy định tại Điều 85 của Bộ luật này.
Điều 85. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trỳ
1- Tuỳ từng trường hợp, theo yờu cầu của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn giao tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trỳ cho những người sau đõy quản lý:
a) Đối với tài sản đó được người vắng mặt uỷ quyền quản lý, thỡ người được uỷ quyền tiếp tục quản lý;
b) Đối với tài sản chung, thỡ do chủ sở hữu chung cũn lại quản lý;
c) Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý, thỡ vợ hoặc chồng tiếp tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng đó chết hoặc mất năng lực hành vi dõn sự, bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, thỡ con đó thành niờn hoặc cha, mẹ của người vắng mặt quản lý.
2- Trong trường hợp khụng cú những người được quy định tại khoản 1 Điều này, thỡ Toà ỏn chỉ định một người trong số người thõn thớch quản lý tài sản của người vắng mặt; nếu khụng cú người thõn thớch, thỡ Toà ỏn chỉ định một người khỏc quản lý tài sản.
3- Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cú tài sản của người vắng mặt thực hiện giỏm sỏt việc quản lý tài sản đú.
Điều 86. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trỳ
Người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trỳ cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giữ gỡn, bảo quản tài sản của người vắng mặt như tài sản của chớnh mỡnh;
2- Cho bỏn ngay tài sản cú nguy cơ bị hư hỏng;
3- Thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, thanh toỏn cỏc khoản nợ đến hạn của người vắng mặt bằng tài sản của người đú theo quyết định của Toà ỏn;
4- Giao lại tài sản cho người vắng mặt khi người này trở về và phải thụng bỏo cho Toà ỏn biết; nếu cú lỗi trong việc quản lý tài sản mà gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường.
Điều 87. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trỳ
Người quản lý tài sản của người vắng mặt cú cỏc quyền sau đõy:
1- Quản lý tài sản vỡ lợi ớch của người vắng mặt;
2- Trớch một phần tài sản của người vắng mặt để thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ thanh toỏn nợ đến hạn của người vắng mặt;
3- Được thanh toỏn cỏc chi phớ cần thiết trong việc quản lý tài sản.
Điều 88. Tuyờn bố mất tớch
1- Khi một người biệt tớch đó hai năm mà khụng cú tin tức xỏc thực về việc người đú cũn sống hoặc đó chết, mặc dự đó ỏp dụng đầy đủ cỏc biện phỏp thụng bỏo, tỡm kiếm theo quy định của phỏp luật tố tụng dõn sự, thỡ theo yờu cầu của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn cú thể tuyờn bố người đú mất tớch. Thời hạn hai năm được tớnh từ ngày biết được tin tức cuối cựng về người đú; nếu khụng xỏc định được ngày cú tin tức cuối cựng, thỡ thời hạn hai năm được tớnh từ ngày đầu tiờn của thỏng tiếp theo thỏng cú tin tức cuối cựng; nếu khụng xỏc định được ngày, thỏng cú tin tức cuối cựng, thỡ thời hạn được tớnh từ ngày đầu tiờn của năm tiếp theo năm cú tin tức cuối cựng.
2- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyờn bố mất tớch xin ly hụn, thỡ Toà ỏn giải quyết cho ly hụn.
Điều 89. Quản lý tài sản của người bị tuyờn bố mất tớch
Người đang quản lý tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Bộ luật này tiếp tục quản lý tài sản của người bị Toà ỏn tuyờn bố mất tớch và cú cỏc quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 86 và Điều 87 của Bộ luật này.
Trong trường hợp Toà ỏn giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyờn bố mất tớch ly hụn, thỡ tài sản của người mất tớch được giao cho con đó thành niờn hoặc cha, mẹ của người mất tớch quản lý; nếu khụng cú những người này, thỡ giao cho người thõn thớch của người mất tớch quản lý; nếu khụng cú người thõn thớch, thỡ Toà ỏn chỉ định người khỏc quản lý tài sản.
Điều 90. Huỷ bỏ quyết định tuyờn bố mất tớch
1- Khi người bị tuyờn bố mất tớch trở về hoặc cú tin tức xỏc thực là người đú cũn sống, thỡ theo yờu cầu của người đú hoặc của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyờn bố mất tớch.
2- Người bị tuyờn bố mất tớch trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao, sau khi đó thanh toỏn chi phớ quản lý.
3- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyờn bố mất tớch đó được ly hụn, thỡ dự người bị tuyờn bố mất tớch trở về hoặc cú tin tức xỏc thực là người đú cũn sống, quyết định cho ly hụn vẫn cú hiệu lực phỏp luật.
Điều 91. Tuyờn bố một người là đó chết
1- Người cú quyền, lợi ớch liờn quan cú thể yờu cầu Toà ỏn ra quyết định tuyờn bố một người là đó chết trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Sau ba năm, kể từ ngày quyết định tuyờn bố mất tớch của Toà ỏn cú hiệu lực phỏp luật mà vẫn khụng cú tin tức là cũn sống;
b) Mất tớch trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày chiến tranh kết thỳc mà vẫn khụng cú tin tức là cũn sống;
c) Bị tai nạn hoặc thảm hoạ, thiờn tai mà sau một năm, kể từ ngày tai nạn hoặc thảm hoạ, thiờn tai đú chấm dứt vẫn khụng cú tin tức là cũn sống, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc về thời hạn;
d) Biệt tớch đó năm năm và khụng cú tin tức là cũn sống hoặc đó chết; thời hạn năm năm được tớnh theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Bộ luật này.
2- Tuỳ từng trường hợp, Toà ỏn xỏc định ngày chết của người bị tuyờn bố là đó chết; nếu khụng xỏc định được ngày đú, thỡ ngày mà quyết định của Toà ỏn tuyờn bố người đú là đó chết cú hiệu lực phỏp luật được coi là ngày người đú chết.
Điều 92. Quan hệ nhõn thõn và quan hệ tài sản của người bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết
1- Khi quyết định của Toà ỏn tuyờn bố một người là đó chết cú hiệu lực phỏp luật, thỡ cỏc quan hệ về hụn nhõn, gia đỡnh và cỏc quan hệ khỏc về nhõn thõn của người đú được giải quyết như đối với một người đó chết.
2- Tài sản của người bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết được giải quyết theo phỏp luật về thừa kế.
Điều 93. Huỷ bỏ quyết định tuyờn bố một người là đó chết
1- Khi một người bị tuyờn bố là đó chết trở về hoặc cú tin tức xỏc thực là người đú cũn sống, thỡ theo yờu cầu của người đú hoặc của người cú quyền, lợi ớch liờn quan, Toà ỏn ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyờn bố người đú là đó chết.
2- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyờn bố là đó chết đó kết hụn với người khỏc, thỡ việc kết hụn đú vẫn cú hiệu lực phỏp luật, kể cả khi Toà ỏn huỷ bỏ quyết định tuyờn bố người đú là đó chết. Cỏc quan hệ khỏc về nhõn thõn của người bị tuyờn bố là đó chết được khụi phục khi Toà ỏn ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyờn bố người đú là đó chết.
3- Người bị tuyờn bố là đó chết mà cũn sống cú quyền yờu cầu những người đó nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản hiện cũn.
Trong trường hợp người thừa kế của người bị tuyờn bố là đó chết biết người này cũn sống mà cố tỡnh giấu giếm nhằm hưởng thừa kế, thỡ người đú phải hoàn trả toàn bộ tài sản đó nhận, kể cả hoa lợi, lợi tức; nếu gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường.
CHƯƠNG III
PHÁP NHÂN
MỤC 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÁP NHÂN
Điều 94. Phỏp nhõn
Một tổ chức được cụng nhận là phỏp nhõn khi cú đủ cỏc điều kiện sau đõy:
1- Được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền thành lập, cho phộp thành lập, đăng ký hoặc cụng nhận;
2- Cú cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3- Cú tài sản độc lập với cỏ nhõn, tổ chức khỏc và tự chịu trỏch nhiệm bằng tài sản đú;
4- Nhõn danh mỡnh tham gia cỏc quan hệ phỏp luật một cỏch độc lập.
Điều 95. Thành lập phỏp nhõn
Phỏp nhõn cú thể được thành lập theo sỏng kiến của cỏ nhõn, tổ chức kinh tế, tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, quỹ xó hội, quỹ từ thiện hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Việc thành lập phỏp nhõn phải tuõn theo thủ tục do phỏp luật quy định.
Điều 96. Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn
1- Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn là khả năng của phỏp nhõn cú cỏc quyền, nghĩa vụ dõn sự phự hợp với mục đớch hoạt động của mỡnh.
Phỏp nhõn phải hoạt động đỳng mục đớch; khi thay đổi mục đớch hoạt động, thỡ phải xin phộp, đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Trong trường hợp phỏp nhõn được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, thỡ việc thay đổi mục đớch hoạt động phải tuõn theo quyết định của cơ quan đú.
2- Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn phỏt sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền thành lập hoặc cho phộp thành lập; nếu phỏp nhõn phải đăng ký hoạt động, thỡ năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn phỏt sinh từ thời điểm đăng ký.
3- Người đại diện theo phỏp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của phỏp nhõn nhõn danh phỏp nhõn trong quan hệ dõn sự.
4- Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt phỏp nhõn.
Điều 97. Tờn gọi của phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn phải cú tờn gọi riờng bằng tiếng Việt, thể hiện rừ loại hỡnh tổ chức của phỏp nhõn và phõn biệt với cỏc phỏp nhõn khỏc trong cựng một lĩnh vực hoạt động.
2- Phỏp nhõn phải sử dụng tờn gọi của mỡnh trong giao dịch dõn sự.
3- Tờn gọi của phỏp nhõn được phỏp luật cụng nhận và bảo vệ.
Điều 98. Trụ sở của phỏp nhõn
Nơi đặt cơ quan điều hành của phỏp nhõn là trụ sở của phỏp nhõn.
Phỏp nhõn cú thể chọn nơi khỏc làm địa chỉ liờn lạc.
Điều 99. Điều lệ của phỏp nhõn
1- Trong trường hợp phỏp luật quy định phỏp nhõn phải cú điều lệ, thỡ điều lệ của phỏp nhõn phải được cỏc sỏng lập viờn hoặc đại hội thành viờn thụng qua; nếu phỏp nhõn được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, thỡ điều lệ của phỏp nhõn do cơ quan nhà nước đó thành lập chuẩn y.
2- Điều lệ của phỏp nhõn cú những nội dung chủ yếu sau đõy:
a) Tờn gọi của phỏp nhõn;
b) Mục đớch và phạm vi hoạt động;
c) Trụ sở;
d) Vốn điều lệ, nếu cú;
đ) Cơ cấu tổ chức, thể thức cử và miễn nhiệm; nhiệm vụ và quyền hạn
của cỏc chức danh của cơ quan điều hành và cỏc cơ quan khỏc;
e) Quyền, nghĩa vụ của cỏc thành viờn;
g) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ;
h) Điều kiện chấm dứt phỏp nhõn.
3- Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của phỏp nhõn phải được chuẩn y hoặc đăng ký.
Điều 100. Văn phũng đại diện, chi nhỏnh của phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn cú thể đặt văn phũng đại diện, chi nhỏnh ở nơi khỏc với nơi đặt trụ sở của phỏp nhõn.
2- Văn phũng đại diện là đơn vị phụ thuộc của phỏp nhõn, cú nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ớch của phỏp nhõn và thực hiện việc bảo vệ cỏc lợi ớch đú.
3- Chi nhỏnh là đơn vị phụ thuộc của phỏp nhõn, cú nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của phỏp nhõn, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền.
4- Văn phũng đại diện, chi nhỏnh khụng phải là phỏp nhõn. Người đứng đầu văn phũng đại diện, chi nhỏnh thực hiện nhiệm vụ theo uỷ quyền của phỏp nhõn.
5- Phỏp nhõn cú cỏc quyền, nghĩa vụ dõn sự phỏt sinh từ giao dịch do văn phũng đại diện, chi nhỏnh xỏc lập, thực hiện.
Điều 101. Cơ quan điều hành của phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn phải cú cơ quan điều hành.
2- Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của phỏp nhõn được quy định trong điều lệ của phỏp nhõn hoặc trong quyết định thành lập phỏp nhõn.
Điều 101. Cơ quan điều hành của phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn phải cú cơ quan điều hành.
2- Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của phỏp nhõn được quy định trong điều lệ của phỏp nhõn hoặc trong quyết định thành lập phỏp nhõn.
Điều 102. Đại diện của phỏp nhõn
1- Đại diện của phỏp nhõn cú thể là đại diện theo phỏp luật hoặc đại diện theo uỷ quyền.
2- Đại diện theo phỏp luật của phỏp nhõn được quy định trong quyết định thành lập phỏp nhõn hoặc trong điều lệ của phỏp nhõn.
3- Người đại diện theo phỏp luật của phỏp nhõn cú thể uỷ quyền cho người khỏc thay mỡnh thực hiện nhiệm vụ đại diện.
Điều 103. Trỏch nhiệm dõn sự của phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn phải chịu trỏch nhiệm dõn sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện nhõn danh phỏp nhõn.
2- Phỏp nhõn chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản của mỡnh; khụng chịu trỏch nhiệm thay cho thành viờn của phỏp nhõn đối với cỏc nghĩa vụ dõn sự do thành viờn xỏc lập, thực hiện khụng nhõn danh phỏp nhõn.
3- Thành viờn của phỏp nhõn khụng chịu trỏch nhiệm dõn sự thay cho phỏp nhõn đối với cỏc nghĩa vụ dõn sự do phỏp nhõn xỏc lập, thực hiện.
Điều 104. Hợp nhất phỏp nhõn
1- Cỏc phỏp nhõn cựng loại cú thể hợp nhất với nhau thành một phỏp nhõn mới theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền hoặc theo thoả thuận của cỏc phỏp nhõn đú.
Việc hợp nhất phỏp nhõn phải tuõn theo thủ tục thành lập và đăng ký phỏp nhõn do phỏp luật quy định.
2- Sau khi hợp nhất, cỏc phỏp nhõn cũ chấm dứt; cỏc quyền, nghĩa vụ dõn sự được chuyển giao cho phỏp nhõn mới.
Điều 105. Sỏp nhập phỏp nhõn
1- Một phỏp nhõn cú thể được sỏp nhập (gọi là phỏp nhõn được sỏp nhập) vào một phỏp nhõn khỏc cựng loại (gọi là phỏp nhõn sỏp nhập) theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền hoặc theo thoả thuận của cỏc phỏp nhõn đú.
2- Sau khi sỏp nhập, phỏp nhõn được sỏp nhập chấm dứt; quyền, nghĩa vụ dõn sự của phỏp nhõn đú được chuyển giao cho phỏp nhõn sỏp nhập.
Điều 106. Chia, tỏch phỏp nhõn
1- Một phỏp nhõn cú thể chia, tỏch thành nhiều phỏp nhõn theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền hoặc theo quyết định của cơ quan cú thẩm quyền của phỏp nhõn đó được điều lệ của phỏp nhõn quy định.
2- Sau khi chia, phỏp nhõn bị chia chấm dứt; quyền, nghĩa vụ dõn sự của phỏp nhõn đú được chuyển giao cho cỏc phỏp nhõn mới theo quyết định chia phỏp nhõn phự hợp với mục đớch hoạt động của phỏp nhõn.
3- Sau khi tỏch, cỏc phỏp nhõn thực hiện quyền, nghĩa vụ của mỡnh phự hợp với mục đớch hoạt động của cỏc phỏp nhõn đú.
Điều 107. Giải thể phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn cú thể bị giải thể trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền;
b) Theo quyết định của cơ quan cú thẩm quyền của phỏp nhõn đó được điều lệ của phỏp nhõn quy định;
c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền về thành lập phỏp nhõn.
2- Trước khi giải thể, phỏp nhõn phải thực hiện cỏc nghĩa vụ tài sản và phải được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền chuẩn y.
Điều 108. Chấm dứt phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hợp nhất phỏp nhõn, sỏp nhập phỏp nhõn, chia phỏp nhõn theo quy định tại Điều 104, Điều 105 và Điều 106 của Bộ luật này;
b) Giải thể theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật này;
c) Bị tuyờn bố phỏ sản theo quy định của phỏp luật về phỏ sản.
2- Phỏp nhõn chấm dứt, kể từ thời điểm xoỏ tờn trong sổ đăng ký phỏp nhõn.
Điều 109. Thành lập lại phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn đó bị giải thể, bị tuyờn bố phỏ sản cú thể được thành lập lại theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
2- Sau khi thành lập lại, phỏp nhõn tiếp tục thực hiện quyền, nghĩa vụ của phỏp nhõn.
MỤC 2
CÁC LOẠI PHÁP NHÂN
Điều 110. Cỏc loại phỏp nhõn
1- Phỏp nhõn bao gồm cỏc loại sau đõy:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang;
b) Tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội;
c) Tổ chức kinh tế;
d) Tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp;
đ) Quỹ xó hội, quỹ từ thiện;
e) Cỏc tổ chức khỏc cú đủ điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật này.
2- Quy chế tổ chức và hoạt động của cỏc loại phỏp nhõn do phỏp luật quy định tuỳ thuộc vào mục đớch hoạt động của mỗi loại phỏp nhõn.
Điều 111. Phỏp nhõn là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
1- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang được Nhà nước giao tài sản để thực hiện chức năng quản lý nhà nước, hoạt động văn hoỏ, xó hội và thực hiện cỏc chức năng khỏc khụng nhằm mục đớch kinh doanh, là phỏp nhõn khi tham gia quan hệ dõn sự.
2- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang chịu trỏch nhiệm dõn sự liờn quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mỡnh bằng kinh phớ được cấp từ ngõn sỏch nhà nước.
3- Trong trường hợp cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang thực hiện cỏc hoạt động cú thu theo quy định của phỏp luật, thỡ phải chịu trỏch nhiệm dõn sự liờn quan đến hoạt động cú thu bằng tài sản cú được từ hoạt động này.
Điều 112. Phỏp nhõn là tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội
1- Tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mỡnh nhằm thực hiện mục tiờu chớnh trị, xó hội theo điều lệ, là phỏp nhõn khi tham gia quan hệ dõn sự.
2- Tài sản của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội khụng thể phõn chia cho cỏc thành viờn.
3- Tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản của mỡnh, trừ tài sản mà theo quy định của phỏp luật khụng được sử dụng để chịu trỏch nhiệm dõn sự.
Điều 113. Phỏp nhõn là tổ chức kinh tế
1- Doanh nghiệp nhà nước, hợp tỏc xó, cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn, cụng ty cổ phần, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và cỏc tổ chức kinh tế khỏc cú đủ cỏc điều kiện được quy định tại Điều 94 của Bộ luật này là phỏp nhõn.
2- Tổ chức kinh tế phải cú điều lệ được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền chuẩn y.
3- Tổ chức kinh tế chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản của mỡnh.
Điều 114. Phỏp nhõn là tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp
1- Tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cho phộp thành lập, chuẩn y điều lệ và cú hội viờn là cỏ nhõn, tổ chức tự nguyện đúng gúp tài sản hoặc hội phớ nhằm phục vụ nhu cầu chung của hội viờn và mục đớch của hội là phỏp nhõn khi tham gia quan hệ dõn sự.
2- Tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản của mỡnh.
3- Hội viờn khụng chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản riờng về việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp.
4- Trong trường hợp tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp chấm dứt hoạt động, thỡ tài sản của tổ chức đú khụng được phõn chia cho cỏc hội viờn mà phải được giải quyết theo quy định của phỏp luật.
Điều 115. Phỏp nhõn là quỹ xó hội, quỹ từ thiện
1- Quỹ xó hội, quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cho phộp thành lập, chuẩn y điều lệ, hoạt động vỡ mục đớch khuyến khớch phỏt triển văn hoỏ, khoa học, từ thiện và cỏc mục đớch xó hội nhõn đạo khỏc khụng nhằm mục đớch thu lợi nhuận là phỏp nhõn khi tham gia quan hệ dõn sự.
2- Tài sản của quỹ xó hội, quỹ từ thiện được quản lý, sử dụng và định đoạt theo quy định của phỏp luật và phự hợp với mục đớch hoạt động của quỹ do điều lệ quy định.
3- Quỹ xó hội, quỹ từ thiện chỉ được phộp tiến hành cỏc hoạt động quy định trong điều lệ được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền chuẩn y và trong phạm vi tài sản của quỹ và phải chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản đú.
4- Tổ chức đó lập quỹ xó hội, quỹ từ thiện khụng phải chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản thuộc sở hữu của mỡnh về cỏc hoạt động của quỹ và khụng được phõn chia tài sản của quỹ trong quỏ trỡnh quỹ hoạt động.
Trong trường hợp quỹ xó hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động, thỡ tài sản của quỹ khụng được phõn chia cho cỏc sỏng lập viờn mà phải được giải quyết theo quy định của phỏp luật.
CHƯƠNG IV
HỘ GIA ĐèNH, TỔ HỢP TÁC
MỤC 1
HỘ GIA ĐèNH
Điều 116. Hộ gia đỡnh
1- Những hộ gia đỡnh mà cỏc thành viờn cú tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nụng, lõm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khỏc do phỏp luật quy định, là chủ thể trong cỏc quan hệ dõn sự đú.
2- Những hộ gia đỡnh mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dõn sự liờn quan đến đất ở đú.
Điều 117. Đại diện của hộ gia đỡnh
1- Chủ hộ là đại diện của hộ gia đỡnh trong cỏc giao dịch dõn sự vỡ lợi ớch chung của hộ. Cha, mẹ hoặc một thành viờn khỏc đó thành niờn cú thể là chủ hộ.
Chủ hộ cú thể uỷ quyền cho thành viờn khỏc đó thành niờn làm đại diện của hộ trong quan hệ dõn sự.
2- Giao dịch dõn sự do người đại diện của hộ gia đỡnh xỏc lập, thực hiện vỡ lợi ớch chung của hộ làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đỡnh.
Điều 118. Tài sản chung của hộ gia đỡnh
Tài sản chung của hộ gia đỡnh gồm tài sản do cỏc thành viờn cựng nhau tạo lập nờn hoặc được tặng cho chung và cỏc tài sản khỏc mà cỏc thành viờn thoả thuận là tài sản chung của hộ.
Quyền sử dụng đất hợp phỏp của hộ gia đỡnh cũng là tài sản chung của hộ.
Điều 119. Trỏch nhiệm dõn sự của hộ gia đỡnh
1- Hộ gia đỡnh phải chịu trỏch nhiệm dõn sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện nhõn danh hộ gia đỡnh.
2- Hộ gia đỡnh chịu trỏch nhiệm dõn sự bằng tài sản chung của hộ; nếu tài sản chung của hộ khụng đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thỡ cỏc thành viờn phải chịu trỏch nhiệm liờn đới bằng tài sản riờng của mỡnh.
MỤC 2
TỔ HỢP TÁC
Điều 120. Tổ hợp tỏc
1- Những tổ hợp tỏc được hỡnh thành trờn cơ sở hợp đồng hợp tỏc cú chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn của từ ba cỏ nhõn trở lờn, cựng đúng gúp tài sản, cụng sức để thực hiện những cụng việc nhất định, cựng hưởng lợi và cựng chịu trỏch nhiệm là chủ thể trong cỏc quan hệ dõn sự.
Tổ hợp tỏc cú đủ điều kiện để trở thành phỏp nhõn theo quy định của phỏp luật, thỡ đăng ký hoạt động với tư cỏch phỏp nhõn tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
2- Hợp đồng hợp tỏc cú cỏc nội dung chủ yếu sau đõy:
a) Mục đớch, thời hạn hợp đồng hợp tỏc;
b) Họ, tờn, nơi cư trỳ của tổ trưởng và cỏc tổ viờn;
c) Mức đúng gúp tài sản, nếu cú; phương thức phõn chia hoa lợi, lợi tức giữa cỏc tổ viờn;
d) Quyền, nghĩa vụ và trỏch nhiệm của tổ trưởng, của cỏc tổ viờn;
đ) Điều kiện nhận tổ viờn mới và ra khỏi tổ hợp tỏc;
e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tỏc;
g) Cỏc thoả thuận khỏc.
Điều 121. Tổ viờn tổ hợp tỏc
Tổ viờn tổ hợp tỏc là cỏ nhõn từ đủ mười tỏm tuổi trở lờn, cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ.
Tổ hợp tỏc cú quyền giao kết hợp đồng lao động với người khụng phải là tổ viờn để thực hiện những cụng việc nhất định.
Điều 122. Đại diện của tổ hợp tỏc
1- Đại diện của tổ hợp tỏc trong cỏc giao dịch dõn sự là tổ trưởng do cỏc tổ viờn cử ra.
Tổ trưởng tổ hợp tỏc cú thể uỷ quyền cho tổ viờn thực hiện một số cụng việc nhất định cần thiết cho tổ.
2- Giao dịch dõn sự do người đại diện của tổ hợp tỏc xỏc lập, thực hiện vỡ mục đớch hoạt động của tổ hợp tỏc theo quyết định của đa số tổ viờn làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ của cả tổ hợp tỏc.
Điều 123. Tài sản của tổ hợp tỏc
1- Tài sản do cỏc tổ viờn đúng gúp, cựng tạo lập và được tặng cho chung là tài sản chung của tổ hợp tỏc.
2- Cỏc tổ viờn quản lý và sử dụng tài sản của tổ theo phương thức đó thoả thuận.
3- Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tỏc phải được toàn thể tổ viờn đồng ý; đối với cỏc loại tài sản chung khỏc phải được đa số tổ viờn đồng ý.
Điều 124. Nghĩa vụ của tổ viờn
Tổ viờn cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Thực hiện sự hợp tỏc theo nguyờn tắc bỡnh đẳng, cựng cú lợi, giỳp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ớch chung của tổ hợp tỏc;
2- Bồi thường thiệt hại cho tổ hợp tỏc do lỗi của mỡnh gõy ra.
Điều 125. Quyền của tổ viờn
Tổ viờn cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động của tổ hợp tỏc theo thoả thuận;
2- Tham gia quyết định cỏc vấn đề cú liờn quan đến hoạt động của tổ hợp tỏc, thực hiện việc kiểm tra hoạt động của tổ.
Điều 126. Trỏch nhiệm dõn sự của tổ hợp tỏc
1- Tổ hợp tỏc phải chịu trỏch nhiệm dõn sự về việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện nhõn danh tổ hợp tỏc.
2- Tổ hợp tỏc chịu trỏch nhiệm bằng tài sản chung của tổ; nếu tài sản chung khụng đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ, thỡ tổ viờn phải chịu trỏch nhiệm liờn đới theo phần tương ứng với phần đúng gúp bằng tài sản riờng của mỡnh.
Điều 127. Nhận tổ viờn mới
Tổ hợp tỏc cú thể nhận thờm tổ viờn mới, nếu được đa số tổ viờn đồng ý, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 128. Ra khỏi tổ hợp tỏc
1- Tổ viờn cú quyền ra khỏi tổ hợp tỏc theo cỏc điều kiện đó thoả thuận.
2- Tổ viờn ra khỏi tổ hợp tỏc cú quyền yờu cầu nhận lại tài sản mà mỡnh đó đúng gúp vào tổ hợp tỏc, được chia phần tài sản của mỡnh trong khối tài sản chung và phải thanh toỏn cỏc nghĩa vụ của mỡnh đối với tổ theo thoả thuận; nếu việc phõn chia tài sản bằng hiện vật mà ảnh hưởng đến việc tiếp tục hoạt động của tổ, thỡ tài sản được trị giỏ bằng tiền để chia.
Điều 129. Chấm dứt tổ hợp tỏc
1- Tổ hợp tỏc chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tỏc;
b) Mục đớch của việc hợp tỏc đó đạt được;
c) Cỏc tổ viờn thoả thuận chấm dứt tổ hợp tỏc.
Trong trường hợp chấm dứt, tổ hợp tỏc phải bỏo cỏo cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn đó chứng thực hợp đồng hợp tỏc.
2- Tổ hợp tỏc chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền trong những trường hợp do phỏp luật quy định.
3- Khi chấm dứt, tổ hợp tỏc phải thanh toỏn cỏc khoản nợ của tổ; nếu tài sản chung khụng đủ để trả nợ, thỡ phải lấy tài sản riờng của cỏc tổ viờn để thanh toỏn theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này.
Trong trường hợp cỏc khoản nợ đó được thanh toỏn xong mà tài sản chung vẫn cũn, thỡ được chia cho cỏc tổ viờn theo tỷ lệ tương ứng với phần đúng gúp của mỗi người, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
CHƯƠNG V
GIAO DỊCH DÂN SỰ
Điều 130. Giao dịch dõn sự
Giao dịch dõn sự là hành vi phỏp lý đơn phương hoặc hợp đồng của cỏ nhõn, phỏp nhõn và của cỏc chủ thể khỏc nhằm làm phỏt sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dõn sự.
Điều 131. Điều kiện cú hiệu lực của giao dịch dõn sự
Giao dịch dõn sự cú hiệu lực khi cú đủ cỏc điều kiện sau đõy:
1- Người tham gia giao dịch cú năng lực hành vi dõn sự;
2- Mục đớch và nội dung của giao dịch khụng trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội;
3- Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
4- Hỡnh thức giao dịch phự hợp với quy định của phỏp luật.
Điều 132. Mục đớch của giao dịch dõn sự
Mục đớch của giao dịch dõn sự là lợi ớch hợp phỏp mà cỏc bờn mong muốn đạt được khi xỏc lập giao dịch đú.
Điều 133. Hỡnh thức giao dịch dõn sự
Giao dịch dõn sự được thể hiện bằng lời núi, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Trong trường hợp phỏp luật cú quy định giao dịch dõn sự phải được thể hiện bằng văn bản, phải được Cụng chứng nhà nước chứng nhận, được chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phộp, thỡ phải tuõn theo cỏc quy định đú.
Điều 134. Giao dịch dõn sự cú điều kiện
Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận về điều kiện phỏt sinh hoặc huỷ bỏ giao dịch dõn sự, thỡ khi điều kiện đú xảy ra, giao dịch dõn sự phỏt sinh hoặc bị huỷ bỏ.
Điều 135. Giải thớch giao dịch dõn sự
1- Việc giải thớch giao dịch dõn sự phải căn cứ vào ý muốn đớch thực của cỏc bờn khi xỏc lập giao dịch và mục đớch của giao dịch đú.
2- Trong trường hợp giao dịch dõn sự cú thể được hiểu theo nhiều nghĩa khỏc nhau, thỡ phải giải thớch theo nghĩa phự hợp với mục đớch của giao dịch, theo tập quỏn nơi giao dịch được xỏc lập; nếu bờn mạnh thế về kinh tế đưa vào giao dịch dõn sự nội dung bất lợi cho bờn yếu thế về kinh tế, thỡ khi giải thớch giao dịch dõn sự phải theo hướng cú lợi cho bờn yếu thế.
Điều 136. Giao dịch dõn sự vụ hiệu
Giao dịch dõn sự khụng cú một trong cỏc điều kiện được quy định tại Điều 131 của Bộ luật này, thỡ vụ hiệu.
Điều 137. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do vi phạm điều cấm của phỏp luật, trỏi đạo đức xó hội
1- Giao dịch dõn sự cú nội dung vi phạm điều cấm của phỏp luật, trỏi đạo đức xó hội, thỡ vụ hiệu; tài sản giao dịch và hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu, sung quỹ nhà nước.
2- Trong trường hợp cú thiệt hại mà cỏc bờn đều cú lỗi, thỡ mỗi bờn tự chịu phần thiệt hại của mỡnh; nếu chỉ một bờn cú lỗi, thỡ bờn đú phải bồi thường thiệt hại cho bờn kia.
Điều 138. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do giả tạo
Khi cỏc bờn xỏc lập giao dịch dõn sự một cỏch giả tạo nhằm che giấu một giao dịch khỏc, thỡ giao dịch giả tạo vụ hiệu,cũn giao dịch bị che giấu vẫn cú hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đú cũng vụ hiệu theo quy định của Bộ luật này; nếu giao dịch được xỏc lập khụng nhằm mục đớch làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ của cỏc bờn, thỡ giao dịch đú cũng bị coi là vụ hiệu.
Điều 139. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do khụng tuõn thủ quy định về hỡnh thức
Trong trường hợp phỏp luật quy định giao dịch dõn sự vụ hiệu, nếu khụng được thể hiện bằng văn bản, khụng được Cụng chứng nhà nước chứng nhận, khụng được chứng thực, đăng ký hoặc cho phộp, thỡ theo yờu cầu của một hoặc cỏc bờn, Toà ỏn, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc quyết định buộc cỏc bờn thực hiện quy định về hỡnh thức của giao dịch trong một thời hạn; quỏ thời hạn đú mà khụng thực hiện, thỡ giao dịch vụ hiệu. Bờn cú lỗi làm cho giao dịch vụ hiệu phải bồi thường thiệt hại.
Điều 140. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự xỏc lập, thực hiện
1- Khi giao dịch dõn sự do người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự xỏc lập, thực hiện, thỡ theo yờu cầu của người đại diện cho người đú, Toà ỏn tuyờn bố giao dịch đú vụ hiệu, nếu theo quy định của phỏp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xỏc lập, thực hiện.
2- Bờn đó biết người thực hiện giao dịch với mỡnh là người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự mà vẫn giao dịch, thỡ phải bồi thường thiệt hại cho người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự theo yờu cầu của người đại diện của họ.
Điều 141. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do bị nhầm lẫn
1- Khi một bờn do nhầm lẫn về nội dung chủ yếu của giao dịch mà xỏc lập giao dịch, thỡ cú quyền yờu cầu bờn kia thay đổi nội dung của giao dịch đú; nếu bờn kia khụng chấp nhận yờu cầu thay đổi của bờn bị nhầm lẫn, thỡ bờn bị nhầm lẫn cú quyền yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch vụ hiệu.
2- Khi giao dịch dõn sự vụ hiệu do bị nhầm lẫn, thỡ bờn cú lỗi trong việc để xẩy ra nhầm lẫn phải bồi thường thiệt hại.
Điều 142. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do bị lừa dối, đe doạ
1- Khi một bờn tham gia giao dịch dõn sự do bị lừa dối hoặc bị đe doạ, thỡ cú quyền yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch dõn sự đú vụ hiệu.
Lừa dối trong giao dịch dõn sự là hành vi cố ý của một bờn nhằm làm cho bờn kia hiểu sai lệch về chủ thể, tớnh chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nờn đó xỏc lập giao dịch đú.
Đe doạ trong giao dịch dõn sự là hành vi cố ý của một bờn làm cho bờn kia sợ hói mà phải thực hiện giao dịch dõn sự nhằm trỏnh thiệt hại về tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tớn, nhõn phẩm, tài sản của mỡnh hoặc của những người thõn thớch.
2- Bờn lừa dối, đe doạ phải bồi thường thiệt hại cho bờn kia.
Tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức của bờn lừa dối, đe doạ bị tịch thu sung quỹ nhà nước.
Điều 143. Giao dịch dõn sự vụ hiệu do người xỏc lập khụng nhận thức được hành vi của mỡnh
Một người cú năng lực hành vi dõn sự nhưng đó xỏc lập giao dịch dõn sự vào đỳng thời điểm khụng nhận thức và điều khiển được hành vi của mỡnh, thỡ cú thể yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch dõn sự đú vụ hiệu.
Người nào biết hoặc phải biết mỡnh xỏc lập giao dịch với người khụng nhận thức và điều khiển được hành vi của mỡnh mà vẫn xỏc lập, thỡ phải bồi thường thiệt hại.
Điều 144. Giao dịch dõn sự vụ hiệu từng phần
Giao dịch dõn sự vụ hiệu từng phần khi một phần của giao dịch vụ hiệu, nhưng khụng ảnh hưởng đến hiệu lực của cỏc phần cũn lại của giao dịch.
Điều 145. Thời hạn yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch dõn sự vụ hiệu
1- Thời hạn yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch dõn sự vụ hiệu được quy định tại Điều 140, Điều 141, Điều 142 và Điều 143 của Bộ luật này là một năm, kể từ ngày giao dịch dõn sự được xỏc lập.
2- Đối với cỏc giao dịch dõn sự được quy định tại Điều 137, Điều 138 và Điều 139 của Bộ luật này, thỡ thời gian yờu cầu Toà ỏn tuyờn bố giao dịch vụ hiệu khụng bị hạn chế.
Điều 146. Hậu quả phỏp lý của giao dịch dõn sự vụ hiệu
1- Giao dịch dõn sự vụ hiệu khụng làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ dõn sự của cỏc bờn từ thời điểm xỏc lập.
2- Khi giao dịch dõn sự vụ hiệu, thỡ cỏc bờn khụi phục lại tỡnh trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gỡ đó nhận; nếu khụng hoàn trả được bằng hiện vật, thỡ phải hoàn trả bằng tiền. Bờn cú lỗi gõy thiệt hại phải bồi thường.
Tuỳ từng trường hợp, xột theo tớnh chất của giao dịch vụ hiệu, tài sản giao dịch và hoa lợi, lợi tức thu được cú thể bị tịch thu theo quy định của phỏp luật.
Điều 147. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tỡnh khi giao dịch dõn sự vụ hiệu
Trong trường hợp giao dịch dõn sự vụ hiệu, nhưng tài sản giao dịch đó được chuyển giao bằng một giao dịch khỏc cho người thứ ba ngay tỡnh, thỡ giao dịch với người thứ ba vẫn cú hiệu lực; nếu tài sản giao dịch bị tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc trả lại cho người cú quyền nhận tài sản đú, thỡ người thứ ba cú quyền yờu cầu người xỏc lập giao dịch với mỡnh bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG VI
ĐẠI DIỆN
Điều 148. Đại diện
1- Đại diện là việc một người (gọi là người đại diện) nhõn danh một người khỏc (gọi là người được đại diện) xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự trong phạm vi thẩm quyền đại diện.
2- Cỏ nhõn, phỏp nhõn, chủ thể khỏc cú thể xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự thụng qua người đại diện. Cỏ nhõn khụng được để người khỏc đại diện cho mỡnh, nếu phỏp luật quy định họ phải tự mỡnh xỏc lập, thực hiện giao dịch đú.
3- Quan hệ đại diện được xỏc lập theo quy định của phỏp luật hoặc theo uỷ quyền.
4- Người được đại diện cú quyền, nghĩa vụ dõn sự phỏt sinh từ giao dịch dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện trong phạm vi thẩm quyền đại diện.
Điều 149. Đại diện theo phỏp luật
Đại diện theo phỏp luật là đại diện do phỏp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quyết định.
Điều 150. Người đại diện theo phỏp luật
Người đại diện theo phỏp luật bao gồm:
1- Cha, mẹ đối với con chưa thành niờn;
2- Người giỏm hộ đối với người được giỏm hộ;
3- Người được Toà ỏn chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự;
4- Người đứng đầu phỏp nhõn theo quy định của điều lệ phỏp nhõn hoặc quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền;
5- Chủ hộ gia đỡnh đối với hộ gia đỡnh;
6- Tổ trưởng tổ hợp tỏc đối với tổ hợp tỏc;
7- Những người khỏc theo quy định của phỏp luật.
Điều 151. Đại diện theo uỷ quyền
1- Đại diện theo uỷ quyền là đại diện được xỏc lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.
2- Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản.
Điều 152. Người đại diện theo uỷ quyền
1- Cỏ nhõn, người đại diện theo phỏp luật của phỏp nhõn, hộ gia đỡnh, tổ hợp tỏc cú thể uỷ quyền cho người khỏc phự hợp với quy định của Bộ luật này nhõn danh mỡnh xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự.
2- Người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự khụng được làm người đại diện theo uỷ quyền.
Điều 153. Phạm vi thẩm quyền đại diện
1- Người đại diện theo phỏp luật cú thẩm quyền xỏc lập, thực hiện mọi giao dịch dõn sự vỡ lợi ớch của người được đại diện, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cú quyết định khỏc.
2- Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xỏc lập theo văn bản uỷ quyền.
3- Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dõn sự trong phạm vi thẩm quyền đại diện.
4- Người đại diện phải thụng bỏo cho người thứ ba trong giao dịch dõn sự biết về phạm vi thẩm quyền đại diện của mỡnh.
5- Người đại diện khụng được thực hiện cỏc giao dịch dõn sự với chớnh mỡnh hoặc với người thứ ba mà mỡnh cũng là người đại diện của người đú.
Điều 154. Hậu quả của giao dịch dõn sự do người khụng cú thẩm quyền đại diện xỏc lập, thực hiện
1- Giao dịch dõn sự do người khụng cú thẩm quyền đại diện xỏc lập, thực hiện khụng làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện chấp thuận; nếu khụng được chấp thuận, thỡ người khụng cú thẩm quyền đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đó giao dịch với mỡnh, trừ trường hợp người đú biết hoặc phải biết về việc khụng cú thẩm quyền đại diện.
2- Người đó giao dịch với người khụng cú thẩm quyền đại diện cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dõn sự đó xỏc lập và yờu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đú biết hoặc phải biết về việc khụng cú thẩm quyền đại diện mà vẫn giao dịch.
Điều 155. Hậu quả của giao dịch dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện vượt quỏ thẩm quyền đại diện
1- Giao dịch dõn sự do người đại diện xỏc lập, thực hiện vượt quỏ thẩm quyền đại diện khụng làm phỏt sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện chấp thuận; nếu khụng được chấp thuận, thỡ người đại diện phải chịu trỏch nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với người đó giao dịch với mỡnh về phần giao dịch dõn sự vượt quỏ thẩm quyền.
2- Người đó giao dịch với người đại diện cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dõn sự đối với phần vượt quỏ thẩm quyền hoặc toàn bộ giao dịch dõn sự và yờu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đú biết hoặc phải biết về việc vượt quỏ thẩm quyền đại diện mà vẫn giao dịch.
3- Trong trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xỏc lập, thực hiện giao dịch dõn sự vượt quỏ thẩm quyền đại diện mà gõy thiệt hại cho người được đại diện, thỡ phải chịu trỏch nhiệm liờn đới bồi thường.
Điều 156. Chấm dứt đại diện của cỏ nhõn
1- Đại diện theo phỏp luật của cỏ nhõn chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Người được đại diện đó thành niờn hoặc năng lực hành vi dõn sự đó được khụi phục;
b) Người đại diện hoặc người được đại diện chết;
c) Người đại diện mất năng lực hành vi dõn sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự;
d) Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Đại diện theo uỷ quyền của cỏ nhõn chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Thời hạn uỷ quyền đó hết hoặc cụng việc được uỷ quyền đó hoàn thành;
b) Người uỷ quyền huỷ bỏ việc uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền từ chối việc uỷ quyền;
c) Người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền chết, mất năng lực hành vi dõn sự, bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, bị Toà ỏn tuyờn bố mất tớch hoặc bị Toà ỏn tuyờn bố là đó chết.
Khi chấm dứt đại diện theo uỷ quyền, người đại diện phải thanh toỏn xong cỏc nghĩa vụ tài sản với người được đại diện hoặc với người thừa kế của người được đại diện.
Điều 157. Chấm dứt đại diện của phỏp nhõn
1- Đại diện theo phỏp luật của phỏp nhõn chấm dứt khi phỏp nhõn chấm dứt.
2- Đại diện theo uỷ quyền của phỏp nhõn chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hết thời hạn uỷ quyền hoặc cụng việc được uỷ quyền đó hoàn thành;
b) Người đại diện theo phỏp luật của phỏp nhõn huỷ bỏ việc uỷ quyền;
c) Phỏp nhõn chấm dứt.
CHƯƠNG VII
THỜI HẠN
Điều 158. Thời hạn
1- Thời hạn là một khoảng thời gian được xỏc định từ thời điểm này đến thời điểm khỏc.
2- Thời hạn cú thể được xỏc định bằng giờ, ngày, tuần, thỏng, năm hoặc bằng một sự kiện cú thể sẽ xảy ra.
Điều 159. ỏ p dụng cỏch tớnh thời hạn
1- Cỏch tớnh thời hạn được ỏp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc về cỏch tớnh thời hạn.
2- Thời hạn được tớnh theo dương lịch.
Điều 160. Quy định về thời hạn, thời điểm tớnh thời hạn
1- Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một thỏng, nửa thỏng, một tuần, một ngày, một giờ mà khoảng thời gian diễn ra khụng liền nhau, thỡ thời hạn đú được tớnh như sau:
a) Một năm là 365 ngày;
b) Nửa năm là sỏu thỏng;
c) Một thỏng là 30 ngày;
d) Nửa thỏng là 15 ngày;
đ) Một tuần là 7 ngày;
e) Một ngày là 24 giờ;
g) Một giờ là 60 phỳt.
2- Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận về thời điểm đầu thỏng, giữa thỏng, cuối thỏng, thỡ thời điểm đú được quy định như sau:
a) Đầu thỏng là ngày đầu tiờn của thỏng;
b) Giữa thỏng là ngày thứ 15 của thỏng;
c) Cuối thỏng là ngày cuối cựng của thỏng.
3- Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm,
cuối năm, thỡ thời điểm đú được quy định như sau:
a) Đầu năm là ngày đầu tiờn của thỏng 1;
b) Giữa năm là ngày cuối cựng của thỏng 6;
c) Cuối năm là ngày cuối cựng của thỏng 12.
Điều 161. Thời điểm bắt đầu thời hạn
1- Khi thời hạn được xỏc định bằng giờ, thỡ thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đó xỏc định.
2- Khi thời hạn được xỏc định bằng ngày, tuần, thỏng, năm, thỡ ngày đầu tiờn của thời hạn khụng được tớnh mà tớnh kể từ ngày tiếp theo của ngày được xỏc định.
3- Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện, thỡ khụng tớnh ngày xảy ra sự kiện mà tớnh ngày tiếp theo ngày xảy ra sự kiện đú.
Điều 162. Kết thỳc thời hạn
1- Khi thời hạn tớnh bằng ngày, thỡ thời hạn kết thỳc tại thời điểm kết thỳc ngày cuối cựng của thời hạn.
2- Khi thời hạn tớnh bằng tuần, thỡ thời hạn kết thỳc tại thời điểm kết thỳc ngày tương ứng của tuần cuối cựng của thời hạn.
3- Khi thời hạn tớnh bằng thỏng, thỡ thời hạn kết thỳc tại thời điểm kết thỳc ngày tương ứng của thỏng cuối cựng của thời hạn; nếu thỏng kết thỳc thời hạn khụng cú ngày tương ứng, thỡ thời hạn kết thỳc vào ngày cuối cựng của thỏng đú.
4- Khi thời hạn tớnh bằng năm, thỡ thời hạn kết thỳc tại thời điểm kết thỳc ngày, thỏng tương ứng của năm cuối cựng của thời hạn.
5- Khi ngày cuối cựng của thời hạn là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ, thỡ thời hạn kết thỳc tại thời điểm kết thỳc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đú.
6- Thời điểm kết thỳc ngày cuối cựng của thời hạn vào đỳng mười hai giờ đờm của ngày đú.
CHƯƠNG VIII
THỜI HIỆU
Điều 163. Thời hiệu
Thời hiệu là thời hạn do phỏp luật quy định mà khi kết thỳc thời hạn đú, thỡ chủ thể được hưởng quyền dõn sự,được miễn trừ nghĩa vụ dõn sự hoặc mất quyền khởi kiện.
Điều 164. Cỏc loại thời hiệu
Thời hiệu ỏp dụng trong Bộ luật này bao gồm những loại sau đõy:
1 - Thời hiệu hưởng quyền dõn sự là thời hạn mà khi kết thỳc thời hạn đú, thỡ chủ thể được hưởng quyền dõn sự;
2 - Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dõn sự là thời hạn mà khi kết thỳc thời hạn đú, thỡ người cú nghĩa vụ dõn sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ đú;
3 - Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yờu cầu Toà ỏn, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp bị xõm phạm; nếu thời hạn đú kết thỳc, thỡ mất quyền khởi kiện.
Điều 165. Cỏch tớnh thời hiệu
Thời hiệu được tớnh từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiờn và chấm dứt tại thời điểm kết thỳc ngày cuối cựng của thời hiệu.
Điều 166. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dõn sự, miễn trừ nghĩa vụ dõn sự
1- Khi phỏp luật quy định cho cỏc chủ thể được hưởng quyền dõn sự hoặc được miễn trừ nghĩa vụ dõn sự theo thời hiệu, thỡ chỉ sau khi thời hiệu đú kết thỳc, việc hưởng quyền dõn sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dõn sự mới cú hiệu lực.
2- Thời hiệu hưởng quyền dõn sự khụng ỏp dụng trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Chiếm hữu tài sản thuộc sở hữu toàn dõn khụng cú căn cứ phỏp luật;
b) Việc hưởng quyền nhõn thõn khụng gắn với tài sản.
3- Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dõn sự khụng ỏp dụng trong việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự đối với Nhà nước.
Điều 167. Tớnh liờn tục của thời hiệu hưởng quyền dõn sự, miễn trừ nghĩa vụ dõn sự
1- Thời hiệu hưởng quyền dõn sự, miễn trừ nghĩa vụ dõn sự cú tớnh liờn tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thỳc; nếu cú sự kiện làm giỏn đoạn, thỡ thời hiệu phải được tớnh lại từ đầu, sau khi sự kiện làm giỏn đoạn chấm dứt.
2- Thời hiệu hưởng quyền dõn sự, miễn trừ nghĩa vụ dõn sự bị giỏn đoạn khi cú một trong cỏc sự kiện sau đõy:
a) Cú sự giải quyết của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền đối với quyền, nghĩa vụ dõn sự đang được ỏp dụng thời hiệu;
b) Quyền, nghĩa vụ dõn sự đang được ỏp dụng thời hiệu mà bị người cú quyền, nghĩa vụ liờn quan tranh chấp.
3- Thời hiệu cũng được tớnh liờn tục trong cỏc trường hợp việc hưởng quyền dõn sự, miễn trừ nghĩa vụ dõn sự hoặc quyền khởi kiện được chuyển giao hợp phỏp cho người khỏc.
Điều 168. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện bắt đầu tớnh từ thời điểm quyền, lợi ớch hợp phỏp bị xõm phạm, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 169. Khụng ỏp dụng thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện khụng ỏp dụng trong những trường hợp sau đõy:
1- Yờu cầu hoàn trả tài sản thuộc sở hữu toàn dõn;
2- Yờu cầu bảo vệ quyền nhõn thõn bị xõm phạm, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc;
3- Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 170. Thời gian khụng tớnh vào thời hiệu khởi kiện
1 - Thời gian khụng tớnh vào thời hiệu khởi kiện trong trường hợp xẩy ra một trong cỏc sự kiện sau đõy:
a) Cú sự kiện bất khả khỏng hoặc trở ngại khỏch quan khỏc làm người cú quyền khởi kiện khụng thể khởi kiện trong phạm vi thời hiệu;
b) Người cú quyền khởi kiện đang chưa thành niờn, đang bị mất năng lực hành vi dõn sự, đang bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, nhưng chưa cú người đại diện;
c) Người đại diện của người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự chết, nhưng chưa cú người đại diện khỏc thay thế hoặc vỡ lý do chớnh đỏng khỏc mà khụng thể tiếp tục đại diện được.
Sự kiện bất khả khỏng là sự kiện xẩy ra một cỏch khỏch quan khụng thể lường trước được và khụng thể khắc phục được, mặc dự đó ỏp dụng mọi biện phỏp cần thiết mà khả năng cho phộp.
2- Thời gian khụng tớnh vào thời hiệu khởi kiện trong trường hợp xảy ra sự kiện quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều này khụng được quỏ một năm, kể từ ngày xẩy ra sự kiện.
Điều 171. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện
1 - Thời hiệu khởi kiện bắt đầu lại trong trường hợp:
a) Bờn cú nghĩa vụ đó thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mỡnh đối với người khởi kiện;
b) Bờn cú nghĩa vụ thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mỡnh đối với người khởi kiện;
c) Cỏc bờn đó tự hoà giải với nhau.
2- Thời hiệu khởi kiện bắt đầu lại, kể từ ngày tiếp theo sau ngày xẩy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
PHẦN THỨ HAI
TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 172. Tài sản
Tài sản bao gồm vật cú thực, tiền, giấy tờ trị giỏ được bằng tiền và cỏc quyền tài sản.
Điều 173. Quyền sở hữu
Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của phỏp luật.
Chủ sở hữu là cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc cú đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản.
Điều 174. Đăng ký quyền sở hữu tài sản
Những tài sản mà phỏp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thỡ phải được đăng ký.
Điều 175. Bảo vệ quyền sở hữu
1- Quyền sở hữu của cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc được phỏp luật cụng nhận và bảo vệ.
2- Khụng ai cú thể bị hạn chế, bị tước đoạt trỏi phỏp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mỡnh.
Chủ sở hữu cú quyền tự bảo vệ, ngăn cản bất kỳ người nào cú hành vi xõm phạm quyền sở hữu của mỡnh, truy tỡm, đũi lại tài sản bị người khỏc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt khụng cú căn cứ phỏp luật.
3- Trong trường hợp thật cần thiết vỡ lý do quốc phũng, an ninh và vỡ lợi ớch quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng cú bồi thường tài sản của cỏ nhõn, phỏp nhõn hoặc của cỏc chủ thể khỏc theo quy định của phỏp luật.
Điều 176. Căn cứ xỏc lập quyền sở hữu
Quyền sở hữu được xỏc lập đối với tài sản trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp phỏp;
2- Được chuyển giao quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền;
3- Thu hoa lợi, lợi tức;
4- Tạo thành vật mới do sỏp nhập, trộn lẫn, chế biến;
5- Được thừa kế tài sản;
6- Chiếm hữu trong cỏc điều kiện do phỏp luật quy định đối với vật vụ chủ, vật bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, bị chụn giấu, gia sỳc, gia cầm bị thất lạc, vật nuụi dưới nước di chuyển tự nhiờn;
7- Chiếm hữu tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh, liờn tục, cụng khai phự hợp với thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này;
8- Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 177. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Quyền sở hữu chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mỡnh cho người khỏc;
2- Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mỡnh;
3- Tài sản bị tiờu huỷ;
4- Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
5- Tài sản bị trưng mua;
6- Tài sản bị tịch thu;
7- Vật bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, gia sỳc, gia cầm bị thất lạc, vật nuụi dưới nước di chuyển tự nhiờn mà người khỏc đó được xỏc lập quyền sở hữu trong cỏc điều kiện do phỏp luật quy định; tài sản mà người khỏc đó được xỏc lập quyền sở hữu theo quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này;
8- Cỏc căn cứ khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 178. Nguyờn tắc thực hiện quyền sở hữu
Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chớ của mỡnh đối với tài sản, nhưng khụng được làm thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 179. Hỡnh thức sở hữu
Trờn cơ sở chế độ sở hữu toàn dõn, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhõn, Nhà nước cụng nhận và bảo vệ cỏc hỡnh thức sở hữu gồm sở hữu toàn dõn, sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhõn, sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, sở hữu hỗn hợp, sở hữu chung.
Điều 180. Quyền của người khụng phải là chủ sở hữu đối với tài sản
Người khụng phải là chủ sở hữu cũng cú quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản khụng thuộc quyền sở hữu của mỡnh theo thoả thuận với chủ sở hữu tài sản đú hoặc theo quy định của phỏp luật.
CHƯƠNG II
CÁC LOẠI TÀI SẢN
Điều 181. Bất động sản và động sản
1- Bất động sản là cỏc tài sản khụng di, dời được bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà ở, cụng trỡnh xõy dựng gắn liền với đất đai, kể cả cỏc tài sản gắn liền với nhà ở, cụng trỡnh xõy dựng đú;
c) Cỏc tài sản khỏc gắn liền với đất đai;
d) Cỏc tài sản khỏc do phỏp luật quy định.
2- Động sản là những tài sản khụng phải là bất động sản.
Điều 182. Hoa lợi, lợi tức
1- Hoa lợi là sản vật tự nhiờn mà tài sản mang lại.
2- Lợi tức là cỏc khoản lợi thu được từ việc khai thỏc tài sản.
Điều 183. Vật chớnh và vật phụ
1- Vật chớnh là vật độc lập, cú thể khai thỏc cụng dụng theo tớnh năng.
2- Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thỏc cụng dụng của vật chớnh, là một bộ phận của vật chớnh, nhưng cú thể tỏch rời vật chớnh.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chớnh, thỡ phải chuyển giao cả vật phụ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 184. Vật chia được và vật khụng chia được
1- Vật chia được là vật khi bị phõn chia vẫn giữ nguyờn tớnh chất và tớnh năng sử dụng.
2- Vật khụng chia được là vật khi bị phõn chia, thỡ khụng giữ nguyờn được tớnh chất và tớnh năng sử dụng ban đầu.
Khi cần phõn chia vật khụng chia được, thỡ phải trị giỏ bằng tiền để chia.
Điều 185. Vật tiờu hao và vật khụng tiờu hao
1- Vật tiờu hao là vật khi đó qua một lần sử dụng, thỡ mất đi hoặc khụng giữ được tớnh chất, hỡnh dỏng và tớnh năng sử dụng ban đầu.
Vật tiờu hao khụng thể là đối tượng của hợp đồng cho thuờ hoặc hợp đồng cho mượn.
2- Vật khụng tiờu hao là vật khi đó qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tớnh chất, hỡnh dỏng và tớnh năng sử dụng ban đầu.
Điều 186. Vật cựng loại và vật đặc định
1- Vật cựng loại là những vật cú cựng hỡnh dỏng, tớnh chất, tớnh năng sử dụng và xỏc định được bằng những đơn vị đo lường.
Vật cựng loại cú cựng chất lượng cú thể thay thế cho nhau.
2- Vật đặc định là vật phõn biệt được với cỏc vật khỏc bằng những đặc điểm riờng về ký hiệu, hỡnh dỏng, màu sắc, chất liệu, đặc tớnh, vị trớ.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định, thỡ phải giao đỳng vật đú.
Điều 187. Vật đồng bộ
1- Vật đồng bộ là vật gồm cỏc phần hoặc cỏc bộ phận ăn khớp, liờn hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong cỏc phần, cỏc bộ phận hoặc cú phần hoặc bộ phận khụng đỳng quy cỏch, chủng loại, thỡ khụng sử dụng được hoặc giỏ trị sử dụng của vật đú bị giảm sỳt.
2- Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ, thỡ phải chuyển giao toàn bộ cỏc phần hoặc cỏc bộ phận hợp thành, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 188. Quyền tài sản
Quyền tài sản là quyền trị giỏ được bằng tiền và cú thể chuyển giao trong giao lưu dõn sự, kể cả quyền sở hữu trớ tuệ quy định tại Phần thứ sỏu của Bộ luật này.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU
MỤC 1
QUYỀN CHIẾM HỮU
Điều 189. Quyền chiếm hữu
Quyền chiếm hữu là quyền của chủ sở hữu tự mỡnh nắm giữ, quản lý tài sản thuộc sở hữu của mỡnh.
Người khụng phải là chủ sở hữu cũng cú quyền chiếm hữu tài sản trong trường hợp được chủ sở hữu chuyển giao hoặc do phỏp luật quy định.
Điều 190. Chiếm hữu cú căn cứ phỏp luật
Chiếm hữu cú căn cứ phỏp luật là việc chiếm hữu tài sản trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Chủ sở hữu tự mỡnh chiếm hữu tài sản;
2- Người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản;
3- Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thụng qua giao dịch dõn sự phự hợp với ý chớ của chủ sở hữu;
4- Người phỏt hiện và giữ tài sản vụ chủ, tài sản bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, bị chụn giấu, bị chỡm đắm phự hợp với cỏc điều kiện do phỏp luật quy định;
5- Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 191. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu
Trong trường hợp chủ sở hữu tự mỡnh chiếm hữu tài sản thuộc sở hữu của mỡnh, thỡ chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chớ của mỡnh để nắm giữ, quản lý tài sản, nhưng khụng được trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội.
Việc chiếm hữu của chủ sở hữu khụng bị hạn chế, giỏn đoạn về thời gian, trừ trường hợp chủ sở hữu chuyển giao việc chiếm hữu cho người khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 192. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản
1- Khi chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản cho người khỏc, thỡ người được uỷ quyền thực hiện quyền chiếm hữu tài sản đú trong phạm vi, theo cỏch thức, thời hạn do chủ sở hữu xỏc định.
2- Người được uỷ quyền quản lý tài sản khụng thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
Điều 193. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thụng qua giao dịch dõn sự
1- Khi chủ sở hữu giao tài sản cho người khỏc thụng qua giao dịch dõn sự mà nội dung khụng bao gồm việc chuyển quyền sở hữu, thỡ người được giao phải thực hiện việc chiếm hữu tài sản đú phự hợp với mục đớch, nội dung của giao dịch.
2- Người được giao tài sản cú quyền sử dụng tài sản được giao, được chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đú cho người khỏc, nếu được chủ sở hữu đồng ý.
3- Người được giao tài sản khụng thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
Điều 194. Quyền chiếm hữu tài sản bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, bị chụn giấu, bị chỡm đắm, tài sản khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu
1- Người phỏt hiện tài sản bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, bị chụn giấu, bị chỡm đắm phải thụng bỏo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu khụng biết ai là chủ sở hữu, thỡ phải thụng bỏo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc theo quy định của phỏp luật.
Người phỏt hiện tài sản khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, bị chụn giấu, bị chỡm đắm được chiếm hữu tài sản đú từ thời điểm phỏt hiện đến thời điểm trả lại cho chủ sở hữu hoặc đến thời điểm giao nộp cho cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
2- Đối với tài sản do người khỏc tẩu tỏn nhằm che giấu hành vi vi phạm phỏp luật hoặc trốn trỏnh việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự, thỡ người phỏt hiện phải thụng bỏo hoặc giao nộp ngay cho cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 195. Chiếm hữu khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh
Việc chiếm hữu tài sản khụng phự hợp với quy định tại Điều 190 của Bộ luật này là chiếm hữu khụng cú căn cứ phỏp luật.
Người chiếm hữu khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh là người chiếm hữu mà khụng biết và khụng thể biết việc chiếm hữu tài sản đú là khụng cú căn cứ phỏp luật.
Điều 196. Chiếm hữu liờn tục
Việc chiếm hữu tài sản được thực hiện trong một khoảng thời gian mà khụng cú tranh chấp về tài sản đú là chiếm hữu liờn tục, kể cả khi tài sản được giao cho người khỏc chiếm hữu.
Điều 197. Chiếm hữu cụng khai
Việc chiếm hữu được coi là cụng khai khi thực hiện một cỏch minh bạch, khụng giấu giếm; tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tớnh năng, cụng dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gỡn như tài sản của chớnh mỡnh.
MỤC 2
QUYỀN SỬ DỤNG
Điều 198. Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền của chủ sở hữu khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Người khụng phải là chủ sở hữu cũng cú quyền sử dụng tài sản trong cỏc trường hợp được chủ sở hữu chuyển giao quyền sử dụng hoặc do phỏp luật quy định.
Điều 199. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
Trong trường hợp chủ sở hữu trực tiếp thực hiện quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mỡnh, thỡ chủ sở hữu được khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo ý chớ của mỡnh, nhưng khụng được gõy thiệt hại và làm ảnh hưởng đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 200. Quyền sử dụng của người khụng phải là chủ sở hữu
1- Quyền sử dụng tài sản cú thể được chuyển giao cho người khỏc thụng qua hợp đồng hoặc theo quy định của phỏp luật.
Người khụng phải là chủ sở hữu cú quyền sử dụng tài sản đỳng tớnh năng, cụng dụng, đỳng phương thức.
2- Người chiếm hữu khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh quy định tại Điều 195 của Bộ luật này cũng cú quyền khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo quy định của phỏp luật.
MỤC 3
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
Điều 201. Quyền định đoạt
Quyền định đoạt là quyền của chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mỡnh cho người khỏc hoặc từ bỏ quyền sở hữu đú.
Chủ sở hữu cú quyền tự mỡnh bỏn, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ hoặc thực hiện cỏc hỡnh thức định đoạt khỏc đối với tài sản.
Điều 202. Điều kiện định đoạt
Việc định đoạt tài sản phải do người cú năng lực hành vi dõn sự thực hiện theo quy định của phỏp luật.
Trong trường hợp phỏp luật cú quy định trỡnh tự, thủ tục định đoạt tài sản, thỡ phải tuõn theo trỡnh tự, thủ tục đú.
Điều 203. Uỷ quyền định đoạt
1- Chủ sở hữu cú thể uỷ quyền cho người khỏc định đoạt tài sản của mỡnh.
2- Người được uỷ quyền định đoạt tài sản phải thực hiện việc định đoạt phự hợp với ý chớ và lợi ớch của chủ sở hữu.
Điều 204. Hạn chế quyền định đoạt
1- Quyền định đoạt bị hạn chế đối với tài sản bị kờ biờn, cầm cố, thế chấp và trong cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Khi tài sản đem bỏn là cổ vật, là di tớch lịch sử, văn hoỏ, thỡ Nhà nước cú quyền ưu tiờn mua.
Trong trường hợp tổ chức, cỏ nhõn cú quyền ưu tiờn mua đối với tài sản nhất định theo quy định của phỏp luật, thỡ khi bỏn tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiờn mua cho tổ chức, cỏ nhõn đú.
CHƯƠNG IV
CÁC HèNH THỨC SỞ HỮU
MỤC 1
SỞ HỮU TOÀN DÂN
Điều 205. Tài sản thuộc sở hữu toàn dõn
Đất đai, rừng nỳi, sụng hồ, nguồn nước, tài nguyờn trong lũng đất, nguồn lợi ở vựng biển, thềm lục địa và vựng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào cỏc xớ nghiệp, cụng trỡnh thuộc cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoỏ, xó hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phũng, an ninh cựng cỏc tài sản khỏc mà phỏp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dõn.
Điều 206. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dõn
1- Nhà nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dõn.
2- Chớnh phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đỳng mục đớch, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn dõn.
Điều 207. Quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dõn
Việc quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dõn được thực hiện trong phạm vi và theo trỡnh tự do phỏp luật quy định.
Điều 208. Thực hiện quyền sở hữu toàn dõn đối với tài sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp nhà nước
Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dõn được đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước, thỡ Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản đú theo quy định của phỏp luật về doanh nghiệp nhà nước.
Điều 209. Quyền quản lý của doanh nghiệp nhà nước đối với tài sản được Nhà nước giao
Doanh nghiệp nhà nước cú quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyờn và cỏc tài sản khỏc do Nhà nước giao theo quy định của phỏp luật về doanh nghiệp nhà nước.
Điều 210. Thực hiện quyền sở hữu toàn dõn đối với tài sản được giao cho cỏc cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
1- Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dõn được giao cho cỏc cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, thỡ Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giỏm sỏt việc quản lý, sử dụng tài sản đú.
2- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang cú quyền quản lý, sử dụng đỳng mục đớch, theo quy định của phỏp luật đối với tài sản được Nhà nước giao.
Điều 211. Thực hiện quyền sở hữu toàn dõn đối với tài sản được giao cho tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội
1- Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dõn được giao cho tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội, thỡ Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giỏm sỏt việc quản lý, sử dụng tài sản đú.
2- Tổ chức chớnh trị , tổ chức chớnh trị - xó hội cú quyền quản lý, sử dụng tài sản được Nhà nước giao đỳng mục đớch, phạm vi, theo cỏch thức, trỡnh tự do phỏp luật quy định phự hợp với chức năng, nhiệm vụ được quy định trong điều lệ.
Điều 212. Quyền của cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ gia đỡnh, tổ hợp tỏc và cỏ nhõn đối với việc sử dụng, khai thỏc cỏc tài sản thuộc sở hữu toàn dõn
Trong trường hợp phỏp luật cú quy định và được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cho phộp, cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ gia đỡnh, tổ hợp tỏc và cỏ nhõn được sử dụng đất, khai thỏc nguồn lợi thuỷ sản và cỏc tài nguyờn khỏc thuộc sở hữu toàn dõn và phải sử dụng, khai thỏc đỳng mục đớch, cú hiệu quả, thực hiện đầy đủ cỏc nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của phỏp luật.
Điều 213. Tài sản thuộc sở hữu toàn dõn chưa được giao cho tổ chức, cỏ nhõn quản lý
Đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dõn mà chưa được giao cho tổ chức, cỏ nhõn quản lý, thỡ Chớnh phủ tổ chức thực hiện việc bảo vệ, điều tra, khảo sỏt và lập quy hoạch đưa vào khai thỏc.
MỤC 2
SỞ HỮU CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Điều 214. Sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội
Sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội là sở hữu của cả tổ chức đú nhằm thực hiện mục đớch chung quy định trong điều lệ.
Điều 215. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội
1- Tài sản được hỡnh thành từ nguồn đúng gúp của cỏc thành viờn, tài sản được tặng cho chung và từ cỏc nguồn khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội.
Tài sản thuộc sở hữu toàn dõn mà Nhà nước đó chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức đú.
2- Tài sản thuộc sở hữu toàn dõn mà Nhà nước giao cho tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội để quản lý và sử dụng, thỡ khụng thuộc sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội đú.
Điều 216. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội
1- Tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội cú quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mỡnh nhằm thực hiện chức năng của tổ chức đú.
2- Việc quản lý, khai thỏc cụng dụng và định đoạt tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội phải tuõn theo phỏp luật và phự hợp với mục đớch hoạt động của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội được quy định trong điều lệ.
MỤC 3
SỞ HỮU TẬP THỂ
Điều 217. Sở hữu tập thể
Sở hữu tập thể là sở hữu của hợp tỏc xó hoặc cỏc hỡnh thức kinh tế tập thể ổn định khỏc do cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cựng gúp vốn, gúp sức hợp tỏc sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục đớch chung được quy định trong điều lệ, theo nguyờn tắc tự nguyện, bỡnh đẳng, dõn chủ, cựng quản lý và cựng hưởng lợi.
Điều 218. Tài sản thuộc sở hữu tập thể
Tài sản được hỡnh thành từ nguồn đúng gúp của cỏc thành viờn, thu nhập hợp phỏp do sản xuất, kinh doanh, được Nhà nước hỗ trợ hoặc từ cỏc nguồn khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật là tài sản thuộc sở hữu của tập thể đú.
Điều 219. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tập thể
1- Việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản thuộc sở hữu tập thể phải tuõn theo phỏp luật, phự hợp với điều lệ của tập thể đú, bảo đảm sự phỏt triển ổn định của sở hữu tập thể.
2- Tài sản thuộc sở hữu tập thể được giao cho cỏc thành viờn khai thỏc cụng dụng bằng sức lao động của mỡnh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm phục vụ nhu cầu mở rộng sản xuất, phỏt triển kinh tế chung và lợi ớch, nhu cầu của cỏc thành viờn.
3- Thành viờn của tập thể cú quyền được ưu tiờn mua, thuờ, thuờ khoỏn tài sản thuộc sở hữu tập thể.
MỤC 4
SỞ HỮU TƯ NHÂN
Điều 220. Sở hữu tư nhõn
Sở hữu tư nhõn là sở hữu của cỏ nhõn đối với tài sản hợp phỏp của mỡnh.
Sở hữu tư nhõn bào gồm sở hữu cỏ thể, sở hữu tiểu chủ, sở hữu tư bản tư nhõn.
Điều 221. Tài sản thuộc sở hữu tư nhõn
1- Thu nhập hợp phỏp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn, hoa lợi, lợi tức và cỏc tài sản hợp phỏp khỏc của cỏ nhõn là tài sản thuộc sở hữu tư nhõn.
Tài sản hợp phỏp thuộc sở hữu tư nhõn khụng bị hạn chế về số lượng, giỏ trị.
2- Cỏ nhõn khụng được sở hữu đối với tài sản mà phỏp luật quy định khụng thể thuộc sở hữu tư nhõn.
Điều 222. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tư nhõn
1- Cỏ nhõn cú quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mỡnh nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiờu dựng hoặc sản xuất, kinh doanh và cỏc mục đớch khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật.
2- Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tư nhõn khụng được gõy thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
MỤC 5
SỞ HỮU CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP
Điều 223. Sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp
Sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp là sở hữu của cả tổ chức đú nhằm thực hiện mục đớch chung của cỏc thành viờn được quy định trong điều lệ.
Điều 224. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp
Tài sản được hỡnh thành từ nguồn đúng gúp của cỏc thành viờn, tài sản được tặng cho chung hoặc từ cỏc nguồn khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật, là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp đú.
Điều 225. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp
Tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mỡnh theo quy định của phỏp luật và phự hợp với mục đớch hoạt động của tổ chức đú được quy định trong điều lệ.
MỤC 6
SỞ HỮU HỖN HỢP
Điều 226. Sở hữu hỗn hợp
Sở hữu hỗn hợp là sở hữu đối với tài sản do cỏc chủ sở hữu thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau gúp vốn để sản xuất, kinh doanh thu lợi nhuận.
Điều 227. Tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp
Tài sản được hỡnh thành từ nguồn vốn gúp của cỏc chủ sở hữu, lợi nhuận hợp phỏp thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc từ cỏc nguồn khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật là tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp.
Điều 228. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp phải tuõn theo cỏc quy định của Bộ luật này về sở hữu chung và cỏc quy định phỏp luật cú liờn quan đến việc gúp vốn, tổ chức, hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều hành, trỏch nhiệm về tài sản và phõn chia lợi nhuận.
MỤC 7
SỞ HỮU CHUNG
Điều 229. Sở hữu chung
Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.
Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.
Tài sản thuộc sở hữu chung là tài sản chung.
Điều 230. Xỏc lập quyền sở hữu chung
Quyền sở hữu chung được xỏc lập theo thoả thuận của cỏc chủ sở hữu, theo quy định của phỏp luật hoặc theo tập quỏn.
Điều 231. Sở hữu chung theo phần
1- Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đú phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xỏc định đối với tài sản chung.
2- Mỗi chủ sở hữu chung theo phần cú quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mỡnh, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 232. Sở hữu chung hợp nhất
1- Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đú phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu khụng được xỏc định đối với tài sản chung.
Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất cú thể phõn chia và sở hữu chung hợp nhất khụng phõn chia.
2- Cỏc chủ sở hữu chung hợp nhất cú quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.
Điều 233. Sở hữu chung của vợ chồng
1- Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất.
2- Vợ, chồng cựng nhau tạo lập, phỏt triển khối tài sản chung bằng cụng sức của mỗi người; cú quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
3- Vợ chồng cựng bàn bạc, thoả thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
4- Tài sản chung của vợ chồng cú thể phõn chia theo thoả thuận hoặc theo quyết định của Toà ỏn.
Điều 234. Sở hữu chung của cộng đồng
1- Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dũng họ, thụn, ấp, làng, bản, cộng đồng tụn giỏo và cỏc cộng đồng dõn cư khỏc đối với tài sản được hỡnh thành theo tập quỏn, tài sản do cỏc thành viờn của cộng đồng cựng nhau đúng gúp, quyờn gúp, được tặng cho chung hoặc từ cỏc nguồn khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật nhằm mục đớch thoả món lợi ớch chung hợp phỏp của cả cộng đồng.
2- Cỏc thành viờn của cộng đồng cựng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thoả thuận hoặc theo tập quỏn, vỡ lợi ớch của cộng đồng nhưng khụng được trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội.
3- Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất khụng phõn chia.
Điều 235. Chiếm hữu tài sản chung
Cỏc chủ sở hữu chung cựng quản lý tài sản chung theo nguyờn tắc nhất trớ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 236. Sử dụng tài sản chung
1- Mỗi chủ sở hữu chung theo phần cú quyền khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mỡnh, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Cỏc chủ sở hữu chung hợp nhất cú quyền khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung ngang nhau, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 237. Định đoạt tài sản chung
1- Mỗi chủ sở hữu chung theo phần cú quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mỡnh theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật.
2- Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả thuận của cỏc chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của phỏp luật.
3- Trong trường hợp một chủ sở hữu chung bỏn phần quyền sở hữu của mỡnh, thỡ chủ sở hữu chung khỏc được quyền ưu tiờn mua. Trong thời hạn ba thỏng đối với tài sản chung là bất động sản, một thỏng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày cỏc chủ sở hữu nhận được thụng bỏo về việc bỏn và cỏc điều kiện bỏn mà khụng cú chủ sở hữu chung nào mua, thỡ chủ sở hữu đú được quyền bỏn cho người khỏc.
4- Trong trường hợp một trong cỏc chủ sở hữu chung từ bỏ phần quyền sở hữu của mỡnh hoặc khi người này chết mà khụng cú người thừa kế, thỡ phần quyền sở hữu đú thuộc Nhà nước.
Điều 238. Chia tài sản thuộc sở hữu chung
1- Trong trường hợp sở hữu chung cú thể phõn chia, thỡ mỗi chủ sở hữu chung đều cú quyền yờu cầu chia tài sản chung; nếu cỏc chủ sở hữu chung đó thoả thuận khụng phõn chia tài sản chung trong một thời hạn, thỡ mỗi chủ sở hữu chung chỉ cú quyền yờu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đú; khi tài sản chung khụng thể chia được bằng hiện vật, thỡ được trị giỏ thành tiền để chia.
2- Khi cú người yờu cầu một người trong số cỏc chủ sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toỏn, thỡ người yờu cầu cú quyền yờu cầu chia tài sản chung để nhận tiền thanh toỏn và được tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 239. Sở hữu chung trong nhà chung cư
1- Phần diện tớch, trang thiết bị dựng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu chung của tất cả chủ sở hữu cỏc căn hộ trong nhà đú và khụng thể phõn chia.
2- Chủ sở hữu cỏc căn hộ trong nhà chung cư cú quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng phần diện tớch và thiết bị chung.
3- Trong trường hợp nhà chung cư bị tiờu huỷ, thỡ chủ sở hữu cỏc căn hộ trong nhà chung cư cú quyền sử dụng diện tớch mặt đất của nhà chung cư theo quy định của phỏp luật.
Điều 240. Chấm dứt sở hữu chung
Sở hữu chung chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Tài sản chung đó được chia;
2- Một trong số cỏc chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3- Tài sản chung khụng cũn;
4- Cỏc trường hợp khỏc theo quy định của phỏp luật.
CHƯƠNG V
XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
MỤC 1
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
Điều 241. Xỏc lập quyền sở hữu đối với thu nhập cú được do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp phỏp
Người lao động, người tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp phỏp cú quyền sở hữu đối với thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp phỏp, kể từ thời điểm cú được thu nhập đú.
Điều 242. Xỏc lập quyền sở hữu theo thoả thuận
Người được giao tài sản thụng qua hợp đồng mua bỏn, tặng cho, trao đổi, cho vay cú quyền sở hữu tài sản đú, kể từ thời điểm nhận tài sản, nếu khụng cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật khụng cú quy định khỏc.
Điều 243. Xỏc lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
Chủ sở hữu, người sử dụng tài sản cú quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật, kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức đú.
Điều 244. Xỏc lập quyền sở hữu trong trường hợp sỏp nhập
1- Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khỏc nhau được sỏp nhập với nhau tạo thành vật khụng phõn chia được và khụng thể xỏc định tài sản đem sỏp nhập là vật chớnh hoặc vật phụ, thỡ vật mới được tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của cỏc chủ sở hữu đú; nếu tài sản đem sỏp nhập là vật chớnh và vật phụ, thỡ vật mới được tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chớnh, kể từ thời điểm vật mới được tạo thành; chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toỏn cho chủ sở hữu vật phụ phần giỏ trị của vật phụ đú, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Khi một người sỏp nhập tài sản của người khỏc vào tài sản của mỡnh, mặc dự đó biết hoặc phải biết tài sản đú khụng phải là của mỡnh và cũng khụng được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sỏp nhập, thỡ chủ sở hữu tài sản bị sỏp nhập cú một trong cỏc quyền sau đõy:
a) Yờu cầu người sỏp nhập tài sản giao tài sản mới cho mỡnh và thanh toỏn cho người sỏp nhập giỏ trị tài sản của người đú;
b) Yờu cầu người sỏp nhập tài sản thanh toỏn giỏ trị phần tài sản của mỡnh và bồi thường thiệt hại, nếu khụng nhận tài sản mới.
Điều 245. Xỏc lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
1- Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khỏc nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới khụng phõn chia được, thỡ vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của cỏc chủ sở hữu đú, kể từ thời điểm trộn lẫn.
2- Khi một người đó trộn lẫn tài sản của người khỏc vào tài sản của mỡnh, mặc dự đó biết hoặc phải biết tài sản đú khụng phải của mỡnh và khụng được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn, thỡ chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn cú một trong cỏc quyền sau đõy:
a) Yờu cầu người đó trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mỡnh và thanh toỏn cho người đó trộn lẫn phần giỏ trị tài sản của người đú;
b) Yờu cầu người đó trộn lẫn tài sản thanh toỏn giỏ trị phần tài sản của mỡnh và bồi thường thiệt hại, nếu khụng nhận tài sản mới.
Điều 246. Xỏc lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
1- Chủ sở hữu của nguyờn vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới cũng là chủ sở hữu của vật mới được tạo thành.
2- Người dựng nguyờn vật liệu thuộc sở hữu của người khỏc để chế biến mà ngay tỡnh, thỡ trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toỏn giỏ trị nguyờn vật liệu, bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyờn vật liệu đú.
3- Trong trường hợp người chế biến khụng ngay tỡnh, thỡ chủ sở hữu nguyờn vật liệu cú quyền yờu cầu giao lại vật mới; nếu cú nhiều chủ sở hữu nguyờn vật liệu, thỡ những người này là đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo thành, tương ứng với giỏ trị nguyờn vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyờn vật liệu bị chế biến khụng ngay tỡnh cú quyền yờu cầu người chế biến bồi thường thiệt hại.
Điều 247. Xỏc lập quyền sở hữu đối với vật vụ chủ, vật khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu
1- Vật vụ chủ là vật mà chủ sở hữu đó từ bỏ quyền sở hữu đối với vật đú.
Người đó phỏt hiện vật vụ chủ là động sản, thỡ cú quyền sở hữu tài sản đú theo quy định của phỏp luật; nếu vật được phỏt hiện là bất động sản, thỡ thuộc Nhà nước.
2- Người phỏt hiện vật khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu phải thụng bỏo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất để thụng bỏo cụng khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Việc giao nộp phải được lập biờn bản, trong đú ghi rừ họ, tờn, địa chỉ của người giao nộp, người nhận, tỡnh trạng, số lượng, khối lượng tài sản giao nộp.
Uỷ ban nhõn dõn hoặc Cụng an cơ sở đó nhận vật phải thụng bỏo cho người phỏt hiện về kết quả xỏc định chủ sở hữu.
Trong trường hợp vật khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu là động sản, thỡ sau một năm, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai, mà vẫn khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu, thỡ động sản đú thuộc sở hữu của người phỏt hiện theo quy định của phỏp luật; nếu vật là bất động sản, thỡ sau năm năm, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai vẫn chưa xỏc định được ai là chủ sở hữu, thỡ bất động sản đú thuộc Nhà nước; người phỏt hiện được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của phỏp luật.
Điều 248. Xỏc lập quyền sở hữu đối với vật bị chụn giấu, bị chỡm đắm được tỡm thấy
Vật bị chụn giấu, bị chỡm đắm được tỡm thấy mà khụng cú hoặc khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu, thỡ sau khi trừ chi phớ tỡm kiếm, bảo quản, quyền sở hữu đối với vật đú được xỏc định như sau:
1- Vật được tỡm thấy là cổ vật, là di tớch lịch sử, văn hoỏ, thỡ thuộc Nhà nước; người tỡm thấy vật đú được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của phỏp luật;
2- Vật được tỡm thấy khụng phải là cổ vật, di tớch lịch sử, văn hoỏ, mà cú giỏ trị lớn, thỡ người tỡm thấy được hưởng 50% giỏ trị của vật, phần cũn lại thuộc Nhà nước và nếu vật cú giỏ trị nhỏ, thỡ thuộc sở hữu của người tỡm thấy vật đú, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 249. Xỏc lập quyền sở hữu đối với vật do người khỏc đỏnh rơi, bỏ quờn
1- Người nhặt được vật do người khỏc đỏnh rơi hoặc bỏ quờn mà biết được địa chỉ của người đỏnh rơi hoặc bỏ quờn, thỡ phải thụng bỏo hoặc trả lại vật cho người đú; nếu khụng biết địa chỉ của người đỏnh rơi hoặc bỏ quờn, thỡ phải thụng bỏo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn hoặc Cụng an cơ sở gần nhất để thụng bỏo cụng khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Việc giao nộp phải được lập biờn bản, trong đú ghi rừ họ, tờn, địa chỉ người giao nộp, người nhận, tỡnh trạng, số lượng, khối lượng tài sản giao nộp.
Uỷ ban nhõn dõn hoặc Cụng an cơ sở đó nhận vật phải thụng bỏo cho người đó giao nộp về kết quả xỏc định chủ sở hữu.
2- Sau một năm, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai về vật nhặt được mà khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu khụng đến nhận, thỡ vật đú thuộc sở hữu của người nhặt được; nếu vật cú giỏ trị lớn, thỡ sau khi trừ chi phớ bảo quản người nhặt được được hưởng 50% giỏ trị của vật và phần cũn lại thuộc Nhà nước.
3- Vật bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn là cổ vật, là di tớch lịch sử, văn hoỏ mà sau một năm, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai, khụng xỏc định được ai là chủ sở hữu hoặc khụng cú người đến nhận, thỡ vật đú thuộc Nhà nước; người nhặt được vật đú được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của phỏp luật.
Điều 250. Xỏc lập quyền sở hữu đối với gia sỳc bị thất lạc
Người bắt được gia sỳc bị thất lạc phải nuụi giữ và bỏo cho Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi người đú cư trỳ để thụng bỏo cụng khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia sỳc bị thất lạc phải thanh toỏn tiền cụng nuụi giữ và cỏc chi phớ khỏc cho người bắt được.
Sau sỏu thỏng, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai mà khụng cú người đến nhận, thỡ gia sỳc đú thuộc sở hữu của người bắt được; nếu gia sỳc bắt được là gia sỳc thả rụng theo tập quỏn, thỡ thời hạn này là một năm.
Trong thời gian nuụi giữ gia sỳc bị thất lạc, nếu gia sỳc cú sinh con, thỡ người bắt được gia sỳc được hưởng một nửa số gia sỳc sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu cú lỗi cố ý làm chết gia sỳc.
Điều 251. Xỏc lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
Trong trường hợp gia cầm của một người bị thất lạc, mà người khỏc bắt được, thỡ người bắt được phải thụng bỏo cụng khai để chủ sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia cầm bị thất lạc phải thanh toỏn tiền cụng nuụi giữ và cỏc chi phớ khỏc cho người bắt được.
Sau một thỏng, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai mà khụng cú người đến nhận, thỡ gia cầm đú thuộc sở hữu của người bắt được.
Trong thời gian nuụi giữ gia cầm bị thất lạc, người bắt được được hưởng hoa lợi do gia cầm sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu cú lỗi cố ý làm cho gia cầm chết.
Điều 252. Xỏc lập quyền sở hữu đối với vật nuụi dưới nước
Khi vật nuụi dưới nước của một người di chuyển tự nhiờn vào ruộng, ao, hồ của người khỏc, thỡ thuộc sở hữu của người cú ruộng, ao, hồ đú. Trong trường hợp vật nuụi dưới nước cú dấu hiệu riờng biệt để cú thể xỏc định vật nuụi khụng thuộc sở hữu của mỡnh, thỡ người cú ruộng, ao, hồ đú phải thụng bỏo cụng khai để chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau một thỏng, kể từ ngày thụng bỏo cụng khai mà khụng cú người đến nhận, thỡ vật nuụi dưới nước đú thuộc sở hữu người cú ruộng, ao, hồ đú.
Điều 253. Xỏc lập quyền sở hữu do được thừa kế
Người thừa kế cú quyền sở hữu đối với tài sản thừa kế theo quy định tại Phần thứ tư của Bộ luật này.
Điều 254. Xỏc lập quyền sở hữu theo bản ỏn, quyết định của Toà ỏn hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc
Quyền sở hữu cú thể được xỏc lập căn cứ vào bản ỏn, quyết định của Toà ỏn hoặc quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc.
Điều 255. Xỏc lập quyền sở hữu theo thời hiệu
1- Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh, liờn tục, cụng khai trong thời hạn mười năm đối với động sản, ba mươi năm đối với bất động sản, thỡ trở thành chủ sở hữu tài sản đú, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2- Người chiếm hữu tài sản thuộc sở hữu toàn dõn, khụng cú căn cứ phỏp luật, thỡ dự ngay tỡnh, liờn tục, cụng khai, dự thời gian chiếm hữu là bao lõu cũng khụng thể trở thành chủ sở hữu tài sản đú.
MỤC 2
CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
Điều 256. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mỡnh cho người khỏc
Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mỡnh cho người khỏc thụng qua hợp đồng mua bỏn, trao đổi, tặng cho, cho vay hoặc thụng qua việc để thừa kế, thỡ quyền sở hữu đối với tài sản của người đú chấm dứt kể từ thời điểm phỏt sinh quyền sở hữu của người được chuyển giao.
Điều 257. Từ bỏ quyền sở hữu
Chủ sở hữu cú thể tự chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mỡnh bằng cỏch tuyờn bố cụng khai hoặc thực hiện những hành vi chứng tỏ việc mỡnh từ bỏ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản đú.
Đối với tài sản mà việc từ bỏ tài sản đú cú thể gõy hại đến trật tự, an toàn xó hội, ụ nhiễm mụi trường, thỡ việc từ bỏ quyền sở hữu phải tuõn theo quy định của phỏp luật.
Điều 258. Tài sản mà người khỏc đó được xỏc lập quyền sở hữu
Khi vật bị đỏnh rơi, bị bỏ quờn, gia sỳc, gia cầm bị thất lạc, vật nuụi dưới nước di chuyển tự nhiờn mà người khỏc đó được xỏc lập quyền sở hữu theo quy định tại cỏc điều từ Điều 249 đến Điều 252 của Bộ luật này, thỡ quyền sở hữu của những người cú tài sản đú chấm dứt.
Khi quyền sở hữu của người chiếm hữu đó được xỏc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này, thỡ chấm dứt quyền sở hữu của người cú tài sản bị chiếm hữu.
Điều 259. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
1- Quyền sở hữu đối với một tài sản chấm dứt khi tài sản đú bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quyết định của Toà ỏn hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc, nếu phỏp luật khụng cú quy định khỏc.
2- Việc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu khụng ỏp dụng đối với tài sản khụng thuộc diện kờ biờn theo quy định của phỏp luật.
3- Quyền sở hữu đối với tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu chấm dứt tại thời điểm phỏt sinh quyền sở hữu của người nhận tài sản đú.
4- Việc xử lý quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Phần thứ năm của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 260. Tài sản bị tiờu huỷ
Khi tài sản bị tiờu huỷ, thỡ quyền sở hữu đối với tài sản đú chấm dứt.
Điều 261. Tài sản bị trưng mua
Khi tài sản bị trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền vỡ lý do quốc phũng, an ninh và vỡ lợi ớch quốc gia, thỡ quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đú chấm dứt kể từ thời điểm quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cú hiệu lực phỏp luật.
Điều 262. Tài sản bị tịch thu
Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chớnh mà bị tịch thu, sung quỹ nhà nước, thỡ quyền sở hữu đối với tài sản đú chấm dứt kể từ thời điểm bản ỏn, quyết định của Toà ỏn, quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc cú hiệu lực phỏp luật.
CHƯƠNG VI
BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU
Điều 263. Cỏc biện phỏp bảo vệ quyền sở hữu
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp cú quyền yờu cầu Toà ỏn, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc buộc người cú hành vi xõm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu phải trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trỏi phỏp luật việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp cú quyền tự bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của mỡnh, tài sản đang chiếm hữu hợp phỏp bằng những biện phỏp theo quy định của phỏp luật.
Điều 264. Quyền đũi lại tài sản
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp cú quyền yờu cầu người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền chiếm hữu hợp phỏp của mỡnh phải trả lại tài sản đú, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
Điều 265. Quyền yờu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trỏi phỏp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp phỏp
Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mỡnh, chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp cú quyền yờu cầu người cú hành vi cản trở trỏi phỏp luật phải chấm dứt hành vi đú; nếu khụng cú sự chấm dứt tự nguyện, thỡ cú quyền yờu cầu Toà ỏn hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc buộc người đú chấm dứt hành vi vi phạm.
Điều 266. Quyền yờu cầu bồi thường thiệt hại
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp cú quyền yờu cầu người cú hành vi xõm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mỡnh bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG VII
NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC VỀ QUYỀN SỞ HỮU
Điều 267. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tỡnh thế cấp thiết
1- Tỡnh thế cấp thiết là tỡnh thế của người vỡ muốn trỏnh một nguy cơ đang thực tế đe doạ trực tiếp lợi ớch của Nhà nước, của tập thể, quyền, lợi ớch hợp phỏp của mỡnh hoặc của người khỏc mà khụng cũn cỏch nào khỏc là phải cú hành động gõy một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn.
2- Trong tỡnh thế cấp thiết, chủ sở hữu tài sản khụng được cản trở người khỏc dựng tài sản của mỡnh hoặc cản trở người khỏc gõy thiệt hại đối với tài sản đú để ngăn chặn, làm giảm mối nguy hiểm hoặc thiệt hại lớn hơn cú nguy cơ xảy ra.
3- Gõy thiệt hại trong tỡnh thế cấp thiết khụng phải là hành vi xõm phạm quyền sở hữu. Chủ sở hữu được bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 3 Điều 618 của Bộ luật này.
Điều 268. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ mụi trường
Khi sử dụng, bảo quản, từ bỏ tài sản của mỡnh, chủ sở hữu phải tuõn theo cỏc quy định của phỏp luật về bảo vệ mụi trường; nếu làm ụ nhiễm mụi trường, thỡ chủ sở hữu cú trỏch nhiệm chấm dứt hành vi gõy ụ nhiễm, thực hiện cỏc biện phỏp để khắc phục hậu quả và phải bồi thường thiệt hại.
Điều 269. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tụn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xó hội
Khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mỡnh, chủ sở hữu phải tụn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xó hội, khụng được lạm dụng quyền sở hữu để gõy mất trật tự, an toàn xó hội, làm thiệt hại đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc, lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng.
Điều 270. Nghĩa vụ tụn trọng ranh giới giữa cỏc bất động sản
1- Ranh giới giữa cỏc bất động sản liền kề được xỏc định theo thoả thuận của cỏc chủ sở hữu hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Ranh giới cũng cú thể được xỏc định theo tập quỏn hoặc theo ranh giới đó tồn tại từ ba mươi năm trở lờn mà khụng cú tranh chấp.
2- Người cú quyền sử dụng đất được sử dụng khụng gian và lũng đất theo chiều thẳng đứng từ ranh giới trong khuụn viờn đất phự hợp với quy hoạch xõy dựng do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quy định và khụng được làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất liền kề của người khỏc.
Người sử dụng đất chỉ được trồng cõy và làm cỏc việc khỏc trong khuụn viờn đất thuộc quyền sử dụng của mỡnh và theo ranh giới đó được xỏc định; khụng được để rễ cõy, cành cõy vượt quỏ ranh giới, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
3- Trong trường hợp ranh giới là kờnh, mương, hào, rónh, bờ ruộng, thỡ người sử dụng đất cú nghĩa vụ tụn trọng, duy trỡ ranh giới chung; khụng được lấn chiếm, thay đổi mốc giới ngăn cỏch.
Điều 271. Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cỏch cỏc bất động sản
1- Chủ sở hữu bất động sản liền kề chỉ được dựng cột mốc, hàng rào, xõy tường ngăn trờn phần đất thuộc quyền sử dụng của mỡnh. Những người sử dụng đất liền kề cú thể thoả thuận với nhau về việc dựng cột mốc, hàng rào, xõy tường ngăn, trồng cõy trờn ranh giới để làm mốc giới ngăn cỏch giữa cỏc bất động sản và những vật mốc giới là sở hữu chung của những người đú.
Trong trường hợp mốc giới ngăn cỏch chỉ do một bờn tạo nờn trờn ranh giới và được chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý, thỡ mốc giới ngăn cỏch đú là của chung, chi phớ để xõy dựng do bờn tạo nờn chịu, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc; nếu chủ sở hữu bất động sản liền kề khụng đồng ý mà cú lý do chớnh đỏng, thỡ chủ sở hữu đó dựng cột mốc, hàng rào, xõy tường ngăn phải dỡ bỏ.
Đối với cõy là mốc giới chung, cỏc bờn đều cú nghĩa vụ bảo vệ; hoa lợi thu được từ cõy được chia đều, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Đối với mốc giới là tường nhà chung, chủ sở hữu bất động sản liền kề khụng được trổ cửa sổ, lỗ thụng khớ hoặc đục tường để đặt kết cấu xõy dựng, trừ trường hợp được chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý.
Trong trường hợp nhà xõy riờng biệt nhưng tường sỏt liền nhau, thỡ chủ sở hữu cũng chỉ được đục tường, đặt kết cấu xõy dựng đến giới hạn ngăn cỏch tường của mỡnh.
Điều 272. Nghĩa vụ tụn trọng quy tắc xõy dựng
1- Khi xõy dựng cụng trỡnh, chủ sở hữu cụng trỡnh phải tuõn theo phỏp luật về xõy dựng, bảo đảm an toàn, khụng được xõy vượt quỏ độ cao, khoảng cỏch mà phỏp luật về xõy dựng quy định và khụng được xõm phạm đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh.
2- Khi cú nguy cơ xảy ra sự cố đối với cụng trỡnh xõy dựng, ảnh hưởng đến bất động sản liền kề và xung quanh, thỡ chủ sở hữu cụng trỡnh phải cho ngừng ngay việc xõy dựng, sửa chữa hoặc dỡ bỏ theo yờu cầu của cỏc chủ sở hữu cỏc bất động sản liền kề và xung quanh hoặc theo yờu cầu của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền; nếu gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường.
3- Khi xõy dựng cụng trỡnh vệ sinh, kho chứa hoỏ chất độc hại và cỏc cụng trỡnh khỏc mà việc sử dụng cú khả năng gõy ụ nhiễm mụi trường, chủ sở hữu phải xõy cỏch mốc giới một khoảng cỏch, vị trớ hợp lý, phải bảo đảm vệ sinh, an toàn và khụng làm ảnh hưởng đến chủ sở hữu liền kề và xung quanh.
Điều 273. Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với cụng trỡnh xõy dựng liền kề
Khi đào giếng, đào ao hoặc xõy dựng cỏc cụng trỡnh dưới mặt đất, chủ sở hữu cụng trỡnh phải đào, xõy cỏch mốc giới một khoảng cỏch do phỏp luật về xõy dựng quy định.
Trong trường hợp cụng trỡnh cú nguy cơ đe doạ sự an toàn bất động sản liền kề và xung quanh, thỡ chủ cụng trỡnh phải thực hiện ngay cỏc biện phỏp khắc phục; nếu gõy thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh, thỡ phải bồi thường.
Điều 274. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoỏt nước mưa
Chủ sở hữu nhà phải lắp đặt đường dẫn nước sao cho nước mưa từ mỏi nhà của mỡnh khụng được chảy xuống bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề.
Điều 275. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoỏt nước thải
Chủ sở hữu nhà phải làm cống ngầm hoặc rónh thoỏt nước để đưa nước thải ra nơi quy định, sao cho nước thải khụng chảy tràn sang bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề, ra đường cụng cộng hoặc nơi sinh hoạt cụng cộng làm ụ nhiễm mụi trường.
Điều 276. Hạn chế quyền trổ cửa
1- Chủ sở hữu nhà chỉ được trổ cửa ra vào, cửa sổ quay sang nhà bờn cạnh, nhà đối diện và lối đi chung theo quy định của phỏp luật về xõy dựng.
2- Mỏi che trờn cửa ra vào, cửa sổ quay ra đường đi chung phải cỏch mặt đất từ 2,5m trở lờn.
Điều 277. Quyền yờu cầu sửa chữa, phỏ dỡ bất động sản liền kề
Trong trường hợp cõy cối, cụng trỡnh xõy dựng cú nguy cơ sập đổ xuống bất động sản liền kề hoặc nơi sinh hoạt cụng cộng, thỡ chủ sở hữu phải chặt cõy, sửa chữa hoặc phỏ dỡ cụng trỡnh xõy dựng đú.
Chủ sở hữu bất động sản liền kề cú quyền yờu cầu chủ sở hữu cõy cối, cụng trỡnh xõy dựng cú nguy cơ sập đổ phải chặt cõy, phỏ dỡ; nếu người đú khụng chặt cõy, phỏ dỡ, thỡ chủ sở hữu bất động sản liền kề cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cho chặt cõy, phỏ dỡ. Chi phớ chặt cõy, phỏ dỡ do chủ sở hữu cõy cối, cụng trỡnh xõy dựng chịu.
Điều 278. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
Chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất cú quyền sử dụng bất động sản liền kề thuộc sở hữu của người khỏc để bảo đảm cỏc nhu cầu của mỡnh về lối đi, cấp, thoỏt nước, đường dõy tải điện, thụng tin liờn lạc và cỏc nhu cầu cần thiết khỏc một cỏch hợp lý, nhưng phải đền bự, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 279. Xỏc lập quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
1- Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề được xỏc lập theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật.
2- Trong trường hợp quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề đó được xỏc lập cho chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất, thỡ người được chuyển giao nhà, quyền sử dụng đất cũng được hưởng quyền đú.
Điều 280. Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề
1- Chủ sở hữu bất động sản bị võy bọc bởi cỏc bất động sản của cỏc chủ sở hữu khỏc mà khụng cú lối đi ra, cú quyền yờu cầu chủ sở hữu bất động sản liền kề dành cho mỡnh một lối đi thuận tiện và hợp lý ra đến đường cụng cộng; người được yờu cầu cú nghĩa vụ đỏp ứng yờu cầu đú. Người được dành lối đi phải đền bự cho chủ sở hữu bất động sản liền kề, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Vị trớ, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do cỏc bờn thoả thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ớt gõy phiền hà cho cỏc bờn; nếu cú tranh chấp về lối đi, thỡ cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xỏc định.
3- Trong trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho cỏc chủ sở hữu, chủ sử dụng khỏc nhau, thỡ khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phớa trong theo quy định tại khoản 2 Điều này mà khụng cú đền bự.
Điều 281. Quyền mắc đường dõy tải điện, thụng tin liờn lạc qua bất động sản liền kề
Chủ sở hữu bất động sản cú quyền mắc đường dõy tải điện, thụng tin liờn lạc qua bất động sản của cỏc chủ sở hữu khỏc một cỏch hợp lý, nhưng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện cho cỏc chủ sở hữu đú; nếu gõy thiệt hại thỡ phải bồi thường.
Điều 282. Quyền về cấp thoỏt nước qua bất động sản liền kề
Trong trường hợp do vị trớ tự nhiờn của bất động sản mà việc cấp, thoỏt nước buộc phải qua một bất động sản khỏc, thỡ chủ sở hữu bất động sản cú nước chảy qua phải dành một lối cấp, thoỏt nước thớch hợp, khụng được cản trở hoặc ngăn chặn dũng nước chảy. Người sử dụng lối cấp, thoỏt nước phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản cú nước chảy qua khi lắp đặt đường dẫn nước; nếu gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường. Trong trường hợp nước tự nhiờn chảy từ vị trớ cao xuống vị trớ thấp mà gõy thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản cú nước chảy qua, thỡ người sử dụng lối cấp, thoỏt nước khụng phải bồi thường thiệt hại.
Điều 283. Quyền về tưới nước, tiờu nước trong canh tỏc
Người cú quyền sử dụng đất canh tỏc khi cú nhu cầu về tưới nước, tiờu nước, cú quyền yờu cầu những người sử dụng đất xung quanh để cho mỡnh một lối dẫn nước thớch hợp, thuận tiện cho việc tưới, tiờu; người được yờu cầu cú nghĩa vụ đỏp ứng yờu cầu đú; nếu người sử dụng lối dẫn nước gõy thiệt hại cho người sử dụng đất xung quanh thỡ phải bồi thường.
Điều 284. Chấm dứt quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Bất động sản liền kề với bất động sản của chủ sở hữu đang thực hiện quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề đú nhập làm một;
2- Chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất khụng cũn nhu cầu sử dụng hạn chế bất động sản liền kề.
PHẦN THỨ BA
NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
MỤC 1
NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Điều 285. Nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự là việc mà theo quy định của phỏp luật, thỡ một hoặc nhiều chủ thể (gọi là người cú nghĩa vụ) phải làm một cụng việc hoặc khụng được làm một cụng việc vỡ lợi ớch của một hoặc nhiều chủ thể khỏc (gọi là người cú quyền).
Điều 286. Căn cứ phỏt sinh nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự phỏt sinh từ:
1- Hợp đồng dõn sự;
2- Hành vi dõn sự đơn phương;
3- Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật;
4- Gõy thiệt hại do hành vi trỏi phỏp luật;
5- Thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền;
6- Những căn cứ khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 287. Đối tượng của nghĩa vụ dõn sự
1- Đối tượng của nghĩa vụ dõn sự cú thể là tài sản, cụng việc phải làm hoặc khụng được làm.
2- Đối tượng của nghĩa vụ dõn sự phải được chỉ định đớch xỏc.
3- Chỉ những tài sản cú thể đem giao dịch được và những cụng việc cú thể thực hiện được mà phỏp luật khụng cấm, khụng trỏi đạo đức xó hội mới là đối tượng của nghĩa vụ dõn sự.
MỤC 2
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Điều 288. Nguyờn tắc thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Người cú nghĩa vụ dõn sự phải thực hiện nghĩa vụ của mỡnh một cỏch trung thực, theo tinh thần hợp tỏc, đỳng cam kết, khụng trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội.
Điều 289. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
1- Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dõn sự do cỏc bờn thoả thuận.
2- Trong trường hợp khụng cú thoả thuận, thỡ địa điểm thực hiện nghĩa vụ dõn sự được xỏc định như sau:
a) Nơi cú bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ dõn sự là bất động sản;
b) Nơi cư trỳ hoặc trụ sở của người cú quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ dõn sự khụng phải là bất động sản.
Khi người cú quyền thay đổi nơi cư trỳ hoặc trụ sở, thỡ phải bỏo cho người cú nghĩa vụ và phải chịu chi phớ tăng lờn do việc thay đổi nơi cư trỳ hoặc trụ sở, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 290. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dõn sự
1- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dõn sự do cỏc bờn thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật.
Người cú nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ dõn sự đỳng thời hạn; chỉ được thực hiện nghĩa vụ dõn sự trước thời hạn, khi cú sự đồng ý của người cú quyền; nếu người cú nghĩa vụ đó tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và người cú quyền đó chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ, thỡ nghĩa vụ được xem như đó hoàn thành đỳng thời hạn.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận và phỏp luật khụng quy định về thời hạn thực hiện nghĩa vụ dõn sự, thỡ cỏc bờn cú thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yờu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lỳc nào, nhưng phải thụng bỏo cho nhau biết trước trong một thời gian hợp lý.
Điều 291. Chậm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Chậm thực hiện nghĩa vụ dõn sự là khi thời hạn thực hiện nghĩa vụ đó hết mà nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện hoặc chỉ được thực hiện một phần.
Điều 292. Hoón thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Khi khụng thể thực hiện được nghĩa vụ đỳng thời hạn, thỡ người cú nghĩa vụ phải thụng bỏo ngay cho người cú quyền biết.
Người cú nghĩa vụ được hoón việc thực hiện nghĩa vụ, nếu được người cú quyền đồng ý. Việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự khi được hoón vẫn được coi là thực hiện đỳng thời hạn.
Điều 293. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự là khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà người cú nghĩa vụ đó thực hiện nghĩa vụ dõn sự theo thoả thuận, nhưng người cú quyền khụng tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ đú.
Khi đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, thỡ người cú nghĩa vụ phải ỏp dụng cỏc biện phỏp cần thiết để bảo quản tài sản và cú quyền yờu cầu thanh toỏn chi phớ hợp lý.
Đối với tài sản cú nguy cơ bị hư hỏng, thỡ người cú nghĩa vụ cú quyền bỏn tài sản đú và trả cho người cú quyền khoản tiền thu được từ việc bỏn tài sản sau khi trừ đi chi phớ cần thiết để bảo quản và bỏn tài sản đú.
Điều 294. Thực hiện nghĩa vụ giao vật
1- Người cú nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gỡn vật cho đến khi giao.
2- Khi vật phải giao là vật đặc định, thỡ người cú nghĩa vụ phải giao đỳng vật đú và đỳng tỡnh trạng như đó cam kết; nếu là vật cựng loại, thỡ phải giao đỳng số lượng và chất lượng như đó thoả thuận và nếu khụng cú thoả thuận về chất lượng, thỡ phải giao vật đú với chất lượng trung bỡnh; nếu là vật đồng bộ thỡ phải giao đồng bộ.
3- Người cú nghĩa vụ phải chịu mọi chi phớ về việc giao vật, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 295. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
1- Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đỳng thời hạn, đỳng địa điểm và phương thức đó thoả thuận.
2- Tiền phải trả là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
3- Trong trường hợp cần quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, thỡ ỏp dụng tỷ giỏ mua vào của ngoại tệ với Đồng Việt Nam do Ngõn hàng nhà nước cụng bố tại thời điểm trả tiền, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
4- Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lói, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Tiền lói chỉ được tớnh trờn số nợ gốc, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 296. Thực hiện nghĩa vụ làm một cụng việc hoặc khụng được làm một cụng việc
1- Nghĩa vụ làm một cụng việc là nghĩa vụ mà theo đú người cú nghĩa vụ phải thực hiện đỳng cụng việc đú.
2- Nghĩa vụ khụng được làm một cụng việc là nghĩa vụ mà theo đú người cú nghĩa vụ khụng được thực hiện cụng việc đú.
Điều 297. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự theo định kỳ
Nghĩa vụ dõn sự được thực hiện theo định kỳ, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Việc chậm thực hiện nghĩa vụ theo từng kỳ cũng bị coi là chậm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 298. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự thụng qua người thứ ba
Khi được người cú quyền đồng ý, người cú nghĩa vụ cú thể uỷ quyền cho người thứ ba thay mỡnh thực hiện nghĩa vụ dõn sự nhưng vẫn phải chịu trỏch nhiệm với người cú quyền, nếu người thứ ba khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ dõn sự.
Điều 299. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự cú điều kiện
Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận về điều kiện để thực hiện nghĩa vụ dõn sự, thỡ khi điều kiện phỏt sinh, người cú nghĩa vụ phải thực hiện.
Điều 300. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự cú đối tượng tuỳ ý lựa chọn
Nghĩa vụ dõn sự cú đối tượng tuỳ ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối tượng là một trong nhiều tài sản hoặc cụng việc khỏc nhau và người cú nghĩa vụ cú thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trường hợp cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định dành quyền lựa chọn cho người cú quyền.
Trong trường hợp chỉ cũn một tài sản hoặc một cụng việc, thỡ người cú nghĩa vụ phải giao tài sản đú hoặc thực hiện cụng việc đú.
Điều 301. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự thay thế được
Nghĩa vụ dõn sự thay thế được là nghĩa vụ mà người cú nghĩa vụ khụng thực hiện được nghĩa vụ ban đầu, thỡ cú thể thực hiện một nghĩa vụ khỏc đó được thoả thuận để thay thế nghĩa vụ đú.
Điều 302. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự kốm theo phạt vi phạm
Nghĩa vụ dõn sự kốm theo phạt vi phạm là nghĩa vụ mà cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc người cú nghĩa vụ phải nộp cho người cú quyền một khoản tiền phạt, nếu nghĩa vụ khụng được thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng.
Người đó nộp tiền phạt vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 303. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự riờng rẽ
Khi nhiều người cựng thực hiện một nghĩa vụ, nhưng mỗi người cú một phần nghĩa vụ nhất định và riờng rẽ với nhau, thỡ mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mỡnh.
Điều 304. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự liờn đới
1- Nghĩa vụ dõn sự liờn đới là nghĩa vụ do nhiều người cựng phải thực hiện và người cú quyền cú thể yờu cầu bất cứ ai trong số những người cú nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
2- Nghĩa vụ liờn đới phỏt sinh do cỏc bờn thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
3- Trong trường hợp một người đó thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, thỡ cú quyền yờu cầu những người cú nghĩa vụ liờn đới khỏc phải thanh toỏn phần nghĩa vụ liờn đới của họ đối với mỡnh.
4- Trong trường hợp người cú quyền đó chỉ định một trong số những người cú nghĩa vụ dõn sự liờn đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhưng sau đú lại miễn cho người đú, thỡ những người cũn lại cũng được miễn thực hiện nghĩa vụ.
5- Trong trường hợp người cú quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho một trong số những người cú nghĩa vụ dõn sự liờn đới khụng phải thực hiện phần nghĩa vụ của riờng mỡnh, thỡ những người cũn lại vẫn phải liờn đới thực hiện phần nghĩa vụ của mỡnh.
Điều 305. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự đối với nhiều người cú quyền liờn đới
1- Quyền liờn đới phỏt sinh do cỏc bờn thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
2- Mỗi người trong số những người cú quyền liờn đới đều cú thể yờu cầu người cú nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ dõn sự.
3- Người cú nghĩa vụ cú thể thực hiện nghĩa vụ của mỡnh đối với bất cứ ai trong số những người cú quyền liờn đới.
4- Trong trường hợp một trong số những người cú quyền liờn đới miễn cho người cú nghĩa vụ khụng phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mỡnh, thỡ người cú nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ cũn lại đối với những người cú quyền liờn đới khỏc.
Điều 306. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự phõn chia được theo phần
1- Nghĩa vụ dõn sự phõn chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ là vật cú thể chia được hoặc cụng việc cú thể chia thành nhiều phần để thực hiện.
2- Người cú nghĩa vụ cú thể thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 307. Thực hiện nghĩa vụ dõn sự khụng phõn chia được theo phần
1- Nghĩa vụ dõn sự khụng phõn chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ là vật khụng thể chia được hoặc là cụng việc phải được thực hiện cựng một lỳc.
2- Trong trường hợp nhiều người cựng phải thực hiện một nghĩa vụ khụng phõn chia được, thỡ họ phải thực hiện nghĩa vụ cựng một lỳc.
MỤC 3
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Điều 308. Trỏch nhiệm dõn sự do vi phạm nghĩa vụ dõn sự
1- Người cú nghĩa vụ mà khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ, thỡ phải chịu trỏch nhiệm dõn sự đối với người cú quyền.
2- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ khụng thể thực hiện được nghĩa vụ dõn sự do sự kiện bất khả khỏng, thỡ khụng phải chịu trỏch nhiệm dõn sự, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
3- Người cú nghĩa vụ khụng phải chịu trỏch nhiệm dõn sự, nếu nghĩa vụ dõn sự khụng thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của người cú quyền.
Điều 309. Lỗi trong trỏch nhiệm dõn sự
1- Người khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ dõn sự, thỡ phải chịu trỏch nhiệm dõn sự khi cú lỗi cố ý hoặc lỗi vụ ý, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Cố ý gõy thiệt hại là trường hợp một người nhận thức rừ hành vi của mỡnh sẽ gõy thiệt hại cho người khỏc mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc khụng mong muốn, nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
Vụ ý gõy thiệt hại là trường hợp một người khụng thấy trước hành vi của mỡnh cú khả năng gõy thiệt hại, mặc dự phải biết hoặc cú thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mỡnh cú khả năng gõy thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ khụng xảy ra hoặc cú thể ngăn chặn được.
3- Việc chứng minh khụng cú lỗi thuộc nghĩa vụ của người vi phạm nghĩa vụ dõn sự.
Điều 310. Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại
1- Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại bao gồm trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất và trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại về tinh thần.
2- Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trỏch nhiệm bự đắp tổn thất vật chất thực tế, tớnh được thành tiền do bờn vi phạm nghĩa vụ gõy ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phớ ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sỳt.
3- Người gõy thiệt hại về tinh thần cho người khỏc do xõm phạm đến tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm, uy tớn của người khỏc, thỡ ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chớnh cụng khai cũn phải bồi thường một khoản tiền cho người bị thiệt hại.
Điều 311. Trỏch nhiệm do khụng thực hiện nghĩa vụ giao vật
1- Khi người cú nghĩa vụ khụng thực hiện nghĩa vụ giao vật đặc định, thỡ người cú quyền được quyền yờu cầu người cú nghĩa vụ phải giao đỳng vật đú; nếu vật khụng cũn hoặc bị hư hỏng, thỡ phải thanh toỏn giỏ trị của vật và bồi thường thiệt hại.
2- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ khụng thực hiện được nghĩa vụ giao vật cựng loại, thỡ phải thanh toỏn giỏ trị của vật và phải bồi thường thiệt hại.
Điều 312. Trỏch nhiệm do khụng thực hiện nghĩa vụ phải làm một cụng việc hoặc khụng được làm một cụng việc
1- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ khụng thực hiện một cụng việc phải làm, thỡ người cú quyền cú thể tự mỡnh làm hoặc giao người khỏc làm cụng việc đú và yờu cầu người cú nghĩa vụ thanh toỏn mọi chi phớ và bồi thường thiệt hại.
2- Khi người cú nghĩa vụ khụng được làm một cụng việc mà lại làm cụng việc đú, thỡ người cú quyền được quyền yờu cầu người cú nghĩa vụ phải chấm dứt việc làm đú, khụi phục tỡnh trạng ban đầu và bồi thường thiệt hại.
Điều 313. Trỏch nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
1- Khi nghĩa vụ dõn sự chậm được thực hiện, thỡ người cú quyền cú thể gia hạn để người cú nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ; nếu quỏ thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành, thỡ theo yờu cầu của người cú quyền, người cú nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại; nếu việc thực hiện nghĩa vụ khụng cũn cần thiết đối với người cú quyền, thỡ người này cú quyền từ chối tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
2- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ chậm trả tiền, thỡ người đú phải trả lói đối với số tiền chậm trả theo lói suất nợ quỏ hạn do Ngõn hàng nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toỏn, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 314. Trỏch nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Người cú quyền mà chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự, thỡ phải bồi thường thiệt hại cho người cú nghĩa vụ và phải chịu mọi rủi ro xảy ra kể từ thời điểm chậm tiếp nhận, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
MỤC 4
CHUYỂN GIAO QUYỀN YấU CẦU VÀ CHUYỂN GIAO NGHĨA VỤ
Điều 315. Chuyển giao quyền yờu cầu
1- Người cú quyền yờu cầu thực hiện nghĩa vụ dõn sự cú thể chuyển giao quyền yờu cầu đú cho người khỏc (gọi là người thế quyền) thụng qua hợp đồng, trừ những trường hợp sau đõy:
a) Quyền yờu cầu gắn liền với nhõn thõn người cú quyền, kể cả yờu cầu cấp dưỡng, yờu cầu bồi thường thiệt hại do xõm phạm đến tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm, uy tớn;
b) Cỏc bờn cú thoả thuận khụng được chuyển giao quyền yờu cầu;
c) Những trường hợp khỏc mà phỏp luật cú quy định khụng được chuyển giao quyền yờu cầu.
2- Khi người cú quyền yờu cầu chuyển giao quyền yờu cầu cho người thế quyền, thỡ người thế quyền trở thành người cú quyền yờu cầu.
Người chuyển giao quyền phải bỏo cho người cú nghĩa vụ biết bằng văn bản về việc chuyển giao quyền yờu cầu. Việc chuyển giao quyền khụng cần cú sự đồng ý của người cú nghĩa vụ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 316. Hỡnh thức chuyển giao quyền yờu cầu
Việc chuyển giao quyền yờu cầu được thể hiện bằng văn bản hoặc bằng lời núi. Trong trường hợp phỏp luật cú quy định việc chuyển giao quyền yờu cầu phải được thể hiện bằng văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền hoặc đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, thỡ phải tuõn theo cỏc quy định đú.
Điều 317. Nghĩa vụ cung cấp thụng tin và chuyển giao giấy tờ
Người chuyển giao quyền yờu cầu phải cung cấp thụng tin cần thiết, chuyển giao giấy tờ cú liờn quan cho người thế quyền.
Điều 318. Khụng chịu trỏch nhiệm sau khi chuyển giao quyền yờu cầu
Người chuyển giao quyền yờu cầu khụng phải chịu trỏch nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của người cú nghĩa vụ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 319. Chuyển giao quyền yờu cầu cú biện phỏp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Trong trường hợp quyền yờu cầu thực hiện nghĩa vụ dõn sự cú biện phỏp bảo đảm, thỡ khi chuyển giao quyền yờu cầu, người thế quyền cũng được hưởng cỏc biện phỏp bảo đảm đú.
Điều 320. Quyền từ chối của người cú nghĩa vụ
1- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ khụng được bỏo bằng văn bản về việc chuyển giao quyền yờu cầu hoặc người thế quyền khụng xuất trỡnh giấy tờ chứng minh về việc chuyển giao quyền yờu cầu, thỡ người cú nghĩa vụ cú quyền từ chối khụng thực hiện nghĩa vụ đối với người thế quyền.
2- Trong trường hợp người cú nghĩa vụ do khụng được bỏo về việc chuyển giao quyền yờu cầu, mà đó thực hiện nghĩa vụ đối với người chuyển giao quyền, thỡ người thế quyền khụng được yờu cầu người cú nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đối với mỡnh.
Điều 321. Chuyển giao nghĩa vụ
1- Người cú nghĩa vụ cú thể chuyển giao nghĩa vụ cho người khỏc (gọi là người thế nghĩa vụ), nếu được người cú quyền đồng ý, trừ trường hợp nghĩa vụ gắn liền với nhõn thõn của người cú nghĩa vụ hoặc phỏp luật cú quy định khụng được chuyển giao nghĩa vụ.
2- Khi người cú nghĩa vụ chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ, thỡ người thế nghĩa vụ trở thành người cú nghĩa vụ.
Điều 322. Hỡnh thức chuyển giao nghĩa vụ
Việc chuyển giao nghĩa vụ phải được thể hiện bằng văn bản. Trong trường hợp cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định việc chuyển giao nghĩa vụ phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền hoặc đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, thỡ phải tuõn theo hỡnh thức đú.
Điều 323. Chuyển giao nghĩa vụ cú biện phỏp bảo đảm thực hiện
Trong trường hợp nghĩa vụ cú bảo đảm được chuyển giao, thỡ biện phỏp bảo đảm chấm dứt, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
MỤC 5
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 324. Biện phỏp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
1- Cỏc biện phỏp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự bao gồm:
a) Cầm cố tài sản;
b) Thế chấp tài sản;
c) Đặt cọc;
d) Ký cược;
đ) Ký quỹ;
e) Bảo lónh;
g) Phạt vi phạm.
2- Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định về biện phỏp bảo đảm, thỡ người cú nghĩa vụ phải thực hiện biện phỏp bảo đảm đú.
Điều 325. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự cú thể được bảo đảm một phần hoặc toàn bộ theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật; nếu khụng cú thoả thuận và phỏp luật khụng quy định phạm vi bảo đảm, thỡ nghĩa vụ coi như được bảo đảm toàn bộ, kể cả nghĩa vụ trả lói và bồi thường thiệt hại.
Điều 326. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự phải thuộc quyền sở hữu của người bảo đảm và được phộp giao dịch.
Điều 327. Tiền, giấy tờ trị giỏ được bằng tiền dựng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
1- Tiền được dựng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự phải là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Trỏi phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu và cỏc giấy tờ khỏc trị giỏ được bằng tiền được phộp giao dịch cú thể được dựng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự.
Điều 328. Quyền tài sản dựng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự
Cỏc quyền tài sản thuộc sở hữu của người bảo đảm đều cú thể dựng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự, nếu cỏc quyền này trị giỏ được bằng tiền, khụng bị tranh chấp và được phộp giao dịch.
Quyền sử dụng đất cú thể được dựng để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự theo quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
II- CẦM CỐ TÀI SẢN
Điều 329. Cầm cố tài sản
1- Cầm cố tài sản là việc bờn cú nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mỡnh cho bờn cú quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn sự; nếu tài sản cầm cố cú đăng ký quyền sở hữu, thỡ cỏc bờn cú thể thoả thuận bờn cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho người thứ ba giữ.
Quyền tài sản được phộp giao dịch cũng cú thể được cầm cố.
2- Một tài sản cú đăng ký quyền sở hữu theo quy định của phỏp luật, cú thể được cầm cố để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dõn sự, nếu cú giỏ trị lớn hơn tổng giỏ trị cỏc nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 330. Hỡnh thức cầm cố tài sản
1- Cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, cú thể lập riờng hoặc ghi trong hợp đồng chớnh, trong đú quy định rừ chủng loại, số lượng, chất lượng, giỏ trị tài sản, thời hạn cầm cố và phương thức xử lý tài sản cầm cố.
2- Văn bản cầm cố phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định. Đối với tài sản mà phỏp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thỡ việc cầm cố tài sản đú cũng phải được đăng ký.
Điều 331. Thời hạn cầm cố tài sản
Thời hạn cầm cố tài sản được tớnh theo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dõn sự được bảo đảm bằng cầm cố.
Điều 332. Nghĩa vụ của bờn cầm cố tài sản
Bờn cầm cố tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giao tài sản cầm cố cho bờn nhận cầm cố theo đỳng thoả thuận; nếu cú giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thỡ phải giao cho bờn nhận cầm cố bản gốc giấy tờ đú, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
2- Bỏo cho bờn nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu cú;
3- Đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của phỏp luật;
4- Thanh toỏn cho bờn nhận cầm cố chi phớ cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
5- Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thỡ phải bảo quản, khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho, cho thuờ, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bờn nhận cầm cố; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố cú nguy cơ bị mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị, thỡ bờn cầm cố khụng được tiếp tục sử dụng theo yờu cầu của bờn nhận cầm cố.
Điều 333. Quyền của bờn cầm cố tài sản
Bờn cầm cố tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn nhận cầm cố đỡnh chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố cú nguy cơ bị mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị;
2- Yờu cầu bờn nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bờn nhận cầm cố chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thỡ yờu cầu hoàn trả giấy tờ đú;
3- Yờu cầu bờn nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
Điều 334. Nghĩa vụ của bờn nhận cầm cố tài sản
Bờn nhận cầm cố tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Bảo quản, giữ gỡn tài sản như tài sản của chớnh mỡnh;
2- Khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho, cho thuờ, cho mượn tài sản cầm cố; khụng được đem tài sản cầm cố để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ khỏc;
3- Khụng được khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu khụng được bờn cầm cố đồng ý;
4- Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện phỏp bảo đảm khỏc;
5- Bồi thường thiệt hại cho bờn cầm cố, nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm cố.
Điều 335. Quyền của bờn nhận cầm cố tài sản
Bờn nhận cầm cố tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu người chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đú;
2- Yờu cầu bờn cầm cố thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của phỏp luật;
3- Yờu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bờn cầm cố khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ;
4- Được khai thỏc cụng dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu cú thoả thuận;
5- Được thanh toỏn chi phớ hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bờn cầm cố.
Điều 336. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản cầm cố
Khi người thứ ba giữ tài sản cầm cố, thỡ phải thực hiện cỏc nghĩa vụ được quy định tại Điều 334 của Bộ luật này.
Điều 337. Quyền của người thứ ba giữ tài sản cầm cố
Người thứ ba giữ tài sản cầm cố cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được nhận thự lao và thanh toỏn chi phớ bảo quản tài sản theo thoả thuận;
2- Được khai thỏc cụng dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, nếu cú thoả thuận.
Điều 338. Cầm cố quyền tài sản
Trong trường hợp quyền tài sản được đem cầm cố, thỡ bờn cầm cố giao cho bờn nhận cầm cố giấy tờ xỏc nhận quyền tài sản đú và phải bỏo cho người cú nghĩa vụ về việc cầm cố quyền tài sản đú.
Điều 339. Thay thế và sửa chữa tài sản cầm cố
1- Bờn cầm cố chỉ được thay thế tài sản cầm cố khi cú sự đồng ý của bờn nhận cầm cố, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Khi tài sản cầm cố bị hư hỏng, thỡ bờn cầm cố sửa chữa tài sản cầm cố trong một thời gian hợp lý hoặc thay thế tài sản cầm cố bằng tài sản khỏc cú giỏ trị tương ứng, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 340. Huỷ bỏ việc cầm cố tài sản
Việc cầm cố tài sản cú thể bị huỷ bỏ, nếu được bờn nhận cầm cố đồng ý.
Điều 341. Xử lý tài sản cầm cố
Khi đó đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bờn cầm cố tài sản khụng thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ khụng đỳng thoả thuận, thỡ tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do cỏc bờn đó thoả thuận hoặc được bỏn đấu giỏ để thực hiện nghĩa vụ. Bờn nhận cầm cố được ưu tiờn thanh toỏn từ số tiền bỏn tài sản cầm cố, sau khi trừ chi phớ bảo quản, bỏn đấu giỏ tài sản.
Điều 342. Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
1- Trong trường hợp một tài sản được cầm cố để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, thỡ mỗi lần cầm cố phải được lập thành văn bản và việc cầm cố phải được đăng ký theo quy định tại Điều 330 của Bộ luật này.
2- Trong trường hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ đến hạn, thỡ cỏc nghĩa vụ khỏc tuy chưa đến hạn đều được coi là đến hạn. Thứ tự ưu tiờn thanh toỏn được xỏc định theo thứ tự đăng ký việc cầm cố.
Điều 343. Chấm dứt cầm cố tài sản
Việc cầm cố tài sản chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Nghĩa vụ dõn sự được bảo đảm bằng cầm cố đó chấm dứt;
2- Việc cầm cố tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện phỏp bảo đảm khỏc;
3- Tài sản cầm cố được xử lý theo quy định tại Điều 341 hoặc khoản 2 Điều 342 của Bộ luật này.
Điều 344. Trả lại tài sản cầm cố
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 343 của Bộ luật này, thỡ tài sản cầm cố, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu được trả lại cho bờn cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bờn cầm cố, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 345. Cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ
Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định tại cỏc điều từ Điều 329 đến Điều 344 của Bộ luật này và cỏc văn bản phỏp luật khỏc về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.
III- THẾ CHẤP TÀI SẢN
Điều 346. Thế chấp tài sản
1- Thế chấp tài sản là việc bờn cú nghĩa vụ dựng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mỡnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bờn cú quyền.
Hoa lợi, lợi tức và cỏc quyền phỏt sinh từ bất động sản được thế chấp thuộc tài sản thế chấp, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản cú vật phụ, thỡ vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản cú vật phụ, thỡ vật phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu cú thoả thuận.
2- Bất động sản thế chấp do bờn thế chấp giữ, trừ trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận giao cho bờn nhận thế chấp hoặc người thứ ba giữ.
3- Bất động sản cú đăng ký quyền sở hữu cú thể được thế chấp để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dõn sự, nếu cú giỏ trị lớn hơn tổng giỏ trị cỏc nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
4- Việc thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại cỏc điều từ Điều 727 đến Điều 737 của Bộ luật này.
Điều 347. Hỡnh thức thế chấp tài sản
1- Thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, cú thể lập thành văn bản riờng hoặc ghi trong hợp đồng chớnh và phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
2- Việc thế chấp phải được đăng ký, nếu bất động sản cú đăng ký quyền sở hữu.
Điều 348. Thời hạn thế chấp
Thời hạn thế chấp tài sản được tớnh theo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dõn sự được bảo đảm bằng thế chấp.
Điều 349. Thế chấp tài sản đang cho thuờ
Tài sản đang cho thuờ cũng cú thể được đem thế chấp. Hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuờ thuộc tài sản thế chấp, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 350. Thế chấp tài sản được bảo hiểm
Trong trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm, thỡ khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
Điều 351. Nghĩa vụ của bờn thế chấp tài sản
Bờn thế chấp tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Đăng ký việc thế chấp tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 347 của Bộ luật này; thụng bỏo cho bờn nhận thế chấp về cỏc quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp;
2- Thụng bỏo cho từng người nhận thế chấp tiếp theo về việc tài sản đó được đem thế chấp cỏc lần trước đú;
3- Giao giấy tờ về tài sản thế chấp cho bờn nhận thế chấp;
4- Trong trường hợp bờn thế chấp vẫn giữ tài sản thế chấp, thỡ người đú phải:
a) Bảo quản, giữ gỡn tài sản thế chấp;
b) Á p dụng cỏc biện phỏp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thỏc cụng dụng tài sản thế chấp, nếu do việc khai thỏc đú mà tài sản thế chấp cú nguy cơ bị mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị;
c) Khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 358 của Bộ luật này.
Điều 352. Quyền của bờn thế chấp tài sản
Bờn thế chấp tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu bờn thế chấp giữ tài sản thế chấp;
2- Được cho thuờ, cho mượn hoặc dựng tài sản đó thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khỏc, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định;
3- Nhận lại tài sản thế chấp do bờn nhận thế chấp hoặc người thứ ba giữ, khi nghĩa vụ chấm dứt hoặc nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện phỏp khỏc.
Điều 353. Nghĩa vụ của bờn nhận thế chấp tài sản
Bờn nhận thế chấp tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trong trường hợp bờn nhận thế chấp chỉ giữ giấy tờ về tài sản thế chấp mà khụng giữ tài sản thế chấp, thỡ khi chấm dứt thế chấp phải hoàn trả cho bờn thế chấp giấy tờ về tài sản thế chấp;
2- Trong trường hợp bờn nhận thế chấp giữ tài sản thế chấp và giấy tờ về tài sản thế chấp, thỡ phải:
a) Bảo quản, giữ gỡn tài sản thế chấp như tài sản của chớnh mỡnh; nếu làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị tài sản thế chấp,thỡ phải bồi thường;
b) Chịu cỏc hạn chế đối với bất động sản theo quy định tại cỏc điều từ Điều 270 đến Điều 284 của Bộ luật này;
c) Khụng được tiếp tục khai thỏc cụng dụng tài sản thế chấp theo yờu cầu của bờn thế chấp, nếu việc tiếp tục khai thỏc cú nguy cơ làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị tài sản;
d) Giao lại tài sản thế chấp và giấy tờ về tài sản thế chấp khi bờn thế chấp hoàn thành nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện phỏp khỏc.
Điều 354. Quyền của bờn nhận thế chấp tài sản
Bờn nhận thế chấp tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp theo thoả thuận;
2- Yờu cầu người chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật hoàn trả tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản bị chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật;
3- Yờu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định tại Điều 359 hoặc khoản 2 Điều 360 của Bộ luật này và được ưu tiờn thanh toỏn.
Điều 355. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
Người thứ ba giữ tài sản thế chấp cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Bảo quản, giữ gỡn tài sản thế chấp như tài sản của chớnh mỡnh; nếu làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị tài sản thế chấp, thỡ phải bồi thường;
2- Khụng được tiếp tục khai thỏc cụng dụng tài sản thế chấp, nếu việc tiếp tục khai thỏc cú nguy cơ làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị tài sản thế chấp;
3- Giao lại tài sản thế chấp cho bờn nhận thế chấp hoặc bờn thế chấp như đó thoả thuận.
Điều 356. Quyền của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
Người thứ ba giữ tài sản thế chấp cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được khai thỏc cụng dụng tài sản thế chấp, hưởng hoa lợi từ tài sản, nếu cú thoả thuận;
2- Được trả thự lao và được thanh toỏn chi phớ bảo quản, giữ gỡn tài sản thế chấp, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 357. Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp
1- Bờn thế chấp chỉ được thay thế tài sản thế chấp khi cú sự đồng ý của bờn nhận thế chấp, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng, thỡ bờn thế chấp trong một thời gian hợp lý phải sửa chữa tài sản thế chấp hoặc thay thế bằng tài sản khỏc cú giỏ trị tương đương, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 358. Thay đổi thế chấp bằng bảo lónh
Trong trường hợp tài sản thế chấp được bỏn, trao đổi, tặng cho, thỡ người mua, trao đổi, được tặng cho trở thành người bảo lónh, nếu được bờn nhận thế chấp và người mua, trao đổi, được tặng cho đồng ý.
Điều 359. Xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp đó đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bờn thế chấp khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ, thỡ bờn nhận thế chấp cú quyền yờu cầu bỏn đấu giỏ tài sản thế chấp để thực hiện nghĩa vụ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Bờn nhận thế chấp được ưu tiờn thanh toỏn từ số tiền bỏn tài sản thế chấp, sau khi trừ chi phớ bảo quản, bỏn đấu giỏ tài sản.
Điều 360. Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
1- Trong trường hợp một bất động sản cú đăng ký quyền sở hữu được thế chấp để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, thỡ mỗi lần thế chấp phải được lập thành văn bản và việc thế chấp phải được đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 347 của Bộ luật này.
2- Trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp để thực hiện một nghĩa vụ đến hạn, thỡ cỏc nghĩa vụ khỏc tuy chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn. Thứ tự ưu tiờn thanh toỏn được xỏc định theo thứ tự đăng ký thế chấp.
Điều 361. Huỷ bỏ việc thế chấp tài sản
Việc thế chấp tài sản cú thể bị huỷ bỏ, nếu được bờn nhận thế chấp đồng ý, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 362. Chấm dứt thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp đó được thực hiện;
2- Việc thế chấp tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện phỏp bảo đảm khỏc;
3- Tài sản thế chấp đó được xử lý theo quy định tại Điều 359 hoặc khoản 2 Điều 360 của Bộ luật này.
Khi thế chấp chấm dứt, thỡ cơ quan nhà nước cú thẩm quyền đó đăng ký việc thế chấp xỏc nhận việc giải trừ thế chấp.
IV- ĐẶT CỌC
Điều 363. Đặt cọc
1- Đặt cọc là việc một bờn giao cho bờn kia một khoản tiền hoặc kim khớ quớ, đỏ quý hoặc cỏc vật cú giỏ trị khỏc (gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dõn sự.
Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.
2- Trong trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện, thỡ tài sản đặt cọc được trả lại cho bờn đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bờn đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng, thỡ tài sản đặt cọc thuộc về bờn nhận đặt cọc; nếu bờn nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng, thỡ phải trả cho bờn đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giỏ trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
V- Kí CƯỢC
Điều 364. Ký cược
1- Ký cược là việc bờn thuờ tài sản là động sản giao cho bờn cho thuờ một khoản tiền hoặc kim khớ quớ, đỏ quớ hoặc cỏc vật cú giỏ trị khỏc (gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuờ.
2- Trong trường hợp tài sản thuờ được trả lại , thỡ bờn thuờ được nhận lại tài sản ký cược, sau khi trừ tiền thuờ; nếu bờn thuờ khụng trả lại tài sản thuờ, thỡ bờn cho thuờ cú quyền đũi lại tải sản thuờ; nếu tài sản khụng cũn để trả lại, thỡ tài sản ký cược thuộc về bờn cho thuờ.
VI- Kí QUỸ
Điều 365. Ký quỹ
1- Ký quỹ là việc bờn cú nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khớ quớ, đỏ quớ hoặc cỏc giấy tờ trị giỏ được bằng tiền vào tài khoản phong toả tại một Ngõn hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.
2- Trong trường hợp bờn cú nghĩa vụ khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ, thỡ bờn cú quyền được Ngõn hàng nơi ký quỹ thanh toỏn, bồi thường thiệt hại do bờn cú nghĩa vụ gõy ra, sau khi trừ chi phớ dịch vụ ngõn hàng.
3- Cỏc thủ tục gửi và thanh toỏn do phỏp luật về hoạt động ngõn hàng quy định.
VII- BẢO LÃNH
Điều 366. Bảo lónh
1- Bảo lónh là việc người thứ ba (gọi là người bảo lónh) cam kết với bờn cú quyền (gọi là người nhận bảo lónh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bờn cú nghĩa vụ (gọi là người được bảo lónh), nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lónh khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ. Cỏc bờn cũng cú thể thoả thuận về việc người bảo lónh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi người được bảo lónh khụng cú khả năng thực hiện nghĩa vụ của mỡnh.
2- Người bảo lónh chỉ được bảo lónh bằng tài sản thuộc sở hữu của mỡnh hoặc bằng việc thực hiện cụng việc.
Việc bảo lónh bằng tớn chấp của tổ chức chớnh trị - xó hội được thực hiện theo quy định tại Điều 376 của Bộ luật này.
Điều 367. Hỡnh thức bảo lónh
Việc bảo lónh phải được lập thành văn bản cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 368. Phạm vi bảo lónh
Người bảo lónh cú thể cam kết bảo lónh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho người được bảo lónh.
Nghĩa vụ bảo lónh bao gồm cả tiền lói trờn nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 369. Thự lao
Người bảo lónh được hưởng thự lao, nếu người bảo lónh và người được bảo lónh cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 370. Nhiều người cựng bảo lónh
Khi nhiều người cựng bảo lónh một nghĩa vụ, thỡ họ phải liờn đới thực hiện việc bảo lónh, trừ trường hợp cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định bảo lónh theo cỏc phần độc lập; bờn cú quyền cú thể yờu cầu bất cứ ai trong số những người bảo lónh phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Khi một người trong số những người bảo lónh liờn đới đó thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho người được bảo lónh, thỡ cú quyền yờu cầu những người bảo lónh cũn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mỡnh.
Điều 371. Quan hệ giữa người bảo lónh với người nhận bảo lónh
1- Người nhận bảo lónh khụng được yờu cầu người bảo lónh thực hiện nghĩa vụ thay cho người được bảo lónh khi nghĩa vụ chưa đến hạn.
2- Người bảo lónh khụng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lónh trong trường hợp người nhận bảo lónh cú thể bự trừ nghĩa vụ với người được bảo lónh.
Điều 372. Quyền yờu cầu của người bảo lónh
Khi người bảo lónh đó hoàn thành nghĩa vụ, thỡ cú quyền yờu cầu người được bảo lónh thực hiện nghĩa vụ đối với mỡnh trong phạm vi đó bảo lónh, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 373. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lónh
1- Trong trường hợp người nhận bảo lónh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho người bảo lónh, thỡ người được bảo lónh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với người nhận bảo lónh, trừ trường hợp cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định phải liờn đới thực hiện nghĩa vụ bảo lónh.
2- Trong trường hợp chỉ một người trong số nhiều người cựng nhận bảo lónh liờn đới được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lónh của mỡnh, thỡ những người khỏc vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lónh của họ.
Điều 374. Huỷ bỏ việc bảo lónh
Việc bảo lónh cú thể được huỷ bỏ, nếu được bờn nhận bảo lónh đồng ý, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 375. Chấm dứt việc bảo lónh
Việc bảo lónh chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lónh chấm dứt;
2- Việc bảo lónh được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện phỏp bảo đảm khỏc;
3- Người bảo lónh đó thực hiện nghĩa vụ bảo lónh;
4- Người bảo lónh chết, phỏp nhõn bảo lónh chấm dứt.
Điều 376. Bảo lónh bằng tớn chấp của tổ chức chớnh trị - xó hội
1- Tổ chức chớnh trị - xó hội tại cơ sở cú thể bảo lónh bằng tớn chấp cho cỏ nhõn và hộ gia đỡnh nghốo vay một khoản tiền nhỏ tại ngõn hàng hoặc tổ chức tớn dụng để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chớnh phủ.
2- Việc cho vay cú bảo lónh bằng tớn chấp phải được lập thành văn bản cú ghi rừ số tiền vay, mục đớch vay, thời hạn vay, lói suất, quyền, nghĩa vụ và trỏch nhiệm của người vay, ngõn hàng, tổ chức tớn dụng cho vay và tổ chức bảo lónh.
VIII- PHẠT VI PHẠM
Điều 377. Phạt vi phạm
1- Phạt vi phạm là biện phỏp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được ỏp dụng theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật, theo đú bờn vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bờn cú quyền bị vi phạm.
2- Thoả thuận về phạt vi phạm phải được lập thành văn bản, cú thể lập thành văn bản riờng hoặc ghi trong hợp đồng chớnh.
Điều 378. Mức phạt vi phạm
Mức phạt vi phạm cú thể là một khoản tiền nhất định hoặc được tớnh theo tỉ lệ phần trăm của giỏ trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, nhưng mức cao nhất khụng quỏ 5%.
Điều 379. Quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
1- Cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc bờn vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm mà khụng phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại; nếu khụng cú thoả thuận trước về mức bồi thường thiệt hại, thỡ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
2- Khi cỏc bờn cú thoả thuận về việc lựa chọn biện phỏp phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại, thỡ quyền lựa chọn thuộc về bờn cú quyền bị vi phạm.
3- Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định về phạt vi phạm mà khụng thoả thuận trước hoặc phỏp luật khụng cú quy định về bồi thường thiệt hại, thỡ bờn vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.
MỤC 6
CHẤM DỨT NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Điều 380. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Nghĩa vụ được hoàn thành;
2- Theo thoả thuận của cỏc bờn;
3- Bờn cú quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ;
4- Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dõn sự khỏc;
5- Nghĩa vụ được bự trừ;
6- Bờn cú quyền và bờn cú nghĩa vụ hoà nhập làm một;
7- Thời hiệu khởi kiện đó hết;
8- Bờn cú nghĩa vụ là cỏ nhõn chết hoặc là phỏp nhõn chấm dứt mà nghĩa vụ phải do chớnh cỏ nhõn, phỏp nhõn đú thực hiện;
9- Bờn cú quyền là cỏ nhõn đó chết mà quyền yờu cầu khụng thuộc di sản thừa kế hoặc là phỏp nhõn chấm dứt mà quyền yờu cầu khụng được chuyển giao cho phỏp nhõn khỏc;
10- Vật đặc định là đối tượng của nghĩa vụ khụng cũn và được thay thế bằng nghĩa vụ dõn sự khỏc.
Nghĩa vụ cũng chấm dứt trong cỏc trường hợp khỏc, nếu phỏp luật cú quy định.
Điều 381. Hoàn thành nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự được hoàn thành khi bờn cú nghĩa vụ đó thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Điều 382. Hoàn thành nghĩa vụ dõn sự trong trường hợp người cú quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ
1- Khi người cú quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ là vật, thỡ người cú nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gỡn vật hoặc cú thể gửi tại nơi nhận gửi giữ và phải bỏo ngay cho người cú quyền. Bờn chậm tiếp nhận phải chịu rủi ro và mọi phớ tổn về gửi giữ.
Nghĩa vụ giao vật hoàn thành tại thời điểm vật đó được gửi giữ bảo đảm số lượng, chất lượng và cỏc điều kiện khỏc mà cỏc bờn đó thoả thuận.
2- Trong trường hợp đối tượng của nghĩa vụ là tiền hoặc giấy tờ trị giỏ được bằng tiền, thỡ khi người cú quyền chậm tiếp nhận đối tượng nghĩa vụ, người cú nghĩa vụ cũng cú thể gửi tại nơi nhận gửi giữ và phải bỏo ngay cho người cú quyền; nghĩa vụ được xem là đó hoàn thành, kể từ thời điểm gửi giữ.
Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự theo thoả thuận
Cỏc bờn cú thể thoả thuận chấm dứt nghĩa vụ dõn sự bất cứ lỳc nào, nhưng khụng được gõy thiệt hại đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự do được miễn thực hiện nghĩa vụ
1- Nghĩa vụ dõn sự chấm dứt, khi người cú quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho người cú nghĩa vụ, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Khi nghĩa vụ cú biện phỏp bảo đảm được miễn, thỡ việc bảo đảm cũng chấm dứt.
Điều 385. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự do được thay thế bằng nghĩa vụ dõn sự khỏc
1- Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận thay thế nghĩa vụ dõn sự ban đầu bằng nghĩa vụ dõn sự khỏc, thỡ nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.
2- Nghĩa vụ dõn sự cũng chấm dứt, nếu người cú quyền đó tiếp nhận tài sản hoặc cụng việc khỏc thay thế cho tài sản hoặc cụng việc đó thoả thuận trước.
3- Trong trường hợp nghĩa vụ dõn sự là nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại do xõm phạm tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm, uy tớn và cỏc nghĩa vụ khỏc gắn liền với nhõn thõn khụng thể chuyển cho người khỏc được, thỡ khụng được thay thế bằng nghĩa vụ khỏc.
Điều 386. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự do bự trừ nghĩa vụ
1- Trong trường hợp hai người cựng cú nghĩa vụ về tài sản cựng loại đối với nhau, thỡ khi cựng đến hạn họ khụng phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau và nghĩa vụ được xem là chấm dứt, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Trong trường hợp giỏ trị của tài sản hoặc cụng việc khụng tương đương với nhau, thỡ cỏc bờn thanh toỏn cho nhau phần giỏ trị chờnh lệch.
3- Những vật được định giỏ thành tiền cũng cú thể bự trừ với nghĩa vụ trả tiền.
Điều 387. Những trường hợp khụng được bự trừ nghĩa vụ dõn sự
Nghĩa vụ dõn sự khụng được bự trừ trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Nghĩa vụ đang cú tranh chấp;
2- Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm, uy tớn;
3- Nghĩa vụ cấp dưỡng;
4- Cỏc nghĩa vụ khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 388. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự do hoà nhập người cú nghĩa vụ và người cú quyền
Khi người đang cú nghĩa vụ lại trở thành người cú quyền đối với chớnh nghĩa vụ đú, thỡ nghĩa vụ dõn sự đương nhiờn chấm dứt.
Điều 389. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự do hết thời hiệu khởi kiện
Khi thời hiệu khởi kiện đó hết, thỡ nghĩa vụ chấm dứt; nếu thời hiệu đó hết mà nghĩa vụ vẫn được thực hiện, thỡ người cú nghĩa vụ khụng cú quyền yờu cầu hoàn trả những gỡ mỡnh đó thực hiện.
Điều 390. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự khi người cú nghĩa vụ là cỏ nhõn chết hoặc phỏp nhõn chấm dứt
Khi cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định về việc nghĩa vụ phải do chớnh người cú nghĩa vụ thực hiện mà cỏ nhõn đó chết hoặc phỏp nhõn đú chấm dứt, thỡ nghĩa vụ cũng chấm dứt.
Điều 391. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự khi bờn cú quyền là cỏ nhõn chết hoặc phỏp nhõn chấm dứt
Khi cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định về việc nghĩa vụ được thực hiện chỉ dành cho cỏ nhõn hoặc phỏp nhõn là người cú quyền mà cỏ nhõn đó chết hoặc phỏp nhõn đú chấm dứt, thỡ nghĩa vụ cũng chấm dứt.
Điều 392. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự khi vật đặc định khụng cũn
Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trường hợp vật phải giao là vật đặc định khụng cũn.
Cỏc bờn cú thể thoả thuận thay thế vật khỏc hoặc bồi thường thiệt hại.
Điều 393. Chấm dứt nghĩa vụ dõn sự trong trường hợp phỏ sản
Trong trường hợp phỏ sản, thỡ nghĩa vụ dõn sự chấm dứt theo quy định của phỏp luật về phỏ sản.
MỤC 7
HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
I- GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Điều 394. Khỏi niệm hợp đồng dõn sự
Hợp đồng dõn sự là sự thoả thuận giữa cỏc bờn về việc xỏc lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dõn sự.
Điều 395. Nguyờn tắc giao kết hợp đồng dõn sự
Việc giao kết hợp đồng dõn sự phải tuõn theo cỏc nguyờn tắc sau đõy:
1- Tự do giao kết hợp đồng, nhưng khụng được trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội;
2- Tự nguyện, bỡnh đẳng, thiện chớ, hợp tỏc, trung thực và ngay thẳng.
Điều 396. Đề nghị giao kết hợp đồng dõn sự
Khi một bờn đề nghị bờn kia giao kết hợp đồng cú nờu rừ nội dung chủ yếu của hợp đồng và thời hạn trả lời, thỡ khụng được mời người thứ ba giao kết trong thời hạn chờ trả lời và phải chịu trỏch nhiệm về lời đề nghị của mỡnh.
Điều 397. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng dõn sự
1- Khi bờn đề nghị cú ấn định thời hạn trả lời, thỡ việc trả lời chấp nhận chỉ cú hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đú; nếu bờn đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đó hết thời hạn chờ trả lời, thỡ lời chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bờn chậm trả lời.
2- Khi cỏc bờn trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp núi qua điện thoại và cỏc phương tiện khỏc, thỡ bờn được đề nghị phải trả lời ngay cú chấp nhận hoặc khụng chấp nhận, trừ trường hợp cú thoả thuận về thời hạn trả lời.
3- Trong trường hợp việc trả lời được chuyển qua bưu điện, thỡ thời điểm trả lời là ngày gửi đi theo dấu của bưu điện.
Điều 398. Điều kiện thay đổi, rỳt lại đề nghị giao kết hợp đồng dõn sự
Bờn đề nghị cú thể thay đổi hoặc rỳt lại đề nghị trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Bờn được đề nghị chưa nhận được đề nghị;
2- Bờn đề nghị cú nờu rừ điều kiện được thay đổi hoặc rỳt lại đề nghị.
Điều 399. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng dõn sự
1- Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Bờn nhận được đề nghị trả lời khụng chấp nhận hoặc chậm trả lời chấp nhận;
b) Hết thời hạn trả lời chấp nhận.
2- Khi bờn đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị, thỡ đề nghị đú được coi là đề nghị mới.
3- Khi bờn được đề nghị đó chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng cú nờu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị, thỡ coi như người này đó đưa ra đề nghị mới.
Điều 400. Hỡnh thức hợp đồng dõn sự
1- Hợp đồng dõn sự cú thể được giao kết bằng lời núi, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi phỏp luật khụng quy định đối với loại hợp đồng đú phải được giao kết bằng một hỡnh thức nhất định.
Khi cỏc bờn thoả thuận giao kết hợp đồng bằng hỡnh thức nhất định, thỡ hợp đồng được coi là đó giao kết khi đó tuõn theo hỡnh thức đú.
2- Trong trường hợp phỏp luật cú quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, phải được chứng nhận của Cụng chứng nhà nước, chứng thực, đăng ký hoặc xin phộp, thỡ phải tuõn theo cỏc quy định này.
Điều 401. Nội dung chủ yếu của hợp đồng dõn sự
1- Nội dung chủ yếu của hợp đồng là những điều khoản mà thiếu những điều khoản đú, thỡ hợp đồng khụng thể giao kết được.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng do phỏp luật quy định; nếu phỏp luật khụng quy định, thỡ theo thoả thuận của cỏc bờn.
2- Tuỳ theo từng loại hợp đồng, cỏc bờn cú thể thoả thuận về những nội dung sau đõy:
a) Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, cụng việc phải làm hoặc khụng được làm;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giỏ, phương thức thanh toỏn;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của cỏc bờn;
e) Trỏch nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Ngoài những nội dung chủ yếu nờu tại khoản này, trong hợp đồng cú thể cú cỏc nội dung khỏc mà cỏc bờn thoả thuận.
Điều 402. Địa điểm giao kết hợp đồng dõn sự
Địa điểm giao kết hợp đồng dõn sự là nơi cư trỳ của cỏ nhõn hoặc trụ sở của phỏp nhõn đó đưa ra lời đề nghị giao kết hợp đồng, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 403. Thời điểm giao kết hợp đồng dõn sự
1- Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bờn đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hoặc khi cỏc bờn đó thoả thuận xong về nội dung chủ yếu của hợp đồng.
2- Hợp đồng cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bờn nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu cú thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp thuận.
3- Thời điểm giao kết hợp đồng miệng là thời điểm cỏc bờn đó trực tiếp thoả thuận về nội dung chủ yếu của hợp đồng.
4- Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bờn sau cựng ký vào văn bản.
5- Đối với hợp đồng phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước, chứng thực, đăng ký hoặc xin phộp, thỡ thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm được chứng nhận, chứng thực, đăng ký hoặc cho phộp.
Điều 404. Hiệu lực của hợp đồng dõn sự
1- Hợp đồng được giao kết hợp phỏp cú hiệu lực bắt buộc đối với cỏc bờn.
2- Hợp đồng chỉ cú thể bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
3- Hợp đồng cú hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 405. Cỏc loại hợp đồng chủ yếu
Hợp đồng dõn sự gồm cỏc loại chủ yếu sau đõy:
1- Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bờn đều cú nghĩa vụ đối với nhau;
2- Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bờn cú nghĩa vụ;
3- Hợp đồng chớnh là hợp đồng mà hiệu lực khụng phụ thuộc vào hợp đồng khỏc;
4- Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chớnh;
5- Hợp đồng vỡ lợi ớch của người thứ ba là hợp đồng mà cỏc bờn giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ớch từ việc thực hiện nghĩa vụ đú.
Điều 406. Hợp đồng theo mẫu
1- Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng gồm những điều khoản do một bờn đưa ra theo mẫu để bờn kia trả lời trong một thời gian hợp lý; nếu bờn được đề nghị trả lời chấp nhận, thỡ coi như chấp nhận toàn bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bờn đề nghị đó đưa ra.
2- Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu cú điều khoản khụng rừ ràng, thỡ bờn đưa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải thớch điều khoản đú.
Điều 407. Phụ lục hợp đồng
Kốm theo hợp đồng cú thể cú phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng cú hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng khụng được trỏi với nội dung của hợp đồng.
Điều 408. Giải thớch hợp đồng dõn sự
1- Khi một hợp đồng cú điều khoản khụng rừ ràng, thỡ khụng chỉ dựa vào ngụn từ của hợp đồng mà cũn phải căn cứ vào ý chớ chung của cỏc bờn để giải thớch điều khoản đú.
2- Khi một điều khoản của hợp đồng cú thể được hiểu theo nhiều nghĩa, thỡ phải chọn nghĩa nào làm cho điều khoản đú khi thực hiện cú lợi nhất cho cỏc bờn.
3- Khi một hợp đồng cú ngụn từ cú thể hiểu theo nhiều nghĩa khỏc nhau, thỡ phải giải thớch theo nghĩa phự hợp nhất với tớnh chất của hợp đồng.
4- Khi hợp đồng cú điều khoản hoặc ngụn từ khú hiểu, thỡ phải được giải thớch theo tập quỏn tại địa điểm giao kết hợp đồng.
5- Khi hợp đồng thiếu một số điều khoản khụng thuộc nội dung chủ yếu, thỡ cú thể bổ sung theo tập quỏn đối với loại hợp đồng đú tại địa điểm giao kết hợp đồng.
6- Cỏc điều khoản trong hợp đồng phải được giải thớch trong mối liờn hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của cỏc điều khoản đú phự hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng.
II- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Điều 409. Nguyờn tắc thực hiện hợp đồng dõn sự
Việc thực hiện hợp đồng dõn sự phải tuõn theo cỏc nguyờn tắc sau đõy:
1- Thực hiện một cỏch trung thực, theo tinh thần hợp tỏc và cú lợi nhất cho cỏc bờn, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
2- Đỳng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và cỏc thoả thuận khỏc;
3- Khụng được xõm phạm đến lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng, quyền, lợi ớch hợp phỏp của người khỏc.
Điều 410. Thực hiện hợp đồng đơn vụ
Đối với hợp đồng đơn vụ, bờn cú nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đỳng như đó thoả thuận; chỉ được thực hiện trước hoặc sau thời hạn, nếu được bờn cú quyền đồng ý.
Điều 411. Thực hiện hợp đồng song vụ
1- Đối với hợp đồng song vụ, khi cỏc bờn đó thoả thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ, thỡ mỗi bờn phải thực hiện nghĩa vụ của mỡnh khi đến thời hạn; khụng được hoón thực hiện với lý do bờn kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mỡnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 413 của Bộ luật này.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận bờn nào thực hiện nghĩa vụ trước, thỡ cỏc bờn phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối với nhau.
Điều 412. Quyền hoón thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ
Bờn phải thực hiện nghĩa vụ trước cú quyền hoón thực hiện nghĩa vụ, nếu tài sản của bờn kia bị giảm sỳt nghiờm trọng đến mức khụng thể thực hiện được nghĩa vụ như đó cam kết cho đến khi bờn kia cú khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc cú người bảo lónh.
Điều 413. Nghĩa vụ khụng thể thực hiện được do lỗi của một bờn
Khi một bờn khụng thực hiện được nghĩa vụ của mỡnh do lỗi của bờn kia, thỡ cú quyền yờu cầu bờn kia vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với mỡnh hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 414. Thực hiện hợp đồng vỡ lợi ớch của người thứ ba
Khi thực hiện hợp đồng vỡ lợi ớch của người thứ ba, thỡ người thứ ba cú quyền trực tiếp yờu cầu bờn cú nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đối với mỡnh; nếu cỏc bờn cú tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng, thỡ người thứ ba khụng cú quyền yờu cầu thực hiện nghĩa vụ cho đến khi tranh chấp được giải quyết.
Bờn cú quyền cũng cú thể yờu cầu bờn cú nghĩa vụ thực hiện hợp đồng vỡ lợi ớch của người thứ ba.
Điều 415. Quyền từ chối của người thứ ba
Trong trường hợp người thứ ba từ chối lợi ớch của mỡnh trước khi bờn cú nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ, thỡ bờn cú nghĩa vụ khụng phải thực hiện nghĩa vụ, nhưng phải bỏo cho bờn cú quyền và hợp đồng được coi là bị huỷ bỏ, cỏc bờn phải hoàn trả cho nhau những gỡ đó nhận; nếu người thứ ba từ chối lợi ớch của mỡnh sau khi bờn cú nghĩa vụ đó thực hiện nghĩa vụ, thỡ nghĩa vụ được xem là đó hoàn thành và bờn cú quyền vẫn phải thực hiện cam kết đối với bờn cú nghĩa vụ.
Điều 416. Khụng được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vỡ lợi ớch của người thứ ba
Khi người thứ ba đó đồng ý hưởng lợi ớch, thỡ dự hợp đồng chưa được thực hiện, cỏc bờn giao kết hợp đồng cũng khụng được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trường hợp được người thứ ba đồng ý.
III- SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Điều 417. Sửa đổi hợp đồng dõn sự
1-Cỏc bờn cú thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Trong trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước, được chứng thực, đăng ký hoặc cho phộp, thỡ việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuõn theo hỡnh thức đú.
Điều 418. Chấm dứt hợp đồng dõn sự
Hợp đồng dõn sự chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Hợp đồng đó được hoàn thành;
2- Theo thoả thuận của cỏc bờn;
3- Cỏ nhõn giao kết hợp đồng chết, phỏp nhõn hoặc cỏc chủ thể khỏc chấm dứt mà hợp đồng phải do chớnh cỏ nhõn, phỏp nhõn hoặc cỏc chủ thể đú thực hiện;
4- Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đỡnh chỉ;
5- Hợp đồng khụng thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng khụng cũn và cỏc bờn cú thể thoả thuận thay thế đối tượng khỏc hoặc bồi thường thiệt hại;
6- Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 419. Huỷ bỏ hợp đồng
1- Một bờn cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và khụng phải bồi thường thiệt hại khi bờn kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà cỏc bờn đó thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
2- Bờn huỷ bỏ hợp đồng phải thụng bỏo ngay cho bờn kia biết về việc huỷ bỏ; nếu khụng thụng bỏo mà gõy thiệt hại cho bờn kia, thỡ bờn huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
3- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thỡ hợp đồng khụng cú hiệu lực từ thời điểm giao kết và cỏc bờn phải hoàn trả cho nhau tài sản đó nhận; nếu khụng hoàn trả được bằng hiện vật, thỡ phải trả bằng tiền.
4- Bờn cú lỗi trong việc hợp đồng bị huỷ bỏ phải bồi thường thiệt hại.
Điều 420. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng
1- Một bờn cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và khụng phải bồi thường thiệt hại khi bờn kia vi phạm hợp đồng là điều kiện đỡnh chỉ mà cỏc bờn đó thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định. Bờn vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
2- Bờn đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng phải thụng bỏo ngay cho bờn kia biết về việc đỡnh chỉ hợp đồng; nếu khụng thụng bỏo mà gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường.
3- Khi hợp đồng bị đơn phương đỡnh chỉ thực hiện, thỡ hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bờn kia nhận được thụng bỏo đỡnh chỉ. Cỏc bờn khụng phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Bờn đó thực hiện nghĩa vụ cú quyền yờu cầu bờn kia thanh toỏn.
CHƯƠNG II
HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THễNG DỤNG
MỤC 1
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
I- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Điều 421. Hợp đồng mua bỏn tài sản
Hợp đồng mua bỏn tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn bỏn cú nghĩa vụ giao tài sản và chuyển quyền sở hữu tài sản đú cho bờn mua và nhận tiền, cũn bờn mua cú nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bờn bỏn.
Điều 422. Đối tượng của hợp đồng mua bỏn
1- Đối tượng của hợp đồng mua bỏn cú thể là vật và quyền tài sản. Vật và quyền tài sản phải cú thực và được phộp giao dịch.
2- Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bỏn là vật, thỡ vật phải được xỏc định bằng giỏ trị sử dụng, chủng loại, số lượng và chất lượng.
3- Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bỏn là quyền tài sản, thỡ phải cú giấy tờ hoặc cỏc bằng chứng khỏc chứng minh quyền đú thuộc sở hữu của bờn bỏn.
Điều 423. Chất lượng của vật mua bỏn
1- Chất lượng của vật mua bỏn do cỏc bờn thoả thuận.
2- Trong trường hợp chất lượng của vật đó được đăng ký hoặc được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quy định, thỡ chất lượng của vật được xỏc định theo cỏc tiờu chuẩn đó đăng ký hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
3- Khi cỏc bờn khụng cú thoả thuận và phỏp luật khụng cú quy định về chất lượng, thỡ chất lượng của vật mua bỏn được xỏc định theo mục đớch sử dụng và chất lượng trung bỡnh của vật cựng loại.
Điều 424. Giỏ cả và phương thức thanh toỏn
1- Giỏ cả do cỏc bờn thoả thuận hoặc do người thứ ba xỏc định theo yờu cầu của cỏc bờn.
Đối với tài sản mà Nhà nước cú quy định về khung giỏ, thỡ cỏc bờn thoả thuận giỏ trong phạm vi khung giỏ đú.
Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận thanh toỏn theo giỏ thị trường, thỡ giỏ được xỏc định tại địa điểm và thời điểm thanh toỏn.
2- Cỏc bờn cú thể thoả thuận ỏp dụng hệ số trượt giỏ khi cú biến động về giỏ.
3- Phương thức thanh toỏn do cỏc bờn thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật.
Điều 425. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bỏn
1- Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bỏn do cỏc bờn thoả thuận.
Bờn bỏn phải giao tài sản cho bờn mua đỳng thời hạn đó thoả thuận; bờn bỏn chỉ được giao tài sản trước thời hạn, nếu được bờn mua đồng ý.
2- Khi cỏc bờn khụng thoả thuận thời hạn giao tài sản, thỡ bờn mua cú quyền yờu cầu bờn bỏn giao tài sản và bờn bỏn cũng cú quyền yờu cầu bờn mua nhận tài sản bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho nhau trong một thời gian hợp lý, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
3- Khi cỏc bờn khụng cú thoả thuận về thời hạn thanh toỏn, thỡ bờn mua phải thanh toỏn ngay khi nhận tài sản.
Điều 426. Địa điểm giao tài sản
Cỏc bờn thoả thuận về địa điểm giao tài sản; nếu khụng cú thoả thuận, thỡ ỏp dụng quy định tại Điều 289 của Bộ luật này.
Điều 427. Phương thức giao tài sản
Tài sản được giao theo phương thức do cỏc bờn thoả thuận tuỳ theo tớnh chất và đối tượng của hợp đồng; nếu khụng cú thoả thuận về phương thức giao tài sản, thỡ tài sản do bờn bỏn giao một lần, giao trực tiếp cho bờn mua.
Điều 428. Trỏch nhiệm do giao vật khụng đỳng số lượng
1- Trong trường hợp bờn bỏn giao vật với số lượng nhiều hơn số lượng đó thoả thuận, thỡ bờn mua cú quyền khụng nhận phần dụi ra; nếu nhận, thỡ phải thanh toỏn theo giỏ thoả thuận đối với phần dụi ra.
2- Trong trường hợp bờn bỏn giao ớt hơn số lượng đó thoả thuận, thỡ bờn mua cú một trong cỏc quyền sau đõy:
a) Huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại;
b) Nhận phần đó giao và yờu cầu bồi thường thiệt hại;
c) Nhận phần đó giao và định thời hạn để bờn bỏn giao tiếp phần cũn thiếu.
Điều 429. Trỏch nhiệm do giao vật khụng đồng bộ
1- Trong trường hợp vật được giao khụng đồng bộ làm cho mục đớch sử dụng của vật khụng đạt được, thỡ bờn mua cú một trong cỏc quyền sau đõy:
a) Huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại;
b) Nhận và yờu cầu bờn bỏn giao tiếp phần hoặc bộ phận cũn thiếu, yờu cầu bồi thường thiệt hại và hoón thanh toỏn phần hoặc bộ phận đó nhận cho đến khi vật được giao đồng bộ.
2- Trong trường hợp bờn mua đó trả tiền nhưng chưa nhận vật do giao khụng đồng bộ, thỡ được trả lói đối với số tiền đó trả theo lói suất nợ quỏ hạn do Ngõn hàng nhà nước quy định và yờu cầu bờn bỏn phải bồi thường thiệt hại do giao vật khụng đồng bộ, kể từ thời điểm phải thực hiện hợp đồng cho đến khi vật được giao đồng bộ.
Điều 430. Trỏch nhiệm giao vật khụng đỳng chủng loại
Trong trường hợp vật được giao khụng đỳng chủng loại, thỡ bờn mua cú một trong cỏc quyền sau đõy:
1- Huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại;
2- Nhận và thanh toỏn theo giỏ do cỏc bờn thoả thuận;
3- Yờu cầu giao đỳng chủng loại và bồi thường thiệt hại.
Điều 431. Nghĩa vụ trả tiền
1- Bờn mua phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm đó thoả thuận.
2- Bờn mua phải trả lói, kể từ ngày chậm trả theo quy định tại khoản 2 Điều 313 của Bộ luật này, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 432. Thời điểm chuyển quyền sở hữu
1- Quyền sở hữu đối với tài sản mua bỏn được chuyển cho bờn mua, kể từ thời điểm bờn mua nhận tài sản, nếu khụng cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật khụng cú quy định khỏc.
2- Đối với hợp đồng mua bỏn tài sản mà phỏp luật quy định tài sản đú phải đăng ký quyền sở hữu, thỡ quyền sở hữu được chuyển cho bờn mua, kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đú.
Điều 433. Thời điểm chịu rủi ro
1- Bờn bỏn chịu rủi ro đối với tài sản mua bỏn cho đến khi tài sản được giao cho bờn mua, cũn bờn mua chịu rủi ro đối với tài sản mua bỏn, kể từ khi nhận tài sản, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Đối với hợp đồng mua bỏn tài sản mà phỏp luật quy định tài sản đú phải đăng ký quyền sở hữu, thỡ bờn bỏn chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bờn mua chịu rủi ro, kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, kể cả khi bờn mua chưa nhận tài sản, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 434. Chi phớ vận chuyển và chi phớ liờn quan đến việc chuyển quyền sở hữu
Trong trường hợp khụng cú thoả thuận và phỏp luật khụng quy định về chi phớ vận chuyển và chi phớ liờn quan đến việc chuyển quyền sở hữu, thỡ bờn bỏn phải chịu chi phớ về vận chuyển đến địa điểm thực hiện nghĩa vụ và chi phớ liờn quan đến việc chuyển quyền sở hữu.
Điều 435. Nghĩa vụ cung cấp thụng tin và hướng dẫn cỏch sử dụng
Bờn bỏn cú nghĩa vụ cung cấp cho bờn mua thụng tin cần thiết về tài sản mua bỏn và hướng dẫn cỏch sử dụng tài sản đú; nếu bờn bỏn khụng thực hiện nghĩa vụ này, thỡ bờn mua cú quyền yờu cầu bờn bỏn phải thực hiện và nếu bờn bỏn vẫn khụng thực hiện, thỡ bờn mua cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 436. Bảo đảm quyền sở hữu của bờn mua đối với tài sản mua
1- Bờn bỏn cú nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bỏn cho bờn mua khụng bị người thứ ba tranh chấp.
2- Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp, thỡ bờn bỏn phải đứng về phớa bờn mua để bảo vệ quyền lợi của bờn mua; nếu người thứ ba cú quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bỏn, thỡ bờn mua cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bờn bỏn bồi thường thiệt hại.
Trong trường hợp bờn mua biết hoặc phải biết tài sản mua bỏn thuộc sở hữu của người thứ ba mà vẫn mua, thỡ phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu và khụng cú quyền yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 437. Bảo đảm chất lượng vật mua bỏn
1- Bờn bỏn phải bảo đảm giỏ trị sử dụng hoặc cỏc đặc tớnh của vật mua bỏn; nếu sau khi mua mà bờn mua phỏt hiện khuyết tật làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị sử dụng của vật đó mua, thỡ phải bỏo ngay khi phỏt hiện ra khuyết tật và cú quyền yờu cầu bờn bỏn sửa chữa, đổi vật cú khuyết tật, giảm giỏ và bồi thường thiệt hại, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Bờn bỏn phải bảo đảm vật bỏn phự hợp với sự mụ tả trờn bao bỡ, nhón hiệu hàng hoỏ hoặc phự hợp với mẫu mà bờn mua đó lựa chọn.
3- Bờn bỏn khụng chịu trỏch nhiệm về khuyết tật của vật trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Khuyết tật mà bờn mua đó biết hoặc phải biết khi mua;
b) Vật bỏn đấu giỏ, vật bỏn ở cửa hàng đồ cũ;
c) Bờn mua cú lỗi gõy ra khuyết tật của vật.
Điều 438. Nghĩa vụ bảo hành
Bờn bỏn cú nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bỏn trong một thời hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do cỏc bờn thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Thời hạn bảo hành được tớnh kể từ thời điểm bờn mua cú nghĩa vụ phải nhận vật.
Điều 439. Quyền yờu cầu bảo hành
Trong thời hạn bảo hành nếu bờn mua phỏt hiện được khuyết tật của vật mua bỏn, thỡ cú quyền yờu cầu bờn bỏn sửa chữa khụng phải trả tiền, giảm giỏ, đổi vật cú khuyết tật lấy vật khỏc hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
Điều 440. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành
1- Bờn bỏn phải sửa chữa vật và bảo đảm vật cú đủ cỏc tiờu chuẩn chất lượng hoặc cú đủ cỏc đặc tớnh đó cam kết.
2- Bờn bỏn chịu chi phớ về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trỳ hoặc trụ sở của bờn mua.
3- Bờn mua cú quyền yờu cầu bờn bỏn hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn do cỏc bờn thoả thuận hoặc trong một thời gian hợp lý; nếu bờn bỏn khụng thể sửa chữa được hoặc khụng thể hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn đú, thỡ bờn mua cú quyền yờu cầu giảm giỏ, đổi vật cú khuyết tật lấy vật khỏc hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
Điều 441. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
1- Ngoài việc yờu cầu thực hiện cỏc biện phỏp bảo hành, bờn mua cú quyền yờu cầu bờn bỏn bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kỹ thuật của vật gõy ra trong thời hạn bảo hành.
2- Bờn bỏn khụng phải bồi thường thiệt hại, nếu chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi của bờn mua. Bờn bỏn được giảm mức bồi thường thiệt hại, nếu bờn mua khụng ỏp dụng cỏc biện phỏp cần thiết mà khả năng cho phộp nhằm ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
Điều 442. Mua bỏn quyền tài sản
1- Trong trường hợp mua bỏn quyền tài sản, thỡ bờn bỏn phải chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bờn mua, cũn bờn mua phải trả tiền cho bờn bỏn.
2- Trong trường hợp quyền tài sản là quyền đũi nợ và bờn bỏn cam kết bảo đảm khả năng thanh toỏn của người mắc nợ, thỡ bờn bỏn phải liờn đới chịu trỏch nhiệm thanh toỏn, nếu khi đến hạn mà người mắc nợ khụng trả.
3- Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu đối với quyền tài sản là thời điểm bờn mua nhận được giấy tờ xỏc nhận về quyền sở hữu đối với quyền về tài sản đú hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển giao quyền sở hữu, nếu phỏp luật cú quy định.
II- HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ
1- HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Điều 443. Hỡnh thức hợp đồng mua bỏn nhà ở
Hợp đồng mua bỏn nhà ở phải được lập thành văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền.
Điều 444. Thủ tục mua bỏn nhà ở
Cỏc bờn phải đăng ký trước bạ sang tờn nhà ở tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền. Quyền sở hữu nhà ở được chuyển cho bờn mua, kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu.
Điều 445. Bỏn nhà ở thuộc quyền sở hữu chung
Việc bỏn nhà ở thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của nhiều người phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả cỏc chủ sở hữu.
Việc bỏn nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần khụng được làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ớch của cỏc chủ sở hữu chung khỏc. Cỏc chủ sở hữu chung khỏc cú quyền được ưu tiờn mua theo quy định tại khoản 3 Điều 237 của Bộ luật này.
Điều 446. Bỏn nhà ở đang cho thuờ
Trong trường hợp bỏn nhà ở đang cho thuờ, thỡ bờn thuờ được ưu tiờn mua, nếu chưa cú chỗ ở khỏc và đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người thuờ nhà.
Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuờ thụng bỏo về cỏc điều kiện bỏn cho bờn thuờ biết trước ớt nhất ba thỏng, kể từ thời điểm bờn thuờ nhận được thụng bỏo cho tới thời điểm bỏn. Chủ sở hữu cú quyền bỏn nhà ở cho người khỏc, nếu bờn thuờ khước từ mua hoặc đó hết hạn thụng bỏo mua mà bờn thuờ khụng trả lời.
Điều 447. Nghĩa vụ của bờn bỏn nhà ở
Bờn bỏn nhà ở cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Thụng bỏo cho bờn mua về cỏc hạn chế quyền sở hữu đối với nhà mua bỏn, nếu cú;
2- Bảo quản nhà ở đó bỏn trong thời gian chưa giao nhà ở cho bờn mua;
3- Giao nhà ở đỳng tỡnh trạng đó ghi trong hợp đồng kốm theo hồ sơ về nhà cho bờn mua;
4- Thực hiện đỳng cỏc thủ tục mua bỏn nhà ở theo quy định tại Điều 444 của Bộ luật này;
5- Nộp thuế theo quy định của phỏp luật.
Điều 448. Quyền của bờn bỏn nhà ở
Bờn bỏn nhà ở cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn mua nhận nhà đỳng thời hạn đó thoả thuận;
2- Yờu cầu bờn mua trả tiền đỳng thời hạn theo phương thức đó thoả thuận;
3- Yờu cầu bờn mua hoàn thành cỏc thủ tục mua bỏn nhà ở trong thời hạn thoả thuận;
4- Khụng giao nhà khi chưa nhận đủ tiền nhà như đó thoả thuận.
Điều 449. Nghĩa vụ của bờn mua nhà ở
Bờn mua nhà ở cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trả đủ tiền mua nhà đỳng thời hạn, theo phương thức đó thoả thuận; nếu hợp đồng khụng quy định thời hạn và địa điểm trả tiền, thỡ bờn mua phải trả vào thời điểm bờn bỏn giao nhà và tại nơi cú nhà đem bỏn;
2- Nhận nhà đỳng thời hạn đó thoả thuận;
3- Trong trường hợp mua nhà đang cho thuờ, thỡ phải bảo đảm quyền, lợi ớch của người thuờ như thoả thuận trong hợp đồng thuờ khi thời hạn thuờ cũn hiệu lực;
4- Thực hiện đỳng cỏc thủ tục mua bỏn nhà ở theo quy định tại Điều 444 của Bộ luật này.
Điều 450. Quyền của bờn mua nhà ở
Bờn mua nhà ở cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được nhận nhà kốm theo hồ sơ về nhà theo đỳng tỡnh trạng đó quy định trong hợp đồng;
2- Yờu cầu bờn bỏn hoàn thành cỏc thủ tục mua bỏn nhà ở trong thời hạn thoả thuận;
3- Yờu cầu bờn bỏn giao nhà đỳng thời hạn, nếu khụng giao hoặc chậm giao nhà, thỡ phải bồi thường thiệt hại.
2- HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
Điều 451. Mua nhà để sử dụng vào mục đớch khỏc
Trong trường hợp phỏp luật khụng cú quy định khỏc, thỡ cỏc quy định tại cỏc điều từ Điều 443 đến Điều 450 của Bộ luật này cũng được ỏp dụng đối với việc mua nhà sử dụng vào cỏc mục đớch khỏc khụng phải là mua nhà ở, trừ quyền ưu tiờn mua quy định tại Điều 446 của Bộ luật này.
III- MỘT SỐ QUY ĐỊNH RIấNG VỀ MUA BÁN TÀI SẢN
Điều 452. Bỏn đấu giỏ
1- Tài sản cú thể được đem bỏn đấu giỏ theo ý muốn của chủ sở hữu hoặc phỏp luật cú quy định.
Tài sản chung đem bỏn đấu giỏ phải cú sự đồng ý của cỏc chủ sở hữu chung, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Người bỏn đấu giỏ là cơ quan, tổ chức do phỏp luật quy định.
Điều 453. Thụng bỏo bỏn đấu giỏ
1- Người bỏn đấu giỏ phải thụng bỏo cụng khai tại nơi bỏn đấu giỏ và trờn phương tiện thụng tin đại chỳng về thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng và danh mục cỏc tài sản bỏn đấu giỏ chậm nhất là bảy ngày đối với động sản, ba mươi ngày đối với bất động sản trước ngày bỏn đấu giỏ, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Chủ sở hữu và những người cú liờn quan đến tài sản bỏn đấu giỏ phải được thụng bỏo về việc bỏn đấu giỏ để tham gia định giỏ khởi điểm, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 454. Thực hiện bỏn đấu giỏ
1- Khi bỏn đấu giỏ, người bỏn đấu giỏ cụng bố giỏ bỏn khởi điểm.
2- Người trả giỏ cao nhất và ớt nhất bằng giỏ khởi điểm là người được mua tài sản bỏn đấu giỏ và được coi là đó chấp nhận giao kết hợp đồng.
3- Việc bỏn đấu giỏ được lập thành văn bản và cú chữ ký của người mua, người bỏn và hai người chứng kiến.
4- Thời hạn giao tài sản bỏn đấu giỏ, thời hạn và phương thức thanh toỏn được thực hiện theo quy chế bỏn đấu giỏ.
5- Người bỏn đấu giỏ khụng chịu trỏch nhiệm về giỏ trị, chất lượng của tài sản bỏn đấu giỏ.
6- Trong trường hợp giỏ mua cao nhất được cụng bố thấp hơn so với giỏ khởi điểm, thỡ cuộc bỏn đấu giỏ xem như khụng thành.
7- Trong trường hợp cuộc bỏn đấu giỏ lần thứ nhất khụng thành, thỡ tổ chức bỏn đấu giỏ lần thứ hai.
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ.
Điều 455. Bỏn đấu giỏ bất động sản
1- Việc bỏn đấu giỏ bất động sản được thực hiện tại địa phương nơi cú bất động sản hoặc nơi do cơ quan, tổ chức bỏn đấu giỏ xỏc định.
2- Sau khi cú thụng bỏo về việc bỏn đấu giỏ bất động sản, những người muốn mua phải đăng ký mua và phải nộp một khoản tiền đặt trước. Trong trường hợp mua được tài sản bỏn đấu giỏ, thỡ khoản tiền đặt trước được trừ vào giỏ mua; nếu người mua từ chối mua, thỡ khụng được hoàn trả khoản tiền đú.
Người bỏn đấu giỏ phải hoàn trả khoản tiền đặt trước cho những người khỏc đó đăng ký mà khụng mua được tài sản bỏn đấu giỏ.
Danh sỏch những người đăng ký mua được cụng bố cụng khai tại nơi bỏn đấu giỏ.
3- Việc mua bỏn bất động sản bỏn đấu giỏ được lập thành văn bản cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước và phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 456. Mua sau khi sử dụng thử
1- Cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc bờn mua được dựng thử vật mua trong một thời hạn gọi là thời hạn dựng thử. Trong thời hạn dựng thử, bờn mua cú thể trả lời mua hoặc khụng mua; nếu hết thời hạn dựng thử mà bờn mua khụng trả lời, thỡ coi như đó chấp nhận mua theo cỏc điều kiện đó thoả thuận trước khi nhận vật dựng thử.
2- Trong thời hạn dựng thử, vật vẫn thuộc sở hữu của bờn bỏn. Bờn bỏn phải chịu mọi rủi ro xảy ra đối với vật, nếu khụng cú thoả thuận khỏc. Trong thời hạn dựng thử vật, bờn bỏn khụng được bỏn, tặng cho, cho thuờ, trao đổi, thế chấp, cầm cố, bảo lónh tài sản khi bờn mua chưa trả lời.
3- Trong trường hợp bờn dựng thử trả lời khụng mua, thỡ phải trả lại vật cho bờn bỏn và phải bồi thường thiệt hại cho bờn bỏn, nếu làm mất mỏt, hư hỏng vật dựng thử. Bờn dựng thử khụng phải chịu trỏch nhiệm về những hao mũn thụng thường do việc dựng thử gõy ra và khụng phải hoàn trả hoa lợi do việc dựng thử mang lại.
Điều 457. Mua trả chậm, trả dần
1- Cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc bờn mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận vật mua; bờn bỏn được bảo lưu quyền sở hữu của mỡnh đối với vật bỏn cho đến khi bờn mua trả đủ tiền, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bờn mua cú quyền sử dụng vật mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 458. Chuộc lại tài sản đó bỏn
1- Bờn bỏn cú thể thoả thuận với bờn mua về quyền chuộc lại tài sản đó bỏn sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại.
Thời hạn chuộc lại tài sản do cỏc bờn thoả thuận nhưng khụng quỏ một năm đối với động sản và năm năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm giao tài sản. Trong thời hạn này bờn bỏn cú quyền chuộc lại bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho bờn mua trong một thời gian hợp lý. Giỏ chuộc lại là giỏ thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Trong thời hạn chuộc lại, bờn mua khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho, cho thuờ, thế chấp, cầm cố, bảo lónh tài sản, phải chịu rủi ro đối với tài sản.
MỤC 2
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN
Điều 459. Hợp đồng trao đổi tài sản
1- Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú cỏc bờn giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
2- Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền hoặc đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, nếu phỏp luật cú quy định.
3- Trong trường hợp một bờn trao đổi cho bờn kia tài sản khụng thuộc quyền sở hữu của mỡnh hoặc khụng được chủ sở hữu uỷ quyền, thỡ bờn kia cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
4- Mỗi bờn đều được coi là người bỏn đối với tài sản giao cho bờn kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Cỏc quy định về hợp đồng mua bỏn từ Điều 421 đến Điều 430 và từ Điều 432 đến Điều 441 của Bộ luật này cũng được ỏp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.
Điều 460. Thanh toỏn giỏ trị chờnh lệch
Trong trường hợp tài sản trao đổi chờnh lệch về giỏ trị, thỡ cỏc bờn phải thanh toỏn cho nhau phần chờnh lệch đú, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
MỤC 3
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN
Điều 461. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn tặng cho giao tài sản của mỡnh và chuyển quyền sở hữu cho bờn được tặng cho mà khụng yờu cầu đền bự, cũn bờn được tặng cho đồng ý nhận.
Điều 462. Tặng cho động sản
Hợp đồng tặng cho động sản cú hiệu lực khi bờn được tặng cho nhận tài sản. Đối với động sản mà phỏp luật cú quy định đăng ký quyền sở hữu, thỡ hợp đồng tặng cho cú hiệu lực kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký.
Điều 463. Tặng cho bất động sản
1- Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc cú chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, nếu theo quy định của phỏp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.
2- Hợp đồng tặng cho bất động sản cú hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký;
nếu bất động sản khụng phải đăng ký quyền sở hữu, thỡ hợp đồng tặng cho cú hiệu lực kể từ thời điểm nhận tài sản.
Điều 464. Trỏch nhiệm do cố ý tặng cho tài sản khụng thuộc sở hữu của mỡnh
Trong trường hợp bờn tặng cho cố ý tặng cho tài sản khụng thuộc sở hữu của mỡnh mà bờn được tặng cho khụng biết hoặc khụng thể biết về việc đú, thỡ bờn tặng cho phải thanh toỏn chi phớ để làm tăng giỏ trị của tài sản cho bờn được tặng cho khi chủ sở hữu lấy lại tài sản.
Điều 465. Nghĩa vụ thụng bỏo khuyết tật của tài sản tặng cho
Bờn tặng cho cú nghĩa vụ thụng bỏo cho bờn được tặng cho khuyết tật của tài sản tặng cho.
Điều 466. Tặng cho tài sản cú điều kiện
1- Bờn tặng cho cú thể yờu cầu bờn được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dõn sự trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho khụng được trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội.
2- Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bờn được tặng cho đó hoàn thành nghĩa vụ mà bờn tặng cho khụng giao tài sản, thỡ bờn tặng cho phải thanh toỏn nghĩa vụ mà bờn được tặng cho đó thực hiện.
3- Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bờn được tặng cho khụng thực hiện, thỡ bờn tặng cho cú quyền đũi lại tài sản và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
MỤC 4
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Điều 467. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn cho vay giao cho bờn vay một khoản tiền hoặc vật; khi đến hạn trả, bờn vay phải hoàn trả tiền hoặc vật cựng loại theo đỳng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lói, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 468. Hỡnh thức của hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản cú thể được giao kết bằng lời núi hoặc bằng văn bản; nếu cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định hợp đồng vay phải được lập thành văn bản, thỡ phải tuõn theo hỡnh thức đú.
Điều 469. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bờn vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đú.
Điều 470. Nghĩa vụ của bờn cho vay
Bờn cho vay cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giao tài sản cho bờn vay đầy đủ, đỳng chất lượng vào thời điểm và tại địa điểm đó thoả thuận;
2- Bồi thường thiệt hại cho bờn vay, nếu bờn cho vay biết tài sản khụng bảo đảm chất lượng mà khụng bỏo cho bờn vay biết, trừ trường hợp bờn vay biết mà vẫn nhận tài sản đú;
3- Khụng được yờu cầu bờn vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 475 của Bộ luật này.
Điều 471. Nghĩa vụ trả nợ của bờn vay
1- Bờn vay tài sản là tiền, thỡ phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật, thỡ phải trả vật cựng loại đỳng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp bờn vay khụng thể trả vật, thỡ cú thể trả bằng tiền theo trị giỏ của vật đó vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bờn cho vay đồng ý.
3- Địa điểm trả nợ là nơi cư trỳ hoặc nơi đặt trụ sở của bờn cho vay, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
4- Trong trường hợp vay khụng cú lói mà khi đến hạn bờn vay khụng trả nợ hoặc trả khụng đầy đủ, thỡ bờn vay phải trả lói đối với khoản nợ chậm trả theo lói suất tiết kiệm cú kỳ hạn của Ngõn hàng nhà nước tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu cú thoả thuận.
5- Trong trường hợp vay cú lói mà khi đến hạn bờn vay khụng trả hoặc trả khụng đầy đủ, thỡ bờn vay phải trả lói trờn nợ gốc và lói theo lói suất nợ quỏ hạn của Ngõn hàng nhà nước tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 472. Sử dụng tài sản vay
Cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc tài sản vay phải được sử dụng đỳng mục đớch vay; bờn cho vay cú quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và cú quyền đũi lại tài sản vay trước thời hạn, nếu đó nhắc nhở mà bờn vay vẫn sử dụng tài sản trỏi mục đớch.
Điều 473. Lói suất
1- Lói suất vay do cỏc bờn thoả thuận nhưng khụng được vượt quỏ 50% của lói suất cao nhất do Ngõn hàng nhà nước quy định đối với loại cho vay tương ứng.
2- Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận về việc trả lói trong việc vay, nhưng khụng xỏc định rừ lói suất hoặc cú tranh chấp về lói suất, thỡ ỏp dụng lói suất tiết kiệm cú kỳ hạn do Ngõn hàng nhà nước quy định tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 474. Thực hiện hợp đồng vay khụng kỳ hạn
1- Đối với hợp đồng vay khụng kỳ hạn và khụng cú lói, thỡ bờn cho vay cú quyền đũi lại tài sản và bờn vay cũng cú quyền trả nợ vào bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo cho nhau biết trước trong một thời gian hợp lý, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Đối với hợp đồng vay khụng kỳ hạn và cú lói, thỡ bờn cho vay cú quyền đũi lại tài sản bất cứ lỳc nào nhưng phải bỏo trước cho bờn vay trong một thời gian hợp lý và được trả lói đến thời điểm nhận lại tài sản, cũn bờn vay cũng cú quyền trả lại tài sản bất cứ lỳc nào và chỉ phải trả lói cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải bỏo trước cho bờn cho vay trong một thời gian hợp lý.
Điều 475. Thực hiện hợp đồng vay cú kỳ hạn
1- Đối với hợp đồng vay cú kỳ hạn và khụng cú lói, thỡ bờn vay cú quyền trả lại tài sản bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho bờn cho vay trong một thời gian hợp lý, cũn bờn cho vay chỉ được đũi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bờn vay đồng ý.
2- Đối với hợp đồng vay cú kỳ hạn và cú lói, thỡ bờn vay cú quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lói theo kỳ hạn, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
MỤC 5
HỢP ĐỒNG THUấ TÀI SẢN
I- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG THUấ TÀI SẢN
Điều 476. Hợp đồng thuờ tài sản
Hợp đồng thuờ tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn cho thuờ giao tài sản cho bờn thuờ để sử dụng trong một thời hạn, cũn bờn thuờ phải trả tiền thuờ.
Điều 477. Hỡnh thức hợp đồng thuờ
Hợp đồng thuờ tài sản phải được lập thành văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Việc thuờ quyền sử dụng đất được ỏp dụng theo quy định tại cỏc điều từ Điều 714 đến Điều 726 của Bộ luật này.
Điều 478. Giỏ thuờ
Giỏ thuờ tài sản do cỏc bờn thoả thuận.
Trong trường hợp phỏp luật cú quy định về khung giỏ thuờ, thỡ cỏc bờn chỉ được thoả thuận về giỏ thuờ trong phạm vi khung giỏ đú.
Điều 479. Thời hạn thuờ
1- Thời hạn thuờ do cỏc bờn thoả thuận; nếu khụng cú thoả thuận, thỡ được xỏc định theo mục đớch thuờ.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận về thời hạn thuờ hoặc thời hạn thuờ khụng thể xỏc định được theo mục đớch thuờ, thỡ hợp đồng thuờ hết thời hạn khi bờn thuờ đó đạt được mục đớch thuờ.
Điều 480. Cho thuờ lại
Bờn thuờ cú quyền cho thuờ lại tài sản mà mỡnh đó thuờ, nếu được bờn cho thuờ đồng ý.
Điều 481. Giao tài sản cho thuờ
1- Bờn cho thuờ phải giao tài sản cho bờn thuờ đỳng số lượng, chất lượng, chủng loại, tỡnh trạng và đỳng thời điểm, địa điểm đó thoả thuận và cung cấp những thụng tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đú.
2- Trong trường hợp bờn cho thuờ chậm giao tài sản, thỡ bờn thuờ cú thể gia hạn giao tài sản hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuờ khụng đỳng chất lượng như thoả thuận, thỡ bờn thuờ cú quyền yờu cầu bờn cho thuờ sửa chữa, giảm giỏ thuờ hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 482. Nghĩa vụ bảo đảm giỏ trị sử dụng của tài sản cho thuờ
1- Bờn cho thuờ phải bảo đảm tài sản cho thuờ trong tỡnh trạng như đó thoả thuận, phự hợp với mục đớch thuờ trong suốt thời gian cho thuờ; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản cho thuờ, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quỏn bờn thuờ phải tự sửa chữa.
2- Trong trường hợp tài sản thuờ bị giảm sỳt giỏ trị sử dụng mà khụng do lỗi của bờn thuờ, thỡ bờn thuờ cú quyền yờu cầu bờn cho thuờ:
a) Sửa chữa tài sản;
b) Giảm giỏ thuờ;
c) Đổi tài sản khỏc hoặc đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuờ khụng thể sửa chữa được mà do đú mục đớch thuờ khụng đạt được hoặc tài sản thuờ cú khuyết tật mà bờn thuờ khụng biết.
3- Trong trường hợp bờn cho thuờ đó được thụng bỏo mà khụng sửa chữa hoặc sửa chữa khụng kịp thời, thỡ bờn thuờ cú quyền tự sửa chữa tài sản thuờ, nhưng phải bỏo cho bờn cho thuờ và cú quyền yờu cầu bờn cho thuờ thanh toỏn chi phớ sửa chữa.
Điều 483. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bờn thuờ
Bờn cho thuờ phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bờn thuờ.
Trong trường hợp cú tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuờ mà bờn thuờ khụng được sử dụng tài sản ổn định, thỡ bờn thuờ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 484. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuờ
1- Bờn thuờ phải bảo quản tài sản thuờ như tài sản của chớnh mỡnh, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất mỏt, hư hỏng, thỡ phải bồi thường.
Bờn thuờ khụng chịu trỏch nhiệm về những hao mũn tự nhiờn do sử dụng tài sản thuờ.
2- Bờn thuờ cú thể tu sửa và làm tăng giỏ trị tài sản thuờ, nếu được bờn cho thuờ đồng ý và cú quyền yờu cầu bờn cho thuờ thanh toỏn chi phớ hợp lý.
Điều 485. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuờ đỳng cụng dụng, mục đớch
1- Bờn thuờ phải sử dụng tài sản thuờ theo đỳng cụng dụng của tài sản và đỳng mục đớch đó thoả thuận.
2- Trong trường hợp bờn thuờ sử dụng tài sản khụng đỳng mục đớch, khụng đỳng cụng dụng, thỡ bờn cho thuờ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 486. Trả tiền thuờ
1- Bờn thuờ phải trả đủ tiền thuờ đỳng thời hạn đó thoả thuận; nếu khụng cú thoả thuận về thời hạn trả tiền thuờ, thỡ thời hạn trả tiền thuờ được xỏc định theo tập quỏn nơi trả tiền; nếu khụng thể xỏc định được thời hạn theo tập quỏn, thỡ bờn thuờ phải trả tiền khi trả lại tài sản thuờ.
2- Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận việc trả tiền thuờ theo kỳ hạn, thỡ bờn cho thuờ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ, nếu bờn thuờ khụng trả tiền trong ba kỳ liờn tiếp, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 487. Trả lại tài sản thuờ
1- Bờn thuờ phải hoàn trả tài sản thuờ trong tỡnh trạng như khi nhận, trừ hao mũn tự nhiờn hoặc theo đỳng như tỡnh trạng đó thoả thuận trong hợp đồng; nếu giỏ trị của tài sản thuờ bị giảm sỳt so với tỡnh trạng khi nhận, thỡ bờn cho thuờ cú quyền yờu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mũn tự nhiờn.
2- Trong trường hợp tài sản thuờ là động sản, thỡ địa điểm hoàn trả tài sản thuờ là nơi cư trỳ hoặc trụ sở của bờn cho thuờ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
3- Khi bờn thuờ chậm trả tài sản thuờ, thỡ bờn cho thuờ cú quyền yờu cầu bờn thuờ hoàn trả tài sản thuờ và trả tiền thuờ trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bờn thuờ phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuờ, nếu cú thoả thuận.
Bờn thuờ phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuờ trong thời gian chậm trả.
4- Trong trường hợp tài sản thuờ là gia sỳc, bờn thuờ phải hoàn trả gia sỳc đó thuờ và cả gia sỳc được sinh ra trong thời gian thuờ, nếu khụng cú thoả thuận khỏc. Bờn cho thuờ phải thanh toỏn chi phớ chăm súc gia sỳc được sinh ra cho bờn thuờ.
Điều 488. Chấm dứt hợp đồng thuờ tài sản
Hợp đồng thuờ tài sản chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Thời hạn thuờ đó hết;
2- Theo thoả thuận của cỏc bờn về việc chấm dứt trước thời hạn; đối với hợp đồng thuờ khụng xỏc định thời hạn, khi bờn cho thuờ muốn chấm dứt hợp đồng, thỡ phải bỏo cho bờn thuờ biết trước một thời gian hợp lý, nếu khụng cú thoả thuận về thời hạn bỏo trước;
3- Hợp đồng bị đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hoặc bị huỷ bỏ;
4- Tài sản thuờ khụng cũn.
II- HỢP ĐỒNG THUấ NHÀ
1- HỢP ĐỒNG THUấ NHÀ Ở
Điều 489. Hỡnh thức hợp đồng thuờ nhà ở
Hợp đồng thuờ nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuờ từ sỏu thỏng trở lờn, thỡ phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 490. Giỏ thuờ nhà ở
1- Giỏ thuờ nhà ở do cỏc bờn thoả thuận. Trong trường hợp phỏp luật cú quy định về khung giỏ thuờ nhà ở, thỡ giỏ thuờ khụng được vượt khung giỏ đú.
2- Đối với hợp đồng thuờ nhà ở cú thời hạn từ hai năm trở lờn, nếu cú sự thay đổi về khung giỏ thuờ nhà ở do Nhà nước ban hành, thỡ giỏ thuờ nhà cũng được thay đổi theo khung giỏ đú.
3- Đối với hợp đồng thuờ nhà ở cú thời hạn từ hai năm trở lờn, nếu bờn cho thuờ đó cải tạo, nõng cấp, thỡ cú quyền tăng giỏ thuờ nhà nhưng phải bỏo cho bờn thuờ nhà biết trước ớt nhất ba thỏng, kể từ thời điểm hoàn thành việc cải tạo, nõng cấp.
Khi người thuờ khụng đồng ý với sự tăng giỏ, thỡ cú quyền khởi kiện yờu cầu Toà ỏn giải quyết tranh chấp. Giỏ thuờ nhà mới sẽ do Toà ỏn quyết định căn cứ vào sự tăng lờn của giỏ trị sử dụng sau khi sửa chữa, cải tạo.
Điều 491. Nghĩa vụ của bờn cho thuờ nhà ở
Bờn cho thuờ nhà ở cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giao nhà cho bờn thuờ theo đỳng hợp đồng;
2- Bảo đảm cho người thuờ sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuờ;
3- Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bờn cho thuờ khụng bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gõy thiệt hại cho bờn thuờ, thỡ phải bồi thường.
Điều 492. Quyền của bờn cho thuờ nhà ở
Bờn cho thuờ nhà ở cú cỏc quyền sau đõy:
1- Nhận đủ tiền thuờ nhà đỳng kỳ hạn như đó thoả thuận;
2- Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 497 của Bộ luật này;
3- Cải tạo, nõng cấp nhà cho thuờ khi được bờn thuờ đồng ý, nhưng khụng được gõy phiền hà cho người thuờ sử dụng chỗ ở;
4- Được lấy lại nhà cho thuờ khi hết hạn hợp đồng thuờ; nếu hợp đồng khụng quy định thời hạn thuờ, thỡ bờn cho thuờ muốn lấy lại nhà phải bỏo cho bờn thuờ biết trước sỏu thỏng.
Điều 493. Nghĩa vụ của bờn thuờ nhà ở
Bờn thuờ nhà cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Sử dụng nhà đỳng mục đớch đó thoả thuận;
2- Trả đủ tiền thuờ nhà đỳng kỳ hạn đó thoả thuận;
3- Giữ gỡn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mỡnh gõy ra;
4- Tụn trọng quy tắc sinh hoạt cụng cộng;
5- Trả nhà cho bờn cho thuờ theo đỳng thoả thuận.
Điều 494. Quyền của bờn thuờ nhà ở
Bờn thuờ nhà cú cỏc quyền sau đõy:
1- Nhận nhà thuờ theo đỳng thoả thuận;
2- Được đổi nhà đang thuờ với bờn thuờ khỏc, nếu được bờn cho thuờ đồng ý bằng văn bản;
3- Được cho thuờ lại nhà đang thuờ, nếu được bờn cho thuờ đồng ý bằng văn bản;
4- Được tiếp tục thuờ theo cỏc điều kiện đó thoả thuận với bờn cho thuờ, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
5- Được ưu tiờn ký hợp đồng thuờ tiếp, nếu đó hết hạn thuờ mà nhà vẫn dựng để cho thuờ;
6- Được quyền ưu tiờn mua nhà đang thuờ theo quy định tại Điều 446 của Bộ luật này;
7- Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 497 của Bộ luật này.
Điều 495. Sửa chữa nhà ở đang cho thuờ
1- Khi bờn cho thuờ muốn sửa chữa nhà định kỳ hoặc sửa chữa lớn đột xuất, thỡ phải bỏo cho bờn thuờ biết trước một thỏng về thời điểm bắt đầu và thời gian sửa chữa.
2- Bờn thuờ phải tự lo nơi ở tạm thời trong thời gian sửa chữa định kỳ; bờn cho thuờ phải tạo chỗ ở tạm cho bờn thuờ trong thời gian sửa chữa lớn đột xuất, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
3- Trong trường hợp thời gian sửa chữa từ một thỏng trở lờn và bờn thuờ nhà đó tự thu xếp được nơi ở tạm , thỡ bờn thuờ khụng phải trả tiền thuờ nhà trong thời gian đú và cú quyền kộo dài thời hạn thuờ bằng thời gian sửa chữa.
4- Bờn thuờ cú quyền yờu cầu bờn cho thuờ sửa chữa nhà khi nhà bị hư hỏng nặng; nếu bờn cho thuờ khụng sửa chữa, thỡ bờn thuờ cú thể tự sửa chữa hoặc cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại; nếu bờn thuờ tự sửa chữa nhà, thỡ phải bỏo cho bờn cho thuờ biết và yờu cầu bờn cho thuờ thanh toỏn hoặc khấu trừ chi phớ sửa chữa vào tiền thuờ nhà.
Điều 496. Quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bờn thuờ cú tờn trong hợp đồng thuờ nhà ở
Những người thuộc bờn thuờ cú tờn trong hợp đồng thuờ nhà cú quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với bờn cho thuờ và phải liờn đới thực hiện cỏc nghĩa vụ của bờn thuờ đối với bờn cho thuờ.
Điều 497. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà ở
1- Bờn cho thuờ nhà cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà và yờu cầu bồi thường thiệt hại khi bờn thuờ cú một trong cỏc hành vi sau đõy:
a) Khụng trả tiền thuờ nhà liờn tiếp trong ba thỏng trở lờn mà khụng cú lý do chớnh đỏng;
b) Sử dụng nhà khụng đỳng mục đớch thuờ;
c) Cố ý làm nhà hư hỏng nghiờm trọng;
d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khỏc thuờ lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuờ mà khụng cú sự đồng ý của bờn cho thuờ;
đ) Làm mất trật tự cụng cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiờm trọng đến sinh hoạt bỡnh thường của những người xung quanh;
e) Làm ảnh hưởng nghiờm trọng đến vệ sinh mụi trường.
2- Bờn thuờ nhà cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà và yờu cầu bồi thường thiệt hại khi bờn cho thuờ cú một trong cỏc hành vi sau đõy:
a) Khụng sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sỳt nghiờm trọng;
b) Tăng giỏ thuờ nhà bất hợp lý.
Bờn thuờ cũng cú quyền đơn phương đỡnh chỉ hợp đồng thuờ nhà, nếu quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ớch của người thứ ba.
3- Bờn đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ nhà phải bỏo cho bờn kia biết trước một thỏng, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 498. Chấm dứt hợp đồng thuờ nhà ở
Hợp đồng thuờ nhà ở chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Hợp đồng thuờ hết hạn; nếu hợp đồng khụng xỏc định thời hạn thuờ, thỡ hợp đồng chấm dứt sau sỏu thỏng, kể từ ngày bờn cho thuờ bỏo cho bờn thuờ biết về việc đũi nhà;
2- Nhà cho thuờ khụng cũn;
3- Bờn thuờ nhà chết và khụng cú ai cựng chung sống;
4- Nhà cho thuờ phải phỏ dỡ do bị hư hỏng nặng cú nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xõy dựng của Nhà nước.
Điều 499. Quyền lưu cư
Bờn thuờ nhà cú quyền lưu cư với thời hạn khụng quỏ ba thỏng khi hợp đồng thuờ nhà đó hết hạn, nếu bờn thuờ cú khú khăn về chỗ ở và việc kộo dài hợp đồng thuờ nhà khụng ảnh hưởng nghiờm trọng đến lợi ớch của bờn cho thuờ.
Điều 500. Quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng thuờ nhà khi bờn thuờ chết
Trong trường hợp bờn thuờ nhà chết mà vẫn cũn thời hạn thuờ, thỡ người cựng chung sống với bờn thuờ cú quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng thuờ cho đến khi hết hạn.
Điều 501. Quyền tiếp tục thuờ nhà khi thay đổi chủ sở hữu
Khi cú sự thay đổi chủ sở hữu đối với nhà đang cho thuờ mà vẫn cũn thời hạn thuờ hoặc trong thời hạn lưu cư, thỡ bờn thuờ cú quyền tiếp tục thuờ nhà với những điều kiện như đó thoả thuận với bờn cho thuờ trước; chủ sở hữu mới cú cỏc quyền và nghĩa vụ của bờn cho thuờ đối với bờn thuờ.
2- thuờ nhà để sử dụng vào mục đớch khỏc
Điều 502. Thuờ nhà để sử dụng vào mục đớch khỏc
Trong trường hợp phỏp luật khụng cú quy định khỏc, thỡ quy định tại cỏc điều từ Điều 489 đến Điều 501 của Bộ luật này cũng được ỏp dụng đối với việc thuờ nhà sử dụng vào mục đớch khỏc khụng phải là thuờ nhà để ở, trừ quyền được ưu tiờn ký hợp đồng thuờ tiếp, quyền ưu tiờn mua, quyền lưu cư và quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng thuờ quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 494, Điều 499 và Điều 500 của Bộ luật này.
III- HỢP ĐỒNG THUấ KHOÁN TÀI SẢN
Điều 503. Hợp đồng thuờ khoỏn tài sản
Hợp đồng thuờ khoỏn tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn cho thuờ khoỏn giao tài sản cho bờn thuờ để khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản đú và cú nghĩa vụ trả tiền thuờ.
Điều 504. Đối tượng của hợp đồng thuờ khoỏn
Đối tượng của hợp đồng thuờ khoỏn cú thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thỏc, sỳc vật, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khỏc cựng trang thiết bị cần thiết để khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 505. Thời hạn thuờ khoỏn
Thời hạn thuờ khoỏn do cỏc bờn thoả thuận theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phự hợp với tớnh chất của đối tượng thuờ khoỏn.
Điều 506. Hỡnh thức hợp đồng thuờ khoỏn
Hợp đồng thuờ khoỏn phải được lập thành văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, nếu phỏp luật cú quy định.
Điều 507. Giỏ thuờ khoỏn
Giỏ thuờ khoỏn do cỏc bờn thoả thuận; nếu thuờ khoỏn thụng qua đấu thầu, thỡ giỏ thuờ khoỏn là giỏ được xỏc định khi đấu thầu.
Điều 508. Giao tài sản thuờ khoỏn
Khi giao tài sản thuờ khoỏn, cỏc bờn phải lập biờn bản đỏnh giỏ tỡnh trạng của tài sản thuờ khoỏn và xỏc định giỏ trị tài sản thuờ khoỏn.
Trong trường hợp cỏc bờn khụng xỏc định được giỏ trị, thỡ mời người thứ ba xỏc định giỏ trị và phải lập thành văn bản.
Điều 509. Trả tiền thuờ khoỏn và phương thức trả
1- Tiền thuờ cú thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc thực hiện một cụng việc.
2- Bờn thuờ khoỏn phải trả đủ tiền thuờ khoỏn cho dự khụng khai thỏc cụng dụng tài sản thuờ khoỏn.
3- Khi giao kết hợp đồng thuờ khoỏn cỏc bờn cú thể thoả thuận điều kiện về việc giảm tiền thuờ khoỏn; nếu hoa lợi, lợi tức bị mất ớt nhất là một phần ba do sự kiện bất khả khỏng, thỡ bờn thuờ khoỏn cú quyền yờu cầu giảm hoặc miễn tiền thuờ khoỏn, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
4- Trong trường hợp bờn thuờ khoỏn phải trả hiện vật theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thỏc cụng dụng của tài sản thuờ, thỡ phải trả vào thời điểm kết thỳc thời vụ hoặc kết thỳc chu kỳ khai thỏc, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
5- Trong trường hợp bờn thuờ phải thực hiện một cụng việc, thỡ phải thực hiện đỳng cụng việc đú.
Điều 510. Khai thỏc tài sản thuờ khoỏn
Bờn thuờ khoỏn phải khai thỏc tài sản thuờ khoỏn đỳng mục đớch đó thoả thuận và bỏo cho bờn thuờ khoỏn theo định kỳ về tỡnh trạng tài sản và tỡnh hỡnh khai thỏc tài sản; nếu bờn cho thuờ khoỏn cú yờu cầu hoặc cần bỏo đột xuất, thỡ bờn thuờ khoỏn phải bỏo kịp thời. Khi bờn thuờ khoỏn khai thỏc cụng dụng khụng đỳng mục đớch , thỡ bờn cho thuờ khoỏn cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 511. Bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuờ khoỏn
1- Trong thời hạn khai thỏc tài sản thuờ khoỏn, bờn thuờ khoỏn phải bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuờ khoỏn và trang thiết bị kốm theo bằng chi phớ của mỡnh, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc; nếu bờn thuờ khoỏn làm mất mỏt, hư hỏng hoặc làm mất giỏ trị, giảm sỳt giỏ trị tài sản thuờ khoỏn, thỡ phải bồi thường thiệt hại. Bờn thuờ khoỏn khụng chịu trỏch nhiệm về những hao mũn tự nhiờn do sử dụng tài sản thuờ khoỏn.
2- Bờn thuờ khoỏn cú thể tự mỡnh thay thế, cải tạo tài sản thuờ khoỏn, nếu cú thoả thuận và phải bảo toàn giỏ trị tài sản thuờ khoỏn.
Bờn cho thuờ khoỏn phải thanh toỏn cho bờn thuờ khoỏn chi phớ hợp lý để thay thế, cải tạo tài sản thuờ khoỏn theo thoả thuận.
3- Bờn thuờ khoỏn khụng được cho thuờ khoỏn lại, trừ trường hợp được bờn cho thuờ khoỏn đồng ý.
Điều 512. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về sỳc vật thuờ khoỏn
Trong thời hạn thuờ khoỏn sỳc vật, bờn thuờ khoỏn được hưởng một nửa số sỳc vật sinh ra và phải chịu một nửa những thiệt hại về sỳc vật thuờ khoỏn do sự kiện bất khả khỏng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 513. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ khoỏn
1- Trong trường hợp một bờn đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng, thỡ phải bỏo cho bờn kia biết trước một thời gian hợp lý; nếu thuờ khoỏn theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thỏc, thỡ thời hạn bỏo trước phải phự hợp với thời vụ hoặc chu kỳ khai thỏc.
2- Trong trường hợp bờn thuờ khoỏn vi phạm nghĩa vụ, mà việc khai thỏc đối tượng thuờ khoỏn là nguồn sống duy nhất của bờn thuờ khoỏn và việc tiếp tục thuờ khoỏn khụng làm ảnh hưởng nghiờm trọng đến lợi ớch của bờn cho thuờ khoỏn, thỡ bờn cho thuờ khoỏn khụng được đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng; bờn thuờ khoỏn phải cam kết với bờn cho thuờ khoỏn khụng được tiếp tục vi phạm hợp đồng.
Điều 514. Trả lại tài sản thuờ khoỏn
Khi chấm dứt hợp đồng thuờ khoỏn, bờn thuờ khoỏn phải trả lại tài sản thuờ khoỏn ở tỡnh trạng phự hợp với mức độ khấu hao đó thoả thuận; nếu làm mất giỏ trị hoặc giảm sỳt giỏ trị của tài sản thuờ khoỏn, thỡ phải bồi thường thiệt hại.
MỤC 6
HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN
Điều 515. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn cho mượn giao tài sản cho bờn mượn để sử dụng trong một thời hạn mà khụng phải trả tiền, cũn bờn mượn phải trả lại tài sản đú khi hết thời hạn mượn hoặc mục đớch mượn đó đạt được.
Điều 516. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản
Tất cả những vật khụng tiờu hao đều cú thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.
Điều 517. Nghĩa vụ của bờn mượn tài sản
Bờn mượn tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giữ gỡn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chớnh mỡnh, khụng được tự ý thay đổi tỡnh trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thụng thường, thỡ phải sửa chữa;
2- Khụng được cho người khỏc mượn lại, nếu khụng cú sự đồng ý của bờn cho mượn;
3- Trả lại tài sản mượn đỳng thời hạn; nếu khụng cú thoả thuận về thời hạn trả lại tài sản, thỡ bờn mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi đạt được mục đớch mượn;
4- Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mỏt tài sản mượn.
Bờn mượn khụng phải chịu trỏch nhiệm về những hao mũn tự nhiờn của tài sản mượn.
Điều 518. Quyền của bờn mượn tài sản
Bờn mượn tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được sử dụng tài sản mượn theo đỳng cụng dụng của tài sản và đỳng mục đớch đó thoả thuận;
2- Yờu cầu bờn cho mượn phải thanh toỏn chi phớ hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giỏ trị tài sản mượn, nếu cú thoả thuận.
Điều 519. Nghĩa vụ của bờn cho mượn tài sản
Bờn cho mượn tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Cung cấp thụng tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu cú;
2- Thanh toỏn cho bờn mượn chi phớ sửa chữa, chi phớ làm tăng giỏ trị tài sản, nếu cú thoả thuận;
3- Bồi thường thiệt hại cho bờn mượn, nếu biết tài sản cú khuyết tật mà khụng bỏo cho bờn mượn biết dẫn đến gõy thiệt hại cho bờn mượn, trừ những khuyết tật mà bờn mượn biết hoặc phải biết.
Điều 520. Quyền của bờn cho mượn tài sản
Bờn cho mượn tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Đũi lại tài sản ngay sau khi bờn mượn đạt được mục đớch, nếu khụng thoả thuận về thời hạn mượn; nếu bờn cho mượn cú nhu cầu đột xuất và cấp bỏch cần sử dụng tài sản cho mượn, thỡ được đũi lại tài sản đú mặc dự bờn mượn chưa đạt được mục đớch, nhưng phải bỏo trước một thời gian hợp lý;
2- Đũi lại tài sản khi bờn mượn sử dụng khụng đỳng mục đớch, cụng dụng, khụng đỳng cỏch thức đó thoả thuận hoặc cho người khỏc mượn lại mà khụng cú sự đồng ý của bờn cho mượn;
3- Đũi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do người mượn gõy ra.
MỤC 7
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Điều 521. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn làm dịch vụ thực hiện một cụng việc cho bờn thuờ dịch vụ, cũn bờn thuờ dịch vụ phải trả tiền cụng cho bờn làm dịch vụ.
Điều 522. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ phải là cụng việc cú thể thực hiện được, khụng bị phỏp luật cấm, khụng trỏi đạo đức xó hội.
Điều 523. Nghĩa vụ của bờn thuờ dịch vụ
Bờn thuờ dịch vụ cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Cung cấp cho bờn làm dịch vụ thụng tin, tài liệu và cỏc phương tiện cần thiết để thực hiện cụng việc, nếu cú thoả thuận hoặc việc thực hiện dịch vụ đũi hỏi;
2- Trả tiền cụng cho bờn làm dịch vụ theo thoả thuận.
Điều 524. Quyền của bờn thuờ dịch vụ
Bờn thuờ dịch vụ cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn làm dịch vụ thực hiện cụng việc theo đỳng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và cỏc thoả thuận khỏc;
2- Trong trường hợp bờn làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ, thỡ bờn thuờ dịch vụ cú quyền huỷ bỏ hoặc đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 525. Nghĩa vụ của bờn làm dịch vụ
Bờn làm dịch vụ cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Thực hiện cụng việc đỳng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và cỏc thoả thuận khỏc;
2- Khụng được giao người khỏc làm thay cụng việc, nếu khụng cú sự đồng ý của bờn thuờ dịch vụ;
3- Bảo quản và phải giao lại cho bờn thuờ dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành cụng việc;
4- Bỏo ngay cho bờn thuờ dịch vụ về việc thụng tin, tài liệu khụng đầy đủ, phương tiện khụng bảo đảm chất lượng để hoàn thành cụng việc;
5- Giữ bớ mật thụng tin mà mỡnh biết được trong thời gian làm dịch vụ, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định;
6- Bồi thường thiệt hại cho bờn thuờ dịch vụ, nếu làm mất mỏt, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bớ mật thụng tin.
Điều 526. Quyền của bờn làm dịch vụ
Bờn làm dịch vụ cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn thuờ dịch vụ cung cấp thụng tin, tài liệu và phương tiện;
2- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vỡ lợi ớch của bờn thuờ dịch vụ, mà khụng nhất thiết phải chờ ý kiến của bờn thuờ dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gõy thiệt hại cho bờn thuờ dịch vụ, nhưng phải bỏo ngay cho bờn thuờ dịch vụ;
3- Yờu cầu bờn thuờ dịch vụ trả tiền cụng.
Điều 527. Trả tiền cụng
1- Bờn thuờ dịch vụ phải trả tiền cụng theo thoả thuận, khi cụng việc đó hoàn thành; nếu khụng thoả thuận về mức tiền cụng, thỡ mức tiền cụng là mức trung bỡnh đối với cụng việc cựng loại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành cụng việc.
2- Bờn thuờ dịch vụ phải trả tiền cụng tại địa điểm thực hiện dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
3- Trong trường hợp chất lượng, số lượng dịch vụ khụng đạt được như thoả thuận hoặc cụng việc khụng được hoàn thành đỳng thời hạn do lỗi của bờn làm dịch vụ, thỡ bờn thuờ dịch vụ cú quyền giảm tiền cụng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 528. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng dịch vụ
1- Trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện dịch vụ khụng cú lợi cho bờn thuờ dịch vụ, thỡ bờn thuờ dịch vụ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng, nhưng phải bỏo cho bờn làm dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bờn thuờ dịch vụ phải trả tiền cụng theo số lượng, chất lượng mà bờn làm dịch vụ đó thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2- Trong trường hợp bờn thuờ dịch vụ khụng thực hiện nghĩa vụ của mỡnh hoặc thực hiện khụng đỳng theo thoả thuận, thỡ bờn làm dịch vụ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 529. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
Sau khi đó kết thỳc thời hạn dịch vụ mà cụng việc chưa hoàn thành và bờn làm dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện cụng việc, cũn bờn thuờ dịch vụ biết nhưng khụng phản đối, thỡ hợp đồng dịch vụ đương nhiờn được tiếp tục thực hiện theo nội dung đó thoả thuận cho đến khi cụng việc được hoàn thành.
MỤC 8
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
I- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 530. Hợp đồng vận chuyển hành khỏch
Hợp đồng vận chuyển hành khỏch là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn vận chuyển chuyờn chở hành khỏch, hành lý đến địa điểm đó định theo thoả thuận, cũn hành khỏch phải thanh toỏn cước phớ vận chuyển.
Điều 531. Hỡnh thức hợp đồng vận chuyển hành khỏch
1- Hợp đồng vận chuyển hành khỏch cú thể được lập thành văn bản hoặc bằng lời núi.
2- Vộ là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa cỏc bờn.
Điều 532. Nghĩa vụ của bờn vận chuyển
Bờn vận chuyển cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Chuyờn chở hành khỏch từ địa điểm xuất phỏt đến đỳng địa điểm đến đỳng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đó thoả thuận một cỏch an toàn, theo lộ trỡnh và với cước phớ hợp lý theo loại phương tiện của lộ trỡnh đú; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho khỏch và khụng chuyờn chở vượt quỏ trọng tải;
2- Mua bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự đối với hành khỏch theo quy định của phỏp luật;
3- Bảo đảm thời gian xuất phỏt đó được quy định hoặc theo thoả thuận;
4- Chuyờn chở hành lý và trả lại cho hành khỏch hoặc người cú quyền nhận hành lý tại địa điểm thoả thuận theo đỳng thời gian, lộ trỡnh;
5- Hoàn trả lại cho hành khỏch cước phớ vận chuyển, nếu hành khỏch đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại vộ đỳng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền ban hành.
Điều 533. Quyền của bờn vận chuyển
Bờn vận chuyển cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu hành khỏch trả đủ cước phớ vận chuyển hành khỏch, cước phớ vận chuyển hành lý mang theo người vượt quỏ mức quy định;
2- Từ chối chuyờn chở hành khỏch đó cú vộ hoặc đang trong hành trỡnh nhưng xảy ra cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hành khỏch khụng chấp hành những quy định của bờn vận chuyển hoặc cú hành vi làm mất trật tự cụng cộng, cản trở cụng việc của bờn vận chuyển, đe doạ đến tớnh mạng, gõy ảnh hưởng đến sức khoẻ, tài sản của người khỏc hoặc cú những hành vi khỏc khụng bảo đảm an toàn trong hành trỡnh;
b) Do tỡnh trạng sức khoẻ của hành khỏch mà bờn vận chuyển thấy rừ rằng việc vận chuyển sẽ gõy nguy hiểm cho chớnh hành khỏch đú hoặc những người khỏc trong hành trỡnh;
c) Để ngăn ngừa dịch bệnh lõy lan.
Trong trường hợp núi tại điểm a khoản 2 Điều này, hành khỏch khụng được trả lại tiền vộ và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển cú quy định.
Trong cỏc trường hợp núi tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, hành khỏch được nhận lại tiền vộ hoặc số tiền tương ứng của phần vộ chưa sử dụng, sau khi đó trừ lệ phớ.
Điều 534. Nghĩa vụ của hành khỏch
Hành khỏch cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trả đủ cước phớ vận chuyển hành khỏch, cước phớ vận chuyển hành lý vượt quỏ mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
2- Cú mặt tại điểm xuất phỏt đỳng thời gian đó thoả thuận;
3- Tụn trọng, chấp hành đỳng cỏc quy định của bờn vận chuyển và cỏc quy định khỏc về bảo đảm an toàn giao thụng.
Điều 535. Quyền của hành khỏch
Hành khỏch cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu được chuyờn chở đỳng bằng phương tiện vận chuyển và giỏ trị loại vộ với lộ trỡnh đó thoả thuận;
2- Được miễn cước phớ vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xỏch tay trong hạn mức theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật;
3- Yờu cầu thanh toỏn chi phớ phỏt sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bờn vận chuyển cú lỗi trong việc khụng chuyờn chở đỳng thời hạn, địa điểm đó thoả thuận;
4- Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phớ vận chuyển trong trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 533 của Bộ luật này và những trường hợp khỏc do phỏp luật quy định hoặc theo thoả thuận;
5- Nhận hành lý tại địa điểm đó thoả thuận theo đỳng thời gian, lộ trỡnh;
6- Tạm dừng hành trỡnh trong thời hạn và theo thủ tục do điều lệ vận chuyển quy định.
Điều 536. Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại
1- Trong trường hợp tớnh mạng, sức khoẻ của hành khỏch bị thiệt hại, thỡ bờn vận chuyển phải bồi thường theo quy định của Bộ luật này.
2- Bờn vận chuyển khụng phải bồi thường thiệt hại về tớnh mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khỏch nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khỏch, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
3- Trong trường hợp hành khỏch vi phạm điều kiện vận chuyển đó thoả thuận, cỏc quy định của điều lệ vận chuyển mà gõy thiệt hại cho bờn vận chuyển hoặc người thứ ba, thỡ phải bồi thường.
Điều 537. Đơn phương đỡnh chỉ hợp đồng
1- Bờn vận chuyển cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng trong cỏc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 533 của Bộ luật này.
2- Bờn hành khỏch cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng trong trường hợp bờn vận chuyển vi phạm nghĩa vụ được quy định tại cỏc khoản 1, 3 và 4 Điều 532 của Bộ luật này.
II- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN TÀI SẢN
Điều 538. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn mà theo đú bờn vận chuyển cú nghĩa vụ chuyển tài sản tới địa điểm đó định theo thoả thuận và giao tài sản đú cho người cú quyền nhận, cũn bờn thuờ vận chuyển cú nghĩa vụ trả cước phớ vận chuyển.
Điều 539. Hỡnh thức hợp đồng vận chuyển tài sản
1- Hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng lời núi hoặc bằng văn bản. Trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định hợp đồng phải được lập thành văn bản, thỡ phải tuõn theo hỡnh thức đú.
2- Trong trường hợp vận chuyển tài sản cú vận đơn, thỡ vận đơn là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa cỏc bờn.
Điều 540. Giao tài sản cho bờn vận chuyển
1- Bờn thuờ vận chuyển cú nghĩa vụ giao tài sản cho bờn vận chuyển đỳng thời hạn, địa điểm và đúng gúi theo đỳng quy cỏch đó thoả thuận; phải chịu chi phớ bốc xếp tài sản lờn phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp bờn thuờ vận chuyển giao tài sản khụng đỳng thời hạn, địa điểm đó thoả thuận, thỡ phải thanh toỏn chi phớ chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đó thoả thuận trong hợp đồng cho bờn vận chuyển hoặc phải nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; nếu bờn vận chuyển chậm nhận tài sản tại địa điểm vận chuyển, thỡ phải chịu chi phớ phỏt sinh do việc chậm tiếp nhận.
Điều 541. Cước phớ vận chuyển
1- Mức cước phớ vận chuyển do cỏc bờn thoả thuận; nếu phỏp luật cú quy định về mức cước phớ vận chuyển, thỡ ỏp dụng mức cước phớ đú.
2- Bờn thuờ vận chuyển phải thanh toỏn đủ cước phớ vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lờn phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Điều 542. Nghĩa vụ của bờn vận chuyển
Bờn vận chuyển cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm trả tài sản đó định theo đỳng thời hạn;
2- Trả tài sản cho người cú quyền nhận;
3- Chịu chi phớ liờn quan đến việc chuyờn chở tài sản, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
4- Mua bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự đối với tài sản theo quy định của phỏp luật;
5- Bồi thường thiệt hại cho bờn thuờ vận chuyển trong trường hợp bờn vận chuyển để mất mỏt, hư hỏng tài sản do lỗi của mỡnh, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 543. Quyền của bờn vận chuyển
Bờn vận chuyển cú cỏc quyền sau đõy:
1- Kiểm tra sự xỏc thực của tài sản cũng như của vận đơn;
2- Từ chối vận chuyển tài sản khụng đỳng với loại tài sản đó thoả thuận trong hợp đồng;
3- Yờu cầu bờn thuờ vận chuyển thanh toỏn đủ cước phớ vận chuyển đỳng thời hạn;
4- Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản cú tớnh chất nguy hiểm, độc hại, nếu bờn vận chuyển biết hoặc phải biết;
5- Yờu cầu bờn thuờ vận chuyển bồi thường thiệt hại.
Điều 544. Nghĩa vụ của bờn thuờ vận chuyển
Bờn thuờ vận chuyển cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trả đủ tiền cước phớ vận chuyển cho bờn vận chuyển theo đỳng thời hạn, phương thức đó thoả thuận;
2- Trụng coi tài sản trờn đường vận chuyển, nếu cú thoả thuận. Trong trường hợp bờn thuờ vận chuyển trụng coi tài sản mà tài sản bị mất mỏt, hư hỏng, thỡ bờn thuờ vận chuyển phải chịu.
Điều 545. Quyền của bờn thuờ vận chuyển
Bờn thuờ vận chuyển cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn vận chuyển chuyờn chở tài sản đến đỳng địa điểm, thời điểm như đó thoả thuận;
2- Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại số tài sản đó thuờ vận chuyển;
3- Yờu cầu bờn vận chuyển bồi thường thiệt hại.
Điều 546. Trả tài sản cho bờn nhận tài sản
1- Bờn nhận tài sản cú thể là bờn thuờ vận chuyển tài sản hoặc là người thứ ba được bờn thuờ vận chuyển chỉ định nhận tài sản.
2- Bờn vận chuyển phải trả tài sản đầy đủ, đỳng thời hạn và địa điểm cho bờn nhận theo phương thức đó thoả thuận.
3- Trong trường hợp tài sản đó được chuyển đến địa điểm trả tài sản đỳng thời hạn nhưng khụng cú bờn nhận, thỡ bờn vận chuyển cú thể gửi số tài sản đú tại nơi nhận gửi giữ và phải bỏo ngay cho bờn thuờ vận chuyển hoặc bờn nhận tài sản. Bờn thuờ vận chuyển hoặc bờn nhận tài sản phải chịu chi phớ hợp lý phỏt sinh từ việc gửi giữ tài sản.
Nghĩa vụ trả tài sản hoàn thành khi tài sản đó được gửi giữ bảo đảm số lượng, chất lượng và cỏc điều kiện khỏc đó thoả thuận và bờn vận chuyển đó bỏo cho bờn thuờ vận chuyển hoặc cho bờn nhận tài sản về việc gửi giữ.
Điều 547. Nghĩa vụ của bờn nhận tài sản
Bờn nhận tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Xuất trỡnh cho bờn vận chuyển vận đơn hoặc cỏc giấy tờ khỏc chứng minh quyền nhận tài sản của mỡnh và nhận tài sản đỳng thời hạn, địa điểm đó thoả thuận;
2- Chịu chi phớ bốc dỡ tài sản vận chuyển, nếu khụng cú thoả thuận khỏc hoặc điều lệ vận chuyển khụng cú quy định khỏc;
3- Thanh toỏn chi phớ phỏt sinh do việc chậm tiếp nhận tài sản;
4- Bỏo cho bờn thuờ vận chuyển về việc nhận tài sản và cỏc thụng tin cần thiết khỏc theo yờu cầu của bờn đú; nếu khụng thụng bỏo, thỡ khụng cú quyền yờu cầu bờn thuờ vận chuyển bảo vệ quyền, lợi ớch liờn quan đến tài sản vận chuyển của mỡnh.
Điều 548. Quyền của bờn nhận tài sản
Bờn nhận tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Kiểm tra số lượng, chất lượng tài sản được vận chuyển đến;
2- Nhận tài sản được vận chuyển đến;
3- Yờu cầu bờn vận chuyển thanh toỏn chi phớ phỏt sinh do phải chờ đợi nhận tài sản, nếu bờn vận chuyển chậm giao;
4- Trực tiếp yờu cầu hoặc bỏo để bờn thuờ vận chuyển yờu cầu bờn vận chuyển bồi thường thiệt hại do tài sản bị mất mỏt, hư hỏng.
Điều 549. Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại
1- Bờn vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bờn thuờ vận chuyển, nếu để tài sản bị mất mỏt hoặc hư hỏng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 544 của Bộ luật này.
2- Bờn thuờ vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bờn vận chuyển và người thứ ba về thiệt hại do tài sản được thuờ vận chuyển cú tớnh chất nguy hiểm, độc hại mà khụng cú biện phỏp đúng gúi, bảo đảm an toàn trong quỏ trỡnh vận chuyển.
3- Trong trường hợp bất khả khỏng dẫn đến tài sản bị mất mỏt, hư hỏng hoặc bị huỷ hoại trong quỏ trỡnh vận chuyển, thỡ bờn vận chuyển khụng phải chịu trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
MỤC 9
HỢP ĐỒNG GIA CễNG
Điều 550. Hợp đồng gia cụng
Hợp đồng gia cụng là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn nhận gia cụng thực hiện một cụng việc để tạo ra sản phẩm theo yờu cầu của bờn đặt gia cụng, cũn bờn đặt gia cụng nhận sản phẩm và trả tiền cụng.
Điều 551. Đối tượng của hợp đồng gia cụng
Đối tượng của hợp đồng gia cụng là vật được xỏc định trước theo mẫu, theo tiờu chuẩn mà cỏc bờn thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 552. Nghĩa vụ của bờn đặt gia cụng
Bờn đặt gia cụng cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Cung cấp nguyờn vật liệu theo đỳng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bờn nhận gia cụng, trừ trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận khỏc; cung cấp cỏc giấy tờ cần thiết liờn quan đến việc gia cụng;
2- Chỉ dẫn cho bờn nhận gia cụng thực hiện hợp đồng;
3- Trả tiền cụng theo đỳng thoả thuận.
Điều 553. Quyền của bờn đặt gia cụng
Bờn đặt gia cụng cú cỏc quyền sau đõy:
1- Nhận sản phẩm gia cụng theo đỳng phương thức, thời hạn và địa điểm đó thoả thuận;
2- Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại khi bờn nhận gia cụng vi phạm hợp đồng;
3- Trong trường hợp sản phẩm khụng đảm bảo chất lượng mà bờn đặt gia cụng đồng ý nhận sản phẩm, nhưng yờu cầu sửa chữa mà bờn nhận gia cụng khụng thể sửa chữa được trong thời hạn đó thoả thuận, thỡ bờn đặt gia cụng cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 554. Nghĩa vụ của bờn nhận gia cụng
Bờn nhận gia cụng cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Bảo quản nguyờn vật liệu do bờn đặt gia cụng cung cấp;
2- Bỏo cho bờn đặt gia cụng biết để đổi nguyờn vật liệu khỏc, nếu nguyờn vật liệu khụng bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia cụng, nếu việc sử dụng nguyờn vật liệu cú thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xó hội; nếu khụng bỏo hoặc khụng từ chối, thỡ phải chịu trỏch nhiệm về sản phẩm tạo ra;
3- Giao sản phẩm cho bờn đặt gia cụng đỳng chất lượng, số lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đó thoả thuận;
4- Giữ bớ mật cỏc thụng tin về quy trỡnh gia cụng và sản phẩm tạo ra;
5- Chịu trỏch nhiệm về chất lượng sản phẩm, nếu thực hiện cụng việc bằng nguyờn vật liệu của mỡnh;
6- Hoàn trả nguyờn vật liệu cũn lại cho bờn đặt gia cụng sau khi hoàn thành hợp đồng.
Điều 555. Quyền của bờn nhận gia cụng
Bờn nhận gia cụng cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn đặt gia cụng giao nguyờn vật liệu đỳng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đó thoả thuận;
2- Từ chối sự chỉ dẫn khụng hợp lý của bờn đặt gia cụng, nếu thấy chỉ dẫn đú cú thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải bỏo ngay cho bờn đặt gia cụng;
3- Yờu cầu bờn đặt gia cụng trả đủ tiền cụng theo đỳng thời hạn và phương thức đó thoả thuận.
Điều 556. Trỏch nhiệm chịu rủi ro
Cho đến khi giao sản phẩm cho bờn đặt gia cụng, người nào là chủ sở hữu của nguyờn vật liệu, thỡ phải chịu rủi ro đối với nguyờn vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyờn vật liệu đú, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Khi bờn đặt gia cụng chậm nhận sản phẩm, thỡ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyờn vật liệu của bờn nhận gia cụng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Khi bờn nhận gia cụng chậm giao sản phẩm mà cú rủi ro đối với tài sản gia cụng, thỡ phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bờn đặt gia cụng.
Điều 557. Giao, nhận sản phẩm gia cụng
Bờn nhận gia cụng phải giao sản phẩm và bờn đặt gia cụng phải nhận sản phẩm theo đỳng thời hạn và tại địa điểm đó thoả thuận.
Điều 558. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia cụng
1- Trong trường hợp bờn nhận gia cụng chậm giao sản phẩm, thỡ bờn đặt gia cụng cú thể gia hạn; nếu hết thời hạn đú mà bờn nhận gia cụng vẫn chưa hoàn thành cụng việc, thỡ bờn đặt gia cụng cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
2- Trong trường hợp bờn đặt gia cụng chậm nhận sản phẩm, thỡ bờn nhận gia cụng cú thể gửi sản phẩm đú tại nơi nhận gửi giữ và phải bỏo ngay cho bờn đặt gia cụng. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đỏp ứng được cỏc điều kiện đó thoả thuận và bờn đặt gia cụng đó được thụng bỏo. Bờn đặt gia cụng phải chịu mọi chi phớ phỏt sinh từ việc gửi giữ.
Điều 559. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng gia cụng
1- Mỗi bờn đều cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng gia cụng, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng khụng mang lại lợi ớch cho mỡnh, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc, nhưng phải bỏo cho bờn kia biết trước một thời gian hợp lý; nếu bờn đặt gia cụng đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng, thỡ phải trả tiền cụng tương ứng với cụng việc đó làm; nếu bờn nhận gia cụng đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng, thỡ khụng được trả tiền cụng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Bờn đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng mà gõy thiệt hại cho bờn kia, thỡ phải bồi thường.
Điều 560. Trả tiền cụng
1- Bờn đặt gia cụng phải trả đủ tiền cụng vào thời điểm nhận sản phẩm, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp khụng cú thoả thuận về mức tiền cụng, thỡ ỏp dụng mức tiền cụng trung bỡnh đối với việc tạo ra sản phẩm cựng loại tại địa điểm gia cụng và vào thời điểm trả tiền.
3- Bờn đặt gia cụng khụng cú quyền giảm tiền cụng, nếu sản phẩm khụng bảo đảm chất lượng do nguyờn vật liệu mà mỡnh đó cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn khụng hợp lý của mỡnh.
Điều 561. Thanh lý nguyờn vật liệu
Khi hợp đồng gia cụng chấm dứt, bờn nhận gia cụng phải hoàn trả nguyờn vật liệu cũn lại cho bờn đặt gia cụng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
MỤC 10
HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN
Điều 562. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn giữ nhận tài sản của bờn gửi để bảo quản và trả lại chớnh tài sản đú cho bờn gửi khi hết thời hạn hợp đồng, cũn bờn gửi phải trả tiền cụng cho bờn giữ, trừ trường hợp gửi giữ khụng phải trả tiền cụng.
Điều 563. Hỡnh thức hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ cú thể bằng lời núi hoặc bằng văn bản; nếu phỏp luật cú quy định hợp đồng gửi giữ phải bằng văn bản, cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước, thỡ phải tuõn theo hỡnh thức đú.
Giấy biờn nhận giữ, phiếu nhận giữ tài sản là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng.
Điều 564. Nghĩa vụ của bờn gửi tài sản
Bờn gửi tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Khi giao tài sản phải bỏo ngay cho bờn giữ biết tỡnh trạng tài sản và biện phỏp bảo quản thớch hợp đối với tài sản gửi giữ; nếu khụng bỏo mà tài sản gửi giữ bị tiờu huỷ hoặc hư hỏng do khụng được bảo quản thớch hợp, thỡ bờn gửi phải tự chịu; nếu gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường;
2- Phải trả đủ tiền cụng, đỳng thời hạn và đỳng phương thức đó thoả thuận.
Điều 565. Quyền của bờn gửi tài sản
Bờn gửi tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu lấy lại tài sản bất cứ lỳc nào, nếu hợp đồng gửi giữ khụng xỏc định thời hạn, nhưng phải bỏo trước cho bờn giữ một thời hạn hợp lý;
2- Yờu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bờn giữ làm mất mỏt, hư hỏng tài sản gửi giữ.
Điều 566. Nghĩa vụ của bờn giữ tài sản
Bờn giữ tài sản cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Bảo quản tài sản như đó thoả thuận, trả lại tài sản cho bờn gửi theo đỳng tỡnh trạng như khi nhận giữ;
2- Chỉ được thay đổi cỏch bảo quản tài sản, nếu việc thay đổi là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đú, nhưng phải bỏo ngay cho bờn gửi biết về việc thay đổi;
3- Bỏo kịp thời bằng văn bản cho bờn gửi biết về nguy cơ hư hỏng, tiờu huỷ tài sản do tớnh chất của tài sản đú và yờu cầu bờn gửi cho biết cỏch giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đú mà bờn gửi khụng trả lời, thỡ bờn giữ cú quyền thực hiện cỏc biện phỏp cần thiết để bảo quản và yờu cầu bờn gửi thanh toỏn chi phớ;
4- Phải bồi thường thiệt hại, nếu làm mất mỏt, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả khỏng.
Điều 567. Quyền của bờn giữ tài sản
Bờn giữ tài sản cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn gửi trả tiền cụng theo thoả thuận;
2- Yờu cầu bờn gửi trả chi phớ hợp lý để bảo quản tài sản trong trường hợp gửi khụng trả tiền cụng;
3- Cú thể yờu cầu bờn gửi nhận lại tài sản bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho bờn gửi một thời gian hợp lý trong trường hợp gửi giữ khụng thời hạn;
4- Bỏn tài sản gửi giữ cú nguy cơ bị hư hỏng hoặc tiờu huỷ nhằm bảo đảm lợi ớch cho bờn gửi, bỏo việc đú cho bờn gửi và trả cho bờn gửi khoản tiền thu được do bỏn tài sản, sau khi trừ chi phớ hợp lý để bỏn tài sản.
Điều 568. Trả lại tài sản gửi giữ
1- Bờn giữ phải trả lại chớnh tài sản đó nhận và cả hoa lợi nếu cú, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
Địa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bờn gửi yờu cầu trả tài sản ở địa điểm khỏc với nơi gửi, thỡ phải chịu chi phớ vận chuyển đến nơi đú, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Bờn giữ phải trả lại tài sản đỳng thời hạn và chỉ cú quyền yờu cầu bờn gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, nếu cú lý do chớnh đỏng.
Điều 569. Chậm nhận tài sản gửi giữ
Trong trường hợp bờn gửi chậm nhận tài sản, thỡ phải thanh toỏn cỏc chi phớ về bảo quản và tiền cụng cho bờn nhận giữ và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong thời gian chậm nhận.
Nếu bờn giữ chậm giao tài sản, thỡ khụng được yờu cầu bờn gửi trả tiền cụng và thanh toỏn cỏc chi phớ về bảo quản, kể từ thời điểm chậm trả và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong thời gian chậm giao tài sản.
Điều 570. Trả tiền cụng
1- Bờn gửi phải trả đủ tiền cụng khi lấy lại tài sản gửi giữ, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận về mức tiền cụng, thỡ ỏp dụng mức tiền cụng trung bỡnh tại địa điểm và thời điểm trả tiền cụng.
3- Khi bờn gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, thỡ vẫn phải trả đủ tiền cụng và thanh toỏn chi phớ cần thiết phỏt sinh từ việc bờn giữ phải trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
4- Khi bờn giữ yờu cầu bờn gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, thỡ bờn giữ khụng được nhận tiền cụng và phải bồi thường thiệt hại cho bờn gửi, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
5- Bờn giữ cú quyền giữ lại tài sản gửi giữ cho đến khi nhận đủ tiền cụng hoặc được bồi thường thiệt hại.
MỤC 11
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 571. Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn mua bảo hiểm phải đúng phớ bảo hiểm, cũn bờn bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bờn được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Điều 572. Cỏc loại hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm gồm hợp đồng bảo hiểm tự nguyện và hợp đồng bảo hiểm bắt buộc.
Hợp đồng bảo hiểm tự nguyện là sự thoả thuận giữa cỏc bờn về cỏc điều kiện bảo hiểm và mức phớ bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc là hợp đồng do phỏp luật quy định về điều kiện bảo hiểm và mức phớ bảo hiểm mà cỏc bờn phải cú nghĩa vụ thực hiện.
Điều 573. Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm bao gồm con người, tài sản, trỏch nhiệm dõn sự và cỏc đối tượng khỏc theo quy định của phỏp luật.
Điều 574. Hỡnh thức hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Điều 575. Sự kiện bảo hiểm
Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khỏch quan do cỏc bờn thoả thuận hoặc phỏp luật quy định mà khi sự kiện đú xảy ra, thỡ bờn bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bờn được bảo hiểm.
Điều 576. Phớ bảo hiểm
1- Phớ bảo hiểm là khoản tiền mà bờn mua bảo hiểm phải đúng cho bờn bảo hiểm.
Thời hạn đúng phớ bảo hiểm theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật. Phớ bảo hiểm cú thể đúng một lần hoặc theo định kỳ.
2- Trong trường hợp bờn mua bảo hiểm chậm đúng phớ bảo hiểm theo định kỳ, thỡ bờn bảo hiểm ấn định một thời hạn để bờn mua bảo hiểm đúng phớ bảo hiểm; nếu hết thời hạn đú mà bờn mua bảo hiểm khụng đúng phớ bảo hiểm, thỡ hợp đồng chấm dứt.
Điều 577. Nghĩa vụ thụng tin của bờn mua bảo hiểm
1- Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo yờu cầu của bờn bảo hiểm, bờn mua bảo hiểm phải cung cấp cho bờn bảo hiểm đầy đủ cỏc thụng tin cú liờn quan đến đối tượng bảo hiểm, trừ cỏc thụng tin mà bờn bảo hiểm đó biết hoặc phải biết.
2- Trong trường hợp bờn mua bảo hiểm cố ý cung cấp thụng tin sai nhằm giao kết hợp đồng để hưởng tiền bảo hiểm, thỡ bờn bảo hiểm cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và thu phớ bảo hiểm đến thời điểm đỡnh chỉ hợp đồng.
Điều 578. Nghĩa vụ phũng ngừa thiệt hại
1- Bờn được bảo hiểm cú nghĩa vụ tuõn thủ cỏc điều kiện ghi trong hợp đồng, cỏc quy định phỏp luật cú liờn quan và thực hiện cỏc biện phỏp phũng ngừa thiệt hại.
2- Trong trường hợp bờn được bảo hiểm cú lỗi khụng thực hiện cỏc biện phỏp phũng ngừa thiệt hại đó ghi trong hợp đồng, thỡ bờn bảo hiểm cú quyền ấn định một thời hạn để bờn được bảo hiểm thực hiện cỏc biện phỏp đú; nếu hết thời hạn mà cỏc biện phỏp phũng ngừa vẫn khụng được thực hiện, thỡ bờn bảo hiểm cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng hoặc khụng trả tiền bảo hiểm khi thiệt hại xảy ra do cỏc biện phỏp phũng ngừa đó khụng được thực hiện.
Điều 579. Nghĩa vụ của bờn mua bảo hiểm, bờn được bảo hiểm và của bờn bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
1- Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bờn mua bảo hiểm hoặc bờn được bảo hiểm cú nghĩa vụ phải bỏo ngay cho bờn bảo hiểm và phải thực hiện mọi biện phỏp cần thiết mà khả năng cho phộp để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
2- Bờn bảo hiểm phải thanh toỏn chi phớ cần thiết và hợp lý mà người thứ ba đó bỏ ra để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
Điều 580. Trả tiền bảo hiểm
1- Bờn bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bờn được bảo hiểm trong thời hạn đó thoả thuận; nếu khụng cú thoả thuận về thời hạn, thỡ bờn bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yờu cầu trả tiền bảo hiểm.
2- Trong trường hợp bờn bảo hiểm chậm trả tiền bảo hiểm, thỡ phải trả cả lói đối với số tiền chậm trả theo lói suất nợ quỏ hạn do Ngõn hàng nhà nước quy định tại thời điểm trả tiền bảo hiểm tương ứng với thời gian chậm trả.
3- Trong trường hợp bờn được bảo hiểm cố ý để xảy ra thiệt hại, thỡ bờn bảo hiểm khụng phải trả tiền bảo hiểm; nếu do lỗi vụ ý của người được bảo hiểm, thỡ bờn bảo hiểm khụng phải trả một phần tiền bảo hiểm tương ứng với mức độ lỗi của bờn được bảo hiểm.
Điều 581. Chuyển yờu cầu bồi hoàn
1- Trong trường hợp người thứ ba cú lỗi mà gõy thiệt hại cho bờn được bảo hiểm và bờn bảo hiểm đó trả tiền bảo hiểm cho bờn được bảo hiểm, thỡ bờn bảo hiểm cú quyền yờu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà mỡnh đó trả. Bờn được bảo hiểm cú nghĩa vụ phải cung cấp cho bờn bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng cần thiết mà mỡnh biết để bờn bảo hiểm thực hiện quyền yờu cầu đối với người thứ ba.
2- Trong trường hợp bờn được bảo hiểm đó nhận số tiền bồi thường thiệt hại do người thứ ba trả, nhưng vẫn ớt hơn số tiền mà bờn bảo hiểm phải trả, thỡ bờn bảo hiểm chỉ phải trả phần chệnh lệch giữa số tiền bảo hiểm và số tiền mà người thứ ba đó trả, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc; nếu bờn được bảo hiểm đó nhận tiền bảo hiểm nhưng ớt hơn so với thiệt hại do người thứ ba gõy ra, thỡ bờn được bảo hiểm vẫn cú quyền yờu cầu người thứ ba bồi thường phần chờnh lệch giữa số tiền bảo hiểm và tiền bồi thường thiệt hại.
Bờn bảo hiểm cú quyền yờu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà mỡnh đó trả cho bờn được bảo hiểm.
Điều 582. Bảo hiểm tớnh mạng
Trong trường hợp bảo hiểm tớnh mạng, thỡ khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bờn bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bờn được bảo hiểm hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ; nếu bờn được bảo hiểm chết, thỡ tiền bảo hiểm được trả cho người thừa kế của bờn được bảo hiểm.
Điều 583. Bảo hiểm tài sản
1- Bờn bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm theo cỏc điều kiện đó thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
2- Trong trường hợp quyền sở hữu đối với tài sản bảo hiểm được chuyển cho người khỏc, thỡ chủ sở hữu mới đương nhiờn thay thế chủ sở hữu cũ trong hợp đồng bảo hiểm, kể từ thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản. Chủ sở hữu cũ là bờn mua bảo hiểm phải bỏo cho chủ sở hữu mới biết về việc tài sản đó được bảo hiểm, bỏo kịp thời cho bờn bảo hiểm về việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản; nếu là bảo hiểm tự nguyện, thỡ chủ sở hữu mới cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Điều 584. Bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự
1- Trong trường hợp bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự cho người thứ ba theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật, thỡ bờn bảo hiểm phải bồi thường cho bờn mua bảo hiểm hoặc trả trực tiếp cho người thứ ba theo yờu cầu của bờn mua bảo hiểm số thiệt hại do bờn mua bảo hiểm gõy ra cho người thứ ba theo mức bảo hiểm đó thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật.
2- Trong trường hợp bờn mua bảo hiểm đó bồi thường thiệt hại cho người thứ ba, thỡ cú quyền yờu cầu bờn bảo hiểm phải bồi hoàn khoản tiền mà mỡnh đó trả cho người thứ ba, nhưng khụng vượt quỏ mức trả bảo hiểm mà cỏc bờn đó thoả thuận hoặc phỏp luật đó quy định.
MỤC 12
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Điều 585. Hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú bờn được uỷ quyền cú nghĩa vụ thực hiện cụng việc nhõn danh bờn uỷ quyền, cũn bờn uỷ quyền chỉ phải trả thự lao, nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định.
Điều 586. Hỡnh thức hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền phải được lập thành văn bản; nếu cú thoả thuận hoặc phỏp luật cú quy định, thỡ hợp đồng uỷ quyền phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền.
Điều 587. Thời hạn uỷ quyền
Thời hạn uỷ quyền do cỏc bờn thoả thuận hoặc do phỏp luật quy định; nếu khụng cú thoả thuận và phỏp luật khụng cú quy định, thỡ hợp đồng uỷ quyền cú hiệu lực một năm, kể từ ngày xỏc lập việc uỷ quyền.
Điều 588. Uỷ quyền lại
Bờn được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bờn uỷ quyền đồng ý hoặc phỏp luật cú quy định.
Hỡnh thức hợp đồng uỷ quyền lại cũng phải phự hợp với hỡnh thức hợp đồng uỷ quyền ban đầu.
Việc uỷ quyền lại khụng được vượt quỏ phạm vi uỷ quyền ban đầu.
Điều 589. Nghĩa vụ của bờn được uỷ quyền
Bờn được uỷ quyền cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Thực hiện cụng việc theo uỷ quyền và bỏo cho bờn uỷ quyền về việc thực hiện cụng việc đú;
2- Bỏo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
3- Bảo quản, giữ gỡn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền;
4- Giữ bớ mật thụng tin mà mỡnh biết được trong khi thực hiện uỷ quyền;
5- Giao lại cho bờn uỷ quyền tài sản đó nhận và những lợi ớch thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật;
6- Bồi thường thiệt hại do vi phạm cỏc nghĩa vụ quy định tại cỏc khoản 1, 2 ,3 ,4 và 5 Điều này.
Điều 590. Quyền của bờn được uỷ quyền
Bờn được uỷ quyền cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn uỷ quyền cung cấp thụng tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện cụng việc uỷ quyền;
2- Hưởng thự lao, được thanh toỏn chi phớ hợp lý mà mỡnh đó bỏ ra để thực hiện cụng việc uỷ quyền.
Điều 591. Nghĩa vụ của bờn uỷ quyền
Bờn uỷ quyền cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Cung cấp thụng tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bờn được uỷ quyền thực hiện cụng việc;
2- Chịu trỏch nhiệm về cam kết do bờn được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
3- Thanh toỏn chi phớ hợp lý mà bờn được uỷ quyền đó bỏ ra để thực hiện cụng việc được uỷ quyền và trả thự lao cho bờn được uỷ quyền, nếu cú thoả thuận về việc trả thự lao.
Điều 592. Quyền của bờn uỷ quyền
Bờn uỷ quyền cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn được uỷ quyền thụng bỏo đầy đủ về việc thực hiện cụng việc uỷ quyền;
2- Yờu cầu bờn được uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ớch thu được từ việc thực hiện cụng việc uỷ quyền, nếu khụng cú thoả thuận khỏc;
3- Được bồi thường thiệt hại, nếu bờn được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 589 của Bộ luật này.
Điều 593. Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng uỷ quyền
1- Trong trường hợp uỷ quyền cú thự lao, thỡ bờn uỷ quyền cú thể đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng bất cứ lỳc nào, nhưng phải trả thự lao cho bờn được uỷ quyền tương ứng với cụng việc mà bờn được uỷ quyền đó thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu uỷ quyền khụng cú thự lao, thỡ bờn uỷ quyền cú thể đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho bờn được uỷ quyền trong một thời hạn hợp lý.
Bờn uỷ quyền phải bỏo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bờn uỷ quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng; nếu khụng bỏo, thỡ hợp đồng với người thứ ba vẫn cú hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng uỷ quyền đó bị đỡnh chỉ.
2- Trong trường hợp uỷ quyền khụng cú thự lao, thỡ bờn được uỷ quyền cú thể đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng bất cứ lỳc nào, nhưng phải bỏo trước cho bờn uỷ quyền biết trong một thời hạn hợp lý; nếu uỷ quyền cú thự lao, thỡ bờn được uỷ quyền cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng bất cứ lỳc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bờn uỷ quyền.
Điều 594. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Hợp đồng uỷ quyền hết hạn;
2- Cụng việc được uỷ quyền đó hoàn thành;
3- Bờn uỷ quyền, bờn được uỷ quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 420 và Điều 593 của Bộ luật này;
4- Bờn uỷ quyền hoặc bờn được uỷ quyền chết, mất năng lực hành vi dõn sự, bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự, bị Toà ỏn tuyờn bố mất tớch hoặc Toà ỏn tuyờn bố là đó chết.
MỤC 13
HỨA THƯỞNG VÀ THI Cể GIẢI
Điều 595. Hứa thưởng
1- Người đó cụng khai hứa thưởng phải trả thưởng cho người đó thực hiện cụng việc theo yờu cầu của người hứa thưởng.
2- Cụng việc cú hứa thưởng phải cụ thể, cú thể thực hiện được, khụng bị phỏp luật cấm, khụng trỏi đạo đức xó hội.
Điều 596. Rỳt lại tuyờn bố hứa thưởng
Khi chưa đến hạn bắt đầu thực hiện cụng việc, thỡ người hứa thưởng cú quyền rỳt lại tuyờn bố hứa thưởng của mỡnh. Việc rỳt lại tuyờn bố hứa thưởng phải được thực hiện theo cỏch thức và trờn phương tiện mà việc hứa thưởng đó được cụng bố.
Điều 597. Trả thưởng
1- Trong trường hợp một cụng việc được hứa thưởng do một người thực hiện, thỡ khi cụng việc hoàn thành, người thực hiện cụng việc đú phải được nhận thưởng.
2- Khi một cụng việc được hứa thưởng do nhiều người cựng thực hiện nhưng mỗi người thực hiện độc lập với nhau, thỡ người hoàn thành đầu tiờn được nhận thưởng.
3- Trong trường hợp nhiều người cựng hoàn thành cụng việc được hứa thưởng vào cựng một thời điểm, thỡ phần thưởng được chia đều cho những người đú.
4- Trong trường hợp nhiều người cựng cộng tỏc để thực hiện cụng việc được hứa thưởng do người hứa thưởng yờu cầu, thỡ mỗi người được nhận một phần của phần thưởng, tương ứng với phần đúng gúp của mỡnh.
Điều 598. Thi cú giải
1- Người tổ chức cỏc cuộc thi văn hoỏ, nghệ thuật, thể thao, khoa học, kỹ thuật và cỏc cuộc thi khỏc khụng trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội phải cụng bố điều kiện dự thi, thang điểm, cỏc giải thưởng và mức thưởng của mỗi giải.
2- Việc thay đổi điều kiện dự thi phải được thực hiện theo cỏch thức đó cụng bố trong một thời gian hợp lý trước khi diễn ra cuộc thi.
3- Người đoạt giải cú quyền yờu cầu người tổ chức thi trao giải thưởng đỳng mức đó cụng bố.
CHƯƠNG III
THỰC HIỆN CễNG VIỆC KHễNG Cể UỶ QUYỀN
Điều 599. Thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền
Thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền là việc một người khụng cú nghĩa vụ thực hiện cụng việc nhưng đó tự nguyện thực hiện cụng việc đú, hoàn toàn vỡ lợi ớch của người cú cụng việc được thực hiện khi người này khụng biết hoặc biết mà khụng phản đối.
Điều 600. Nghĩa vụ thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền
1- Người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền cú nghĩa vụ thực hiện cụng việc phự hợp với khả năng, điều kiện của mỡnh.
2- Người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền phải thực hiện cụng việc như cụng việc của chớnh mỡnh; nếu người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền biết hoặc đoỏn biết được ý định của người cú cụng việc, thỡ phải thực hiện cụng việc phự hợp với ý định đú.
3- Người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền phải bỏo cho người cú cụng việc được thực hiện về quỏ trỡnh, kết quả thực hiện cụng việc nếu cú yờu cầu, trừ trường hợp người cú cụng việc đó biết hoặc người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền khụng biết nơi cư trỳ của người đú.
4- Trong trường hợp người cú cụng việc được thực hiện chết, thỡ người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền phải tiếp tục thực hiện cụng việc cho đến khi người thừa kế hoặc người đại diện của người cú cụng việc được thực hiện đó tiếp nhận.
5- Trong trường hợp cú lý do chớnh đỏng mà người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền khụng thể tiếp tục đảm nhận cụng việc, thỡ phải bỏo cho người cú cụng việc được thực hiện, người đại diện hoặc người thõn thớch của người này hoặc cú thể nhờ người khỏc thay mỡnh đảm nhận việc thực hiện cụng việc.
Điều 601. Nghĩa vụ thanh toỏn của người cú cụng việc được thực hiện
1- Người cú cụng việc được thực hiện phải tiếp nhận cụng việc khi người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền bàn giao cụng việc và thanh toỏn cỏc chi phớ hợp lý mà người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền đó bỏ ra để thực hiện cụng việc, kể cả trong trường hợp cụng việc khụng đạt được kết quả theo ý muốn của mỡnh.
2- Người cú cụng việc được thực hiện phải trả cho người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền một khoản thự lao khi người này thực hiện cụng việc chu đỏo, cú lợi cho mỡnh, trừ trường hợp người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền từ chối.
Điều 602. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
1- Khi người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền cố ý gõy thiệt hại trong khi thực hiện cụng việc, thỡ phải bồi thường thiệt hại cho người cú cụng việc được thực hiện.
2- Nếu người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền do vụ ý mà gõy thiệt hại trong khi thực hiện cụng việc, thỡ căn cứ vào hoàn cảnh đảm nhận cụng việc, người đú cú thể được giảm mức bồi thường.
Điều 603. Chấm dứt thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền
Việc thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Theo yờu cầu của người cú cụng việc được thực hiện;
2- Người cú cụng việc được thực hiện, người thừa kế hoặc người đại diện của người cú cụng việc được thực hiện tiếp nhận cụng việc;
3- Người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền khụng thể tiếp tục thực hiện cụng v iệc theo quy định tại khoản 5 Điều 600 của Bộ luật này;
4- Người thực hiện cụng việc khụng cú uỷ quyền chết.
CHƯƠNG IV
NGHĨA VỤ HOÀN TRẢ DO CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN,
ĐƯỢC LỢI VỀ TÀI SẢN KHễNG Cể CĂN CỨ PHÁP LUẬT
Điều 604. Nghĩa vụ hoàn trả
1- Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản của người khỏc mà khụng cú căn cứ phỏp luật, thỡ phải hoàn trả cho chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp tài sản đú; nếu khụng tỡm được chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp tài sản đú, thỡ phải giao cho cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
2- Người được lợi về tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật làm cho người khỏc bị thiệt hại thỡ phải hoàn trả khoản lợi đú cho người bị thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
Điều 605. Tài sản hoàn trả
1- Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật phải hoàn trả toàn bộ tài sản đó thu được; nếu tài sản hoàn trả là vật đặc định, thỡ phải hoàn trả đỳng vật đú và nếu vật đặc định đú đó bị mất hoặc hư hỏng, thỡ phải đền bự bằng tiền, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc; nếu tài sản hoàn trả là vật cựng loại, nhưng đó bị mất hoặc hư hỏng, thỡ phải trả vật cựng loại hoặc đền bự bằng tiền, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Người được lợi tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật phải hoàn trả cho người bị thiệt khoản lợi về tài sản đú bằng hiện vật hoặc bằng tiền.
Điều 606. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
1- Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật và khụng ngay tỡnh, thỡ phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật.
2- Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh, thỡ phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm người đú biết hoặc phải biết việc chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản khụng cú căn cứ phỏp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 255 của Bộ luật này.
Điều 607. Quyền yờu cầu người thứ ba hoàn trả
Trong trường hợp người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật đó giao tài sản cho người thứ ba, thỡ khi bị chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp tài sản yờu cầu hoàn trả, người thứ ba cú nghĩa vụ hoàn trả tài sản đú; nếu tài sản đú đó được trả bằng tiền hoặc cú đền bự, thỡ người thứ ba cú quyền yờu cầu người đó giao cho mỡnh phải bồi thường thiệt hại.
Điều 608. Nghĩa vụ thanh toỏn
Khi chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp phỏp, người bị thiệt hại được hoàn trả tài sản thỡ phải thanh toỏn những chi phớ cần thiết mà người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà khụng cú căn cứ phỏp luật nhưng ngay tỡnh đó bỏ ra để bảo quản, làm tăng giỏ trị của tài sản.
CHƯƠNG V
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
MỤC 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 609. Trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại
Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vụ ý xõm phạm đến tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm, uy tớn, tài sản, cỏc quyền, lợi ớch hợp phỏp khỏc của cỏ nhõn, xõm phạm danh dự, uy tớn, tài sản của phỏp nhõn hoặc cỏc chủ thể khỏc mà gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường.
Điều 610. Nguyờn tắc bồi thường thiệt hại
1- Thiệt hại phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Cỏc bờn cú thể thoả thuận về mức bồi thường, hỡnh thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một cụng việc, về phương thức bồi thường, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
2- Người gõy thiệt hại cú thể được giảm mức bồi thường, nếu do lỗi vụ ý mà gõy thiệt hại quỏ lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lõu dài của mỡnh.
3- Khi mức bồi thường khụng cũn phự hợp với thực tế, thỡ người bị thiệt hại hoặc người gõy thiệt hại cú quyền yờu cầu Toà ỏn hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc thay đổi mức bồi thường.
Điều 611. Năng lực chịu trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại của cỏ nhõn
1- Người từ đủ mười tỏm tuổi trở lờn gõy thiệt hại, thỡ phải tự bồi thường.
2- Khi người chưa thành niờn dưới mười lăm tuổi gõy thiệt hại mà cũn cha, mẹ, thỡ cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ khụng đủ để bồi thường mà con chưa thành niờn gõy thiệt hại cú tài sản riờng, thỡ lấy tài sản đú để bồi thường phần cũn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 625 của Bộ luật này.
Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường bằng tài sản của mỡnh; nếu khụng đủ tài sản để bồi thường, thỡ cha, mẹ phải bồi thường phần cũn thiếu bằng tài sản của mỡnh.
3- Khi người chưa thành niờn, người mất năng lực hành vi dõn sự gõy thiệt hại mà cú cỏ nhõn, tổ chức giỏm hộ, thỡ cỏ nhõn, tổ chức đú được dựng tài sản của người được giỏm hộ để bồi thường; nếu người được giỏm hộ khụng cú tài sản hoặc khụng đủ tài sản để bồi thường, thỡ người giỏm hộ phải bồi thường bằng tài sản của mỡnh; nếu người giỏm hộ chứng minh được mỡnh khụng cú lỗi trong việc giỏm hộ, thỡ khụng phải lấy tài sản của mỡnh để bồi thường.
MỤC 2
XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Điều 612. Thiệt hại do tài sản bị xõm phạm
Trong trường hợp tài sản bị xõm phạm, thỡ thiệt hại được bồi thường bao gồm tài sản bị mất, bị huỷ hoại hoặc bị hư hỏng, lợi ớch gắn liền với việc sử dụng, khai thỏc tài sản, chi phớ hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
Điều 613. Thiệt hại do sức khoẻ bị xõm phạm
Thiệt hại do sức khoẻ bị xõm phạm bao gồm:
1- Chi phớ hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sỳt của người bị thiệt hại;
2- Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sỳt của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại khụng ổn định và khụng thể xỏc định được, thỡ ỏp dụng mức thu nhập trung bỡnh của lao động cựng loại;
3- Chi phớ hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm súc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần cú người thường xuyờn chăm súc, thỡ thiệt hại bao gồm cả chi phớ hợp lý cho việc chăm súc người bị thiệt hại và khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại cú nghĩa vụ cấp dưỡng, nếu cú.
4- Tuỳ từng trường hợp, Toà ỏn quyết định buộc người xõm phạm đến sức khoẻ của người khỏc phải bồi thường một khoản tiền bự đắp tổn thất về tinh thần mà người đú gỏnh chịu.
Điều 614. Thiệt hại do tớnh mạng bị xõm phạm
Thiệt hại do tớnh mạng bị xõm phạm bao gồm:
1- Chi phớ hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm súc người bị thiệt hại trước khi chết;
2- Chi phớ hợp lý cho việc mai tỏng;
3- Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại cú nghĩa vụ cấp dưỡng;
4- Tuỳ từng trường hợp, Toà ỏn quyết định buộc người gõy thiệt hại do xõm phạm tớnh mạng phải bồi thường một khoản tiền bự đắp tổn thất về tinh thần cho những người thõn thớch gần gũi nhất của nạn nhõn.
Điều 615. Thiệt hại do danh dự, nhõn phẩm, uy tớn bị xõm phạm
Thiệt hại do danh dự, nhõn phẩm, uy tớn của cỏ nhõn bị xõm phạm, thiệt hại do danh dự, uy tớn của phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc bị xõm phạm bao gồm:
1- Chi phớ hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
2- Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sỳt;
3- Tuỳ từng trường hợp, ngoài việc buộc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chớnh cụng khai, Toà ỏn quyết định người gõy thiệt hại do xõm phạm danh dự, nhõn phẩm, uy tớn phải bồi thường một khoản tiền bự đắp tổn thất về tinh thần cho người bị xõm phạm.
Điều 616. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tớnh mạng, sức khoẻ bị xõm phạm
1- Trong trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao động, thỡ người bị thiệt hại được hưởng bồi thường cho đến khi chết.
2- Trong trường hợp người bị thiệt hại chết, thỡ những người mà người này cú nghĩa vụ cấp dưỡng khi cũn sống được hưởng tiền cấp dưỡng trong thời hạn sau đõy:
a) Người chưa thành niờn hoặc người đó thành thai là con của người chết và cũn sống sau khi sinh ra được hưởng bồi thường cho đến khi đủ mười tỏm tuổi, trừ trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi đó tham gia lao động và cú thu nhập đủ nuụi sống bản thõn;
b) Người đó thành niờn nhưng khụng cú khả năng lao động được hưởng tiền cấp dưỡng cho đến khi chết.
MỤC 3
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Điều 617. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quỏ giới hạn phũng vệ chớnh đỏng
1- Người gõy thiệt hại trong trường hợp phũng vệ chớnh đỏng khụng phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
2- Người gõy thiệt hại do vượt quỏ giới hạn phũng vệ chớnh đỏng phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Điều 618. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quỏ yờu cầu của tỡnh thế cấp thiết
1- Người gõy thiệt hại trong tỡnh thế cấp thiết khụng phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
2- Trong trường hợp thiệt hại xảy ra do vượt quỏ yờu cầu của tỡnh thế cấp thiết, thỡ người gõy thiệt hại phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
3- Người đó gõy ra tỡnh thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại xảy ra, thỡ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Điều 619. Bồi thường thiệt hại do người dựng chất kớch thớch gõy ra
1- Người do uống rượu hoặc do dựng chất kớch thớch khỏc mà lõm vào tỡnh trạng mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mỡnh, gõy thiệt hại cho người khỏc, thỡ phải bồi thường.
2- Khi một người cố ý dựng rượu hoặc cỏc chất kớch thớch khỏc làm cho người khỏc lõm vào tỡnh trạng mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mỡnh mà gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Điều 620. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cựng gõy ra
Trong trường hợp nhiều người cựng gõy thiệt hại, thỡ những người đú phải liờn đới bồi thường cho người bị thiệt hại. Trỏch nhiệm bồi thường của từng người cựng gõy thiệt hại được xỏc định tương ứng với mức độ lỗi của mỗi người; nếu khụng xỏc định được mức độ lỗi, thỡ họ phải bồi thường thiệt hại theo phần bằng nhau.
Điều 621. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại cú lỗi
Khi người bị thiệt hại cũng cú lỗi trong việc gõy ra thiệt hại, thỡ người gõy thiệt hại chỉ phải bồi thường phần thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mỡnh; nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại, thỡ người gõy thiệt hại khụng phải bồi thường.
Điều 622. Bồi thường thiệt hại do người của phỏp nhõn gõy ra
Phỏp nhõn phải bồi thường thiệt hại do người của mỡnh gõy ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được phỏp nhõn giao; nếu phỏp nhõn đó bồi thường thiệt hại, thỡ cú quyền yờu cầu người cú lỗi trong việc gõy thiệt hại phải hoàn trả khoản tiền mà mỡnh đó bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của phỏp luật.
Điều 623. Bồi thường thiệt hại do cụng chức,viờn chức nhà nước gõy ra
Cơ quan nhà nước phải bồi thường thiệt hại do cụng chức, viờn chức của mỡnh gõy ra trong khi thi hành cụng vụ.
Cơ quan nhà nước cú trỏch nhiệm yờu cầu cụng chức, viờn chức phải hoàn trả khoản tiền mà mỡnh đó bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của phỏp luật, nếu cụng chức, viờn chức cú lỗi trong khi thi hành cụng vụ.
Điều 624. Bồi thường thiệt hại do người cú thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gõy ra
Cơ quan tiến hành tố tụng phải bồi thường thiệt hại do người cú thẩm quyền của mỡnh gõy ra trong khi thực hiện nhiệm vụ điều tra, truy tố, xột xử, thi hành ỏn.
Cơ quan tiến hành tố tụng cú trỏch nhiệm yờu cầu người cú thẩm quyền đó gõy thiệt hại phải hoàn trả khoản tiền mà mỡnh đó bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của phỏp luật, nếu người cú thẩm quyền đú cú lỗi trong khi thi hành nhiệm vụ.
Điều 625. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dõn sự gõy ra trong thời gian trường học, bệnh viện, cỏc tổ chức khỏc trực tiếp quản lý
Trường học, bệnh viện, cỏc tổ chức khỏc nếu cú lỗi trong việc quản lý, thỡ phải liờn đới cựng với cha, mẹ, người giỏm hộ bồi thường thiệt hại do người chưa đủ mười lăm tuổi hoặc người mất năng lực hành vi dõn sự gõy ra cho người khỏc trong thời gian trường học, bệnh viện, cỏc tổ chức khỏc trực tiếp quản lý những người đú; nếu trường học, bệnh viện, cỏc tổ chức khỏc khụng cú lỗi, thỡ cha, mẹ, người giỏm hộ phải bồi thường.
Điều 626. Bồi thường thiệt hại do người làm cụng,người học nghề gõy ra
Cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc phải bồi thường thiệt hại do người làm cụng, người học nghề gõy ra trong khi thực hiện cụng việc được giao và cú quyền yờu cầu người làm cụng, người học nghề cú lỗi trong việc gõy thiệt hại phải hoàn trả khoản tiền mà mỡnh đó bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của phỏp luật.
Điều 627. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gõy ra
1- Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phương tiện giao thụng vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà mỏy cụng nghiệp đang hoạt động, vũ khớ, chất nổ, chất chỏy, chất độc, chất phúng xạ, thỳ dữ và cỏc nguồn nguy hiểm cao độ khỏc do phỏp luật quy định.
Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải tuõn thủ cỏc quy định bảo quản, trụng giữ, vận chuyển, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ theo đỳng cỏc quy định của phỏp luật.
2- Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gõy ra; nếu chủ sở hữu đó giao cho người khỏc chiếm hữu, sử dụng, thỡ những người này phải bồi thường, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
3- Chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả khi khụng cú lỗi, trừ cỏc trường hợp sau đõy:
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại;
b) Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả khỏng hoặc tỡnh thế cấp thiết, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
4- Trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật, thỡ người đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trỏi phỏp luật phải bồi thường thiệt hại.
Khi chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ cũng cú lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật, thỡ phải liờn đới bồi thường thiệt hại.
Điều 628. Bồi thường thiệt hại do làm ụ nhiễm mụi trường
Cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc làm ụ nhiễm mụi trường gõy thiệt hại, thỡ phải bồi thường theo quy định của phỏp luật về bảo vệ mụi trường, trừ trường hợp người bị thiệt hại cú lỗi.
Điều 629. Bồi thường thiệt hại do sỳc vật gõy ra
1- Chủ sở hữu sỳc vật phải bồi thường thiệt hại do sỳc vật gõy ra cho người khỏc; nếu người bị thiệt hại hoàn toàn cú lỗi trong việc làm sỳc vật gõy thiệt hại cho mỡnh, thỡ chủ sở hữu khụng phải bồi thường.
2- Trong trường hợp người thứ ba hoàn toàn cú lỗi làm cho sỳc vật gõy thiệt hại cho người khỏc, thỡ người thứ ba đú phải bồi thường thiệt hại; nếu người thứ ba và chủ sở hữu cựng cú lỗi, thỡ phải liờn đới bồi thường thiệt hại.
3- Trong trường hợp sỳc vật bị chiếm hữu trỏi phỏp luật gõy thiệt hại, thỡ người chiếm hữu trỏi phỏp luật phải bồi thường; nếu chủ sở hữu cũng cú lỗi trong việc để sỳc vật bị chiếm hữu, sử dụng trỏi phỏp luật, thỡ phải liờn đới bồi thường thiệt hại.
4- Trong trường hợp sỳc vật thả rụng theo tập quỏn mà gõy thiệt hại, thỡ chủ sở hữu sỳc vật đú phải bồi thường theo tập quỏn nhưng khụng được trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội.
Điều 630. Bồi thường thiệt hại do cõy cối gõy ra
Chủ sở hữu phải bồi thường thiệt hại do cõy cối đổ, gẫy gõy ra, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại hoặc do sự kiện bất khả khỏng.
Điều 631. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, cụng trỡnh xõy dựng khỏc gõy ra
Chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao quản lý, sử dụng nhà cửa, cụng trỡnh xõy dựng khỏc phải bồi thường thiệt hại, nếu để nhà cửa, cụng trỡnh xõy dựng khỏc đú bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gõy thiệt hại cho người khỏc, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại hoặc do sự kiện bất khả khỏng.
Điều 632. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiờu dựng
Cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc sản xuất, kinh doanh do khụng bảo đảm tiờu chuẩn chất lượng lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, cỏc hàng hoỏ khỏc mà gõy thiệt hại cho người tiờu dựng, thỡ phải bồi thường.
Điều 633. Bồi thường thiệt hại do xõm phạm danh dự, uy tớn trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
Cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc cú hành vi xõm phạm đến danh dự, uy tớn của người sản xuất, kinh doanh mà gõy thiệt hại cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người đú, thỡ phải bồi thường.
PHẦN THỨ TƯ
THỪA KẾ
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 634. Quyền thừa kế của cỏ nhõn
Cỏ nhõn cú quyền lập di chỳc để định đoạt tài sản của mỡnh; để lại tài sản của mỡnh cho người thừa kế theo phỏp luật; hưởng di sản theo di chỳc hoặc theo phỏp luật.
Điều 635. Quyền bỡnh đẳng về thừa kế của cỏ nhõn
Mọi cỏ nhõn đều bỡnh đẳng về quyền để lại tài sản của mỡnh cho người khỏc và quyền hưởng di sản theo di chỳc hoặc theo phỏp luật.
Điều 636. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
1- Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người cú tài sản chết. Trong trường hợp Toà ỏn tuyờn bố một người là đó chết, thỡ thời điểm mở thừa kế là ngày được xỏc định tại khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.
2- Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trỳ cuối cựng của người để lại di sản; nếu khụng xỏc định được nơi cư trỳ cuối cựng, thỡ địa điểm mở thừa kế là nơi cú toàn bộ hoặc phần lớn di sản.
Điều 637. Di sản
1- Di sản bao gồm tài sản riờng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khỏc.
2- Quyền sử dụng đất cũng thuộc di sản thừa kế và được để lại thừa kế theo quy định tại Phần thứ năm của Bộ luật này.
Điều 638. Người thừa kế
1- Người thừa kế là cỏ nhõn phải là người cũn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và cũn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đó thành thai trước khi người để lại di sản chết.
2- Trong trường hợp người thừa kế theo di chỳc là cơ quan, tổ chức, thỡ phải là cơ quan, tổ chức tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Điều 639. Thời điểm phỏt sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế cú cỏc quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Điều 640. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
1- Người hưởng thừa kế cú trỏch nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
2- Trong trường hợp di sản chưa được chia, thỡ nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thoả thuận của những người thừa kế.
3- Trong trường hợp di sản đó được chia, thỡ mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng với phần tài sản mà mỡnh đó nhận.
4- Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chỳc, thỡ cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cỏ nhõn.
Điều 641. Người quản lý di sản
1- Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chỳc hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra.
2- Trong trường hợp di chỳc khụng chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản, thỡ người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đú cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
3- Trong trường hợp chưa xỏc định được người thừa kế và di sản chưa cú người quản lý, thỡ di sản do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quản lý.
Điều 642. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1- Người quản lý di sản được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 641 của Bộ luật này cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khỏc đang chiếm hữu, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc;
b) Bảo quản di sản; khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp và định đoạt tài sản bằng cỏc hỡnh thức khỏc, nếu khụng được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
c) Thụng bỏo về di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mỡnh mà gõy thiệt hại;
đ) Giao lại di sản theo yờu cầu của người thừa kế.
2- Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản được quy định tại khoản 2 Điều 641 của Bộ luật này cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
a) Bảo quản di sản; khụng được bỏn, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp và định đoạt tài sản bằng cỏc hỡnh thức khỏc;
b) Thụng bỏo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mỡnh mà gõy thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yờu cầu của người thừa kế.
Điều 643. Quyền của người quản lý di sản
1- Người quản lý di sản được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 641 của Bộ luật này cú cỏc quyền sau đõy:
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liờn quan đến di sản thừa kế;
b) Được hưởng thự lao theo thoả thuận với những người thừa kế.
2- Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản được quy định tại khoản 2 Điều 641 của Bộ luật này cú cỏc quyền sau đõy:
a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thự lao theo thoả thuận với những người thừa kế.
Điều 644. Việc thừa kế của những người cú quyền thừa kế di sản của nhau mà chết trong cựng một thời điểm
Trong trường hợp những người cú quyền thừa kế di sản của nhau đều chết trong cựng một thời điểm hoặc được coi là chết trong cựng một thời điểm do khụng thể xỏc định được người nào chết trước, thỡ họ khụng được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đú hưởng.
Điều 645. Từ chối nhận di sản
1- Người thừa kế cú quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn trỏnh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mỡnh đối với người khỏc.
2- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản; người từ chối phải bỏo cho những người thừa kế khỏc, người được giao nhiệm vụ phõn chia di sản, Cụng chứng nhà nước hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi cú địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.
3- Thời hạn từ chối nhận di sản là sỏu thỏng, kể từ ngày mở thừa kế.
Điều 646. Người khụng được quyền hưởng di sản
1- Những người sau đõy khụng được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết ỏn về hành vi cố ý xõm phạm tớnh mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đói nghiờm trọng, hành hạ người để lại di sản, xõm phạm nghiờm trọng danh dự, nhõn phẩm của người đú;
b) Người vi phạm nghiờm trọng nghĩa vụ nuụi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết ỏn về hành vi cố ý xõm phạm tớnh mạng người thừa kế khỏc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế
đú cú quyền hưởng;
d) Người cú hành vi lừa dối, cưỡng ộp hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chỳc; giả mạo di chỳc, sửa chữa di chỳc, huỷ di chỳc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trỏi với ý chớ của người để lại di sản.
2- Những người núi tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đó biết hành vi của những người đú, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chỳc.
Điều 647. Di sản khụng cú người nhận thừa kế thuộc Nhà nước
Trong trường hợp khụng cú người thừa kế theo di chỳc, theo phỏp luật hoặc cú nhưng khụng được quyền hưởng di sản, từ chối quyền hưởng di sản, thỡ di sản khụng cú người nhận thừa kế thuộc Nhà nước.
Điều 648. Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế
Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế là mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
CHƯƠNG II
THỪA KẾ THEO DI CHÚC
Điều 649. Di chỳc
Di chỳc là sự thể hiện ý chớ của cỏ nhõn nhằm chuyển tài sản của mỡnh cho người khỏc sau khi chết.
Điều 650. Người lập di chỳc
1- Người đó thành niờn cú quyền lập di chỳc, trừ trường hợp người đú bị bệnh tõm thần hoặc mắc cỏc bệnh khỏc mà khụng thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mỡnh.
2- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi cú thể lập di chỳc, nếu được cha, mẹ hoặc người giỏm hộ đồng ý.
Điều 651. Quyền của người lập di chỳc
Người lập di chỳc cú cỏc quyền sau đõy:
1- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
2- Phõn định phần di sản cho từng người thừa kế;
3- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cỳng;
4- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản;
5- Chỉ định người giữ di chỳc, người quản lý di sản, người phõn chia di sản.
Điều 652. Hỡnh thức của di chỳc
Di chỳc phải được lập thành văn bản; nếu khụng thể lập được di chỳc bằng văn bản, thỡ cú thể di chỳc miệng.
Người thuộc dõn tộc thiểu số cú quyền lập di chỳc bằng chữ viết hoặc tiếng núi của dõn tộc mỡnh.
Điều 653. Di chỳc bằng văn bản
Di chỳc bằng văn bản bao gồm:
1- Di chỳc bằng văn bản khụng cú người làm chứng;
2- Di chỳc bằng văn bản cú người làm chứng;
3- Di chỳc bằng văn bản cú chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn;
4- Di chỳc bằng văn bản cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước.
Điều 654. Di chỳc miệng
1- Trong trường hợp tớnh mạng một người bị cỏi chết đe doạ do bệnh tật hoặc cỏc nguyờn nhõn khỏc mà khụng thể lập di chỳc bằng văn bản, thỡ cú thể di chỳc miệng. Di chỳc miệng được coi là hợp phỏp, nếu người di chỳc miệng thể hiện ý chớ cuối cựng của mỡnh trước mặt ớt nhất hai người làm chứng và ngay sau đú những người làm chứng ghi chộp lại, cựng ký tờn hoặc điểm chỉ.
2- Sau ba thỏng, kể từ thời điểm di chỳc miệng mà người di chỳc cũn sống, minh mẫn, sỏng suốt, thỡ di chỳc miệng bị huỷ bỏ.
Điều 655. Di chỳc hợp phỏp
1- Di chỳc được coi là hợp phỏp phải cú đủ cỏc điều kiện sau đõy:
a) Người lập di chỳc minh mẫn, sỏng suốt trong khi lập di chỳc; khụng bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ộp;
b) Nội dung di chỳc khụng trỏi phỏp luật, đạo đức xó hội; hỡnh thức di chỳc khụng trỏi quy định của phỏp luật.
2- Di chỳc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tỏm tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giỏm hộ đồng ý.
3- Di chỳc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người khụng biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn.
4- Di chỳc bằng văn bản khụng cú chứng nhận, chứng thực như quy định tại Điều 660 của Bộ luật này chỉ được coi là hợp phỏp, nếu cú đủ cỏc điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 656. Nội dung của di chỳc bằng văn bản
1- Di chỳc phải ghi rừ:
a) Ngày, thỏng, năm lập di chỳc;
b) Họ, tờn và nơi cư trỳ của người lập di chỳc;
c) Họ, tờn người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi cú di sản;
đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
2- Di chỳc khụng được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chỳc gồm nhiều trang, thỡ mỗi trang phải được đỏnh số thứ tự và cú chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chỳc.
Điều 657. Người làm chứng cho việc lập di chỳc
Mọi người đều cú thể làm chứng cho việc lập di chỳc, trừ những người sau đõy:
1- Người thừa kế theo di chỳc hoặc theo phỏp luật của người lập di chỳc;
2- Người cú quyền, nghĩa vụ tài sản liờn quan tới nội dung di chỳc;
3- Người chưa đủ mười tỏm tuổi, người khụng cú năng lực hành vi dõn sự.
Điều 658. Di chỳc bằng văn bản khụng cú người làm chứng
Người lập di chỳc phải tự tay viết và ký vào bản di chỳc.
Việc lập di chỳc bằng văn bản khụng cú người làm chứng phải tuõn theo quy định tại Điều 656 của Bộ luật này.
Điều 659. Di chỳc bằng văn bản cú người làm chứng
Trong trường hợp người lập di chỳc khụng thể tự mỡnh viết bản di chỳc, thỡ cú thể nhờ người khỏc viết, nhưng phải cú ớt nhất là hai người làm chứng. Người lập di chỳc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chỳc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xỏc nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chỳc và ký vào bản di chỳc.
Việc lập di chỳc phải tuõn theo quy định tại Điều 656 và Điều 657 của Bộ luật này.
Điều 660. Di chỳc cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn
Người lập di chỳc cú thể yờu cầu Cụng chứng nhà nước chứng nhận hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn chứng thực bản di chỳc.
Điều 661. Thủ tục lập di chỳc tại Cụng chứng nhà nước hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn
Việc lập di chỳc tại Cụng chứng nhà nước hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn phải tuõn theo thủ tục sau đõy:
1- Người lập di chỳc tuyờn bố nội dung của di chỳc trước cụng chứng viờn hoặc người cú thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn. Cụng chứng viờn hoặc người cú thẩm quyền chứng thực phải ghi chộp lại nội dung mà người lập di chỳc đó tuyờn bố. Người lập di chỳc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chỳc sau khi xỏc nhận bản di chỳc đó được ghi chộp chớnh xỏc và thể hiện đỳng ý chớ của mỡnh. Cụng chứng viờn hoặc người cú thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn ký vào bản di chỳc.
2- Trong trường hợp người lập di chỳc khụng đọc được hoặc khụng nghe được bản di chỳc, khụng ký hoặc khụng điểm chỉ được, thỡ phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xỏc nhận trước mặt cụng chứng viờn hoặc người cú thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn. Cụng chứng viờn, người cú thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn chứng nhận bản di chỳc trước mặt người lập di chỳc và người làm chứng.
Điều 662. Người khụng được chứng nhận, chứng thực di chỳc
Cụng chứng viờn, người cú thẩm quyền của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn khụng được chứng nhận, chứng thực đối với di chỳc, nếu họ là:
1- Người thừa kế theo di chỳc hoặc theo phỏp luật của người lập di chỳc;
2- Người cú cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chỳc hoặc theo phỏp luật;
3- Người cú quyền, nghĩa vụ về tài sản liờn quan tới nội dung di chỳc.
Điều 663. Di chỳc bằng văn bản cú giỏ trị như di chỳc được chứng nhận, chứng thực
Di chỳc bằng văn bản cú giỏ trị như di chỳc được Cụng chứng nhà nước chứng nhận hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn chứng thực bao gồm:
1- Di chỳc của quõn nhõn tại ngũ cú xỏc nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lờn, nếu quõn nhõn khụng thể yờu cầu Cụng chứng nhà nước chứng nhận hoặc Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn chứng thực;
2- Di chỳc của người đang đi trờn tàu biển, mỏy bay cú xỏc nhận của người chỉ huy phương tiện đú;
3- Di chỳc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khỏc cú xỏc nhận của người phụ trỏch bệnh viện, cơ sở đú;
4- Di chỳc của người đang làm cụng việc khảo sỏt, thăm dũ, nghiờn cứu ở vựng rừng nỳi, hải đảo cú xỏc nhận của người phụ trỏch đơn vị;
5- Di chỳc của cụng dõn Việt Nam đang ở nước ngoài cú chứng nhận của cơ quan lónh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đú;
6- Di chỳc của người đang bị tạm giam, đang chấp hành hỡnh phạt tự, người đang chấp hành biện phỏp xử lý hành chớnh tại cơ sở giỏo dục, cơ sở chữa bệnh cú xỏc nhận của người phụ trỏch cơ sở đú.
Điều 664. Di chỳc do cụng chứng viờn lập tại chỗ ở
1- Người lập di chỳc cú thể yờu cầu cụng chứng viờn tới chỗ ở của mỡnh để lập di chỳc.
2- Thủ tục lập di chỳc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chỳc tại Cụng chứng nhà nước theo quy định tại Điều 661 của Bộ luật này.
Điều 665. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chỳc
1- Người lập di chỳc cú thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chỳc vào bất cứ lỳc nào.
2- Nếu người lập di chỳc bổ sung di chỳc, thỡ di chỳc đó lập và phần bổ sung đều cú hiệu lực phỏp luật như nhau; nếu phần di chỳc đó lập và phần bổ sung mõu thuẫn nhau, thỡ chỉ phần bổ sung cú hiệu lực phỏp luật.
3- Trong trường hợp người lập di chỳc thay thế di chỳc bằng di chỳc mới, thỡ di chỳc trước bị huỷ bỏ.
Điều 666. Di chỳc chung của vợ, chồng
Vợ, chồng cú thể lập di chỳc chung để định đoạt tài sản chung.
Điều 667. Sửa đổi, bổ sung, thay thế huỷ bỏ di chỳc chung
1- Vợ, chồng cú thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chỳc chung bất cứ lỳc nào.
2- Khi vợ hoặc chồng muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chỳc chung, thỡ phải được sự đồng ý của người kia; nếu một người đó chết, thỡ người kia chỉ cú thể sửa đổi, bổ sung di chỳc liờn quan đến phần tài sản của mỡnh.
Điều 668. Gửi giữ di chỳc
1- Người lập di chỳc cú thể yờu cầu Cụng chứng nhà nước lưu giữ hoặc gửi người khỏc giữ bản di chỳc.
2- Trong trường hợp Cụng chứng nhà nước lưu giữ bản di chỳc, thỡ phải bảo quản, giữ gỡn theo quy định của phỏp luật về Cụng chứng nhà nước.
3- Cỏ nhõn giữ bản di chỳc cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
a) Giữ bớ mật nội dung di chỳc;
b) Giữ gỡn, bảo quản bản di chỳc; nếu bản di chỳc bị thất lạc, hư hại, thỡ phải bỏo ngay cho người lập di chỳc;
c) Giao lại bản di chỳc cho người thừa kế hoặc người cú thẩm quyền cụng bố di chỳc, khi người lập di chỳc chết. Việc giao lại bản di chỳc phải được lập thành văn bản, cú chữ ký của người giao, người nhận và trước sự cú mặt của hai người làm chứng.
Điều 669. Di chỳc bị thất lạc, hư hại
1- Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu di chỳc bị thất lạc hoặc bị hư hại đến mức khụng thể hiện được đầy đủ ý chớ của người lập di chỳc và cũng khụng cú bằng chứng nào chứng minh được ý nguyện đớch thực của người lập di chỳc, thỡ coi như khụng cú di chỳc và ỏp dụng cỏc quy định về thừa kế theo phỏp luật.
2- Trong trường hợp di sản chưa chia mà tỡm thấy di chỳc, thỡ di sản được chia theo di chỳc.
Điều 670. Hiệu lực phỏp luật của di chỳc
1- Di chỳc cú hiệu lực phỏp luật từ thời điểm mở thừa kế.
2- Di chỳc khụng cú hiệu lực phỏp luật toàn bộ hoặc một phần trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Người thừa kế theo di chỳc chết trước hoặc chết cựng thời điểm với người lập di chỳc;
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế khụng cũn vào thời điểm mở thừa kế.
Trong trường hợp cú nhiều người thừa kế theo di chỳc mà cú người chết trước hoặc chết cựng thời điểm với người lập di chỳc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chỳc khụng cũn vào thời điểm mở thừa kế, thỡ chỉ phần di chỳc cú liờn quan đến người chết trước hoặc cựng thời điểm, đến cơ quan, tổ chức khụng cũn đú là khụng cú hiệu lực phỏp luật.
3- Di chỳc khụng cú hiệu lực phỏp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế khụng cũn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ cũn một phần, thỡ phần di chỳc về phần di sản cũn lại vẫn cú hiệu lực.
4- Khi di chỳc cú phần khụng hợp phỏp mà khụng ảnh hưởng đến hiệu lực của cỏc phần cũn lại, thỡ chỉ phần đú khụng cú hiệu lực phỏp luật.
5- Khi một người để lại nhiều bản di chỳc đối với một tài sản, thỡ chỉ bản di chỳc sau cựng mới cú hiệu lực phỏp luật.
Điều 671. Hiệu lực phỏp luật của di chỳc chung của vợ, chồng
Trong trường hợp vợ, chồng lập di chỳc chung mà cú một người chết trước, thỡ chỉ phần di chỳc liờn quan đến phần di sản của người chết trong tài sản chung cú hiệu lực phỏp luật; nếu vợ, chồng cú thoả thuận trong di chỳc về thời điểm cú hiệu lực của di chỳc là thời điểm người sau cựng chết, thỡ di sản của vợ, chồng theo di chỳc chung chỉ được phõn chia từ thời điểm đú.
Điều 672. Người thừa kế khụng phụ thuộc vào nội dung của di chỳc
Những người sau đõy vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo phỏp luật, nếu như di sản được chia theo phỏp luật, trong trường hợp họ khụng được người lập di chỳc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ớt hơn hai phần ba suất đú, trừ khi họ là những người từ chối hưởng di sản hoặc họ là những người khụng cú quyền hưởng di sản theo quy định tại Điều 645 hoặc khoản 1 Điều 646 của Bộ luật này:
1- Con chưa thành niờn, cha, mẹ, vợ, chồng;
2- Con đó thành niờn mà khụng cú khả năng lao động.
Điều 673. Di sản dựng vào việc thờ cỳng
1- Trong trường hợp người lập di chỳc cú để lại một phần di sản dựng vào việc thờ cỳng, thỡ phần di sản đú khụng được chia thừa kế và được giao cho một người đó được chỉ định trong di chỳc quản lý để thực hiện việc thờ cỳng; nếu người được chỉ định khụng thực hiện đỳng di chỳc hoặc khụng theo thoả thuận của những người thừa kế, thỡ những người thừa kế cú quyền giao phần di sản dựng vào việc thờ cỳng cho người khỏc quản lý để thờ cỳng.
Trong trường hợp người để lại di sản khụng chỉ định người quản lý di sản thờ cỳng, thỡ những người thừa kế cử một người quản lý di sản thờ cỳng.
Trong trường hợp tất cả những người thừa kế theo di chỳc đều đó chết, thỡ phần di sản dựng để thờ cỳng thuộc về người đang quản lý hợp phỏp di sản đú trong số những người thuộc diện thừa kế theo phỏp luật.
2- Trong trường hợp toàn bộ di sản của người chết khụng đủ để thanh toỏn nghĩa vụ tài sản của người đú, thỡ khụng được dành một phần di sản dựng vào việc thờ cỳng.
Điều 674. Di tặng
1- Di tặng là việc người lập di chỳc dành một phần di sản để tặng cho người khỏc. Việc di tặng phải được ghi rừ trong di chỳc.
2- Người được di tặng khụng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản khụng đủ để thanh toỏn nghĩa vụ tài sản của người di tặng, thỡ phần di tặng cũng được dựng để thực hiện phần nghĩa vụ cũn lại của người này.
Điều 675. Cụng bố di chỳc
1- Trong trường hợp di chỳc bằng văn bản được lưu giữ tại Cụng chứng nhà nước, thỡ cụng chứng viờn là người cụng bố di chỳc.
2- Trong trường hợp người để lại di chỳc chỉ định người cụng bố di chỳc, thỡ người này cú nghĩa vụ cụng bố di chỳc; nếu người để lại di chỳc khụng chỉ định hoặc cú chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối cụng bố di chỳc, thỡ những người thừa kế cũn lại thoả thuận cử người cụng bố di chỳc.
3- Sau thời điểm mở thừa kế, người cụng bố di chỳc phải sao gửi di chỳc tới tất cả những người cú liờn quan đến nội dung di chỳc. Bản sao di chỳc phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn xó, phường, thị trấn nơi mở thừa kế.
4- Người nhận được bản sao di chỳc cú quyền yờu cầu đối chiếu với bản gốc của di chỳc.
5- Trong trường hợp di chỳc được lập bằng tiếng nước ngoài, thỡ bản di chỳc đú phải được dịch ra tiếng Việt và phải cú chứng nhận của Cụng chứng nhà nước.
Điều 676. Giải thớch nội dung di chỳc
Trong trường hợp nội dung di chỳc khụng rừ ràng dẫn đến nhiều cỏch hiểu khỏc nhau, thỡ người cụng bố di chỳc và những người thừa kế phải cựng nhau giải thớch nội dung di chỳc dựa trờn ý nguyện đớch thực trước đõy của người chết, cú xem xột đến mối quan hệ của người chết với người thừa kế theo di chỳc. Khi những người này khụng nhất trớ về cỏch hiểu nội dung di chỳc, thỡ coi như khụng cú di chỳc và di sản được thừa kế theo phỏp luật.
Trong trường hợp cú một phần nội dung di chỳc khụng giải thớch được nhưng khụng ảnh hưởng đến cỏc phần cũn lại của di chỳc, thỡ chỉ phần khụng giải thớch được khụng cú hiệu lực.
CHƯƠNG III
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Điều 677. Thừa kế theo phỏp luật
Thừa kế theo phỏp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trỡnh tự thừa kế do phỏp luật quy định.
Điều 678. Những trường hợp thừa kế theo phỏp luật
1- Thừa kế theo phỏp luật được ỏp dụng trong những trường hợp sau đõy:
a) Khụng cú di chỳc;
b) Di chỳc khụng hợp phỏp;
c) Những người thừa kế theo di chỳc đều chết trước hoặc chết cựng thời điểm với người lập di chỳc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chỳc khụng cũn vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chỳc mà khụng cú quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền hưởng di sản.
2- Thừa kế theo phỏp luật cũng được ỏp dụng đối với cỏc phần di sản sau đõy:
a) Phần di sản khụng được định đoạt trong di chỳc;
b) Phần di sản cú liờn quan đến phần của di chỳc khụng cú hiệu lực;
c) Phần di sản cú liờn quan đến người được thừa kế theo di chỳc nhưng họ khụng cú quyền hưởng di sản, từ chối quyền hưởng di sản, chết trước hoặc chết cựng thời điểm với người lập di chỳc; liờn quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chỳc, nhưng khụng cũn vào thời điểm mở thừa kế.
Điều 679. Người thừa kế theo phỏp luật
1- Những người thừa kế theo phỏp luật được quy định theo thứ tự sau đõy:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuụi, mẹ nuụi, con đẻ, con nuụi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ụng nội, bà nội, ụng ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bỏc ruột, chỳ ruột, cậu ruột, cụ ruột, dỡ ruột của người chết; chỏu ruột của người chết mà người chết là bỏc ruột, chỳ ruột, cậu ruột, cụ ruột, dỡ ruột.
2- Những người thừa kế cựng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu khụng cũn ai ở hàng thừa kế trước do đó chết, khụng cú quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.
Điều 680. Thừa kế thế vị
Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản, thỡ chỏu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chỏu được hưởng nếu cũn sống; nếu chỏu cũng đó chết trước người để lại di sản, thỡ chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu cũn sống.
Điều 681. Quan hệ thừa kế giữa con nuụi và cha nuụi, mẹ nuụi và cha mẹ đẻ
Con nuụi và cha nuụi, mẹ nuụi được thừa kế di sản của nhau và cũn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 679 và Điều 680 của Bộ luật này.
Điều 682. Quan hệ thừa kế giữa con riờng và bố dượng, mẹ kế
Con riờng và bố dượng, mẹ kế nếu cú quan hệ chăm súc, nuụi dưỡng nhau như cha con, mẹ con, thỡ được thừa kế di sản của nhau và cũn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 679 và Điều 680 của Bộ luật này.
Điều 683. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đó chia tài sản chung, đang xin ly hụn, đó kết hụn với người khỏc
1- Trong trường hợp vợ, chồng đó chia tài sản chung khi hụn nhõn cũn tồn tại mà sau đú một người chết, thỡ người cũn sống vẫn được thừa kế di sản.
2- Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hụn mà chưa được Toà ỏn cho ly hụn bằng bản ỏn hoặc quyết định đó cú hiệu lực phỏp luật, nếu một người chết, thỡ người cũn sống vẫn được thừa kế di sản.
3- Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đú chết, thỡ dự sau đú đó kết hụn với người khỏc vẫn được thừa kế di sản.
CHƯƠNG IV
THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI SẢN
Điều 684. Họp mặt những người thừa kế
1- Sau khi cú thụng bỏo về việc mở thừa kế hoặc di chỳc được cụng bố, những người thừa kế cú thể họp mặt để thoả thuận những việc sau đõy:
a) Cử người quản lý di sản, người phõn chia di sản, xỏc định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản khụng chỉ định trong di chỳc;
b) Cỏch thức phõn chia di sản.
2- Mọi thoả thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.
Điều 685. Người phõn chia di sản
1- Người phõn chia di sản cú thể đồng thời là người quản lý di sản được chỉ định trong di chỳc hoặc được những người thừa kế thoả thuận cử ra.
2- Người phõn chia di sản phải chia di sản theo đỳng di chỳc hoặc đỳng thoả thuận của những người thừa kế theo phỏp luật.
3- Người phõn chia di sản được hưởng thự lao, nếu người để lại di sản cho phộp trong di chỳc hoặc những người thừa kế cú thoả thuận.
Điều 686. Thứ tự ưu tiờn thanh toỏn
Cỏc nghĩa vụ tài sản và cỏc khoản chi phớ liờn quan đến thừa kế được thanh toỏn theo thứ tự sau đõy:
1- Chi phớ hợp lý theo tập quỏn cho việc mai tỏng;
2- Tiền cấp dưỡng cũn thiếu;
3- Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ;
4- Tiền cụng lao động;
5- Tiền bồi thường thiệt hại;
6- Thuế và cỏc mún nợ khỏc đối với Nhà nước;
7- Tiền phạt;
8- Cỏc khoản nợ khỏc đối với cỏ nhõn, phỏp nhõn hoặc tổ chức khỏc;
9- Chi phớ cho việc bảo quản di sản;
10- Cỏc chi phớ khỏc.
Điều 687. Phõn chia di sản theo di chỳc
1- Việc phõn chia di sản được thực hiện theo ý chớ của người để lại di chỳc; nếu di chỳc khụng xỏc định rừ phần của từng người thừa kế, thỡ di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chỳc, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp di chỳc xỏc định phõn chia di sản theo hiện vật, thỡ người thừa kế được nhận hiện vật kốm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đú hoặc phải chịu phần giỏ trị của hiện vật bị giảm sỳt tớnh đến thời điểm phõn chia di sản; nếu hiện vật bị tiờu huỷ do lỗi của người khỏc, thỡ người thừa kế cú quyền yờu cầu bồi thường thiệt hại.
3- Trong trường hợp di chỳc chỉ xỏc định phõn chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giỏ trị khối di sản, thỡ tỷ lệ này được tớnh trờn giỏ trị khối di sản đang cũn vào thời điểm phõn chia di sản.
Điều 688. Phõn chia di sản theo phỏp luật
1- Khi phõn chia di sản nếu cú người thừa kế cựng hàng đó thành thai nhưng chưa sinh ra, thỡ phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khỏc được hưởng, để nếu người thừa kế đú cũn sống khi sinh ra, được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra, thỡ những người thừa kế khỏc được hưởng.
2- Những người thừa kế cú quyền yờu cầu phõn chia di sản bằng hiện vật; nếu khụng thể chia đều bằng hiện vật, thỡ những người thừa kế cú thể thoả thuận về việc định giỏ hiện vật và thoả thuận về người nhận hiện vật; nếu khụng thoả thuận được, thỡ hiện vật được bỏn để chia.
Điều 689. Hạn chế phõn chia di sản
Trong trường hợp theo ý chớ của người lập di chỳc hoặc theo thoả thuận của tất cả những người thừa kế, di sản chỉ được phõn chia sau một thời hạn nhất định, thỡ chỉ khi đó hết thời hạn đú di sản mới được đem chia.
PHẦN THỨ NĂM
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 690. Căn cứ xỏc lập quyền sử dụng đất
1- Đất đai thuộc sở hữu toàn dõn do Nhà nước thống nhất quản lý.
2- Quyền sử dụng đất của cỏ nhõn, hộ gia đỡnh được xỏc lập do Nhà nước giao đất hoặc cho thuờ đất.
3- Quyền sử dụng đất của cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cũng được xỏc lập do được người khỏc chuyển quyền sử dụng đất phự hợp với quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 691. Hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuờ, thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai được thực hiện thụng qua hợp đồng.
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản cú chứng thực của Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền.
Việc thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại cỏc điều từ Điều 738 đến Điều 744 của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 692. Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
Việc chuyển quyền sử dụng đất phải được làm thủ tục và đăng ký tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 693. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn cú quyền chuyển quyền sử dụng đất cho người khỏc khi cú đủ cỏc điều kiện sau đõy:
1- Cú giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cấp theo quy định của phỏp luật về đất đai;
2- Trong thời hạn cũn được sử dụng đất;
3- Được phộp chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai;
4- Đất khụng cú tranh chấp.
Điều 694. Giỏ chuyển quyền sử dụng đất
Cỏc bờn thoả thuận về giỏ chuyển quyền sử dụng đất trờn cơ sở bảng giỏ do Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo khung giỏ của Chớnh phủ quy định.
Điều 695. Nguyờn tắc chuyển quyền sử dụng đất
1- Chỉ người sử dụng đất mà phỏp luật cho phộp chuyển quyền sử dụng đất mới cú quyền chuyển quyền sử dụng đất.
2- Khi chuyển quyền sử dụng đất, cỏc bờn cú quyền thoả thuận về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phự hợp với quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
3- Bờn nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đỳng mục đớch, đỳng thời hạn ghi trong quyết định giao đất cho hộ gia đỡnh, cỏ nhõn của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền và phự hợp với quy hoạch tại địa phương đú; phải cú diện tớch đất đang sử dụng dưới hạn mức; phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ làm tăng khả năng sinh lợi của đất; phải bảo vệ mụi trường; khụng làm tổn hại đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.
Điều 696. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
Việc chuyển quyền sử dụng đất cú hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền.
Điều 697. Hậu quả của việc chuyển quyền sử dụng đất trỏi phỏp luật
Trong trường hợp hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất vi phạm cỏc điều kiện, nội dung, hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất do phỏp luật về đất đai và Bộ luật này quy định, thỡ hợp đồng đú vụ hiệu; người vi phạm bị xử lý theo quy định của phỏp luật. Đất cú thể bị thu hồi, tài sản giao dịch và hoa lợi thu được cú thể bị tịch thu theo quy định của phỏp luật.
Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vượt quỏ quyền hạn cho phộp chuyển quyền, chuyển mục đớch sử dụng đất trỏi với quy định của phỏp luật, thỡ bị xử lý theo quy định của phỏp luật.
Điều 698. Căn cứ chấm dứt quyền sử dụng đất
1- Quyền sử dụng đất của cỏ nhõn, hộ gia đỡnh chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Thời hạn sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuờ đó hết;
b) Thời hạn sử dụng đất theo hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đó hết;
c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được giao;
d) Người sử dụng đất chết mà khụng cú người thừa kế;
đ) Cú quyết định thu hồi quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền;
e) Diện tớch đất sử dụng khụng cũn do thiờn tai;
g) Cỏc trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Đất mà Nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng bị lấn chiếm, đất được giao khụng theo đỳng thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai đều bị thu hồi.
Người cú thẩm quyền mà cấp đất trỏi phỏp luật, thỡ bị xử lý theo quy định của phỏp luật.
CHƯƠNG II
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 699. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa cỏc bờn, theo đú cỏc bờn chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo cỏc điều kiện, nội dung, hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật này và phỏp luật về đất đai quy định.
Điều 700. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất nụng nghiệp, đất lõm nghiệp để trồng rừng, đất ở được chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau khi cú đủ cỏc điều kiện sau đõy:
1- Thuận tiện cho sản xuất và đời sống;
2- Sau khi chuyển đổi quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đú đỳng mục đớch, đỳng thời hạn, trong hạn mức đối với từng loại đất;
3- Trong thời hạn sử dụng đất được quy định khi Nhà nước giao đất.
Điều 701. Hỡnh thức chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai.
Điều 702. Nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất bao gồm cỏc nội dung chủ yếu sau đõy:
1- Họ, tờn, địa chỉ của cỏc bờn;
2- Lý do chuyển đổi quyền sử dụng đất;
3- Quyền, nghĩa vụ của cỏc bờn;
4- Loại đất, hạng đất, diện tớch, vị trớ, ranh giới và tỡnh trạng đất;
5- Thời điểm chuyển giao đất;
6- Thời hạn sử dụng đất của bờn chuyển đổi; thời hạn sử dụng đất cũn lại của bờn được chuyển đổi;
7- Chờnh lệch về giỏ trị quyền sử dụng đất, nếu cú;
8- Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển đổi, nếu cú;
9- Trỏch nhiệm của mỗi bờn khi vi phạm hợp đồng.
Điều 703. Nghĩa vụ của cỏc bờn chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cỏc bờn chuyển đổi quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Chuyển giao đất cho nhau đủ diện tớch, đỳng hạng đất, đỳng loại đất, đỳng vị trớ, đỳng tỡnh trạng như đó thoả thuận trong hợp đồng;
2- Sử dụng đất đỳng mục đớch, đỳng thời hạn;
3- Chịu lệ phớ về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất, đối với diện tớch đất mà mỡnh được chuyển đổi và thực hiện cỏc nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai;
4- Thanh toỏn tiền chờnh lệch, nếu giỏ trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bờn cao hơn, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
5- Bờn được thanh toỏn số tiền chờnh lệch do giỏ trị quyền sử dụng đất chuyển đổi cao hơn phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với phần chờnh lệch cao hơn theo quy định của phỏp luật về thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Điều 704. Quyền của cỏc bờn chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cỏc bờn chuyển đổi quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn kia giao đất đủ diện tớch, đỳng hạng đất, đỳng loại đất, đỳng vị trớ, đỳng tỡnh trạng như đó thoả thuận trong hợp đồng;
2- Yờu cầu bờn kia giao cho mỡnh toàn bộ giấy tờ hợp phỏp về quyền sử dụng đất;
3- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đó chuyển đổi;
4- Được sử dụng đất theo đỳng mục đớch, đỳng thời hạn.
CHƯƠNG III
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 705. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa cỏc bờn tuõn theo cỏc điều kiện, nội dung, hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật này và phỏp luật về đất đai quy định, theo đú người sử dụng đất (gọi là bờn chuyển quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (gọi là bờn nhận quyền sử dụng đất), cũn người được chuyển nhượng trả tiền cho người chuyển nhượng.
Điều 706. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1- Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất nụng nghiệp, đất lõm nghiệp để trồng rừng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi cú một trong cỏc điều kiện sau đõy:
a) Chuyển đến nơi cư trỳ khỏc để sinh sống hoặc sản xuất, kinh doanh;
b) Chuyển sang làm nghề khỏc;
c) Khụng cũn hoặc khụng cú khả năng trực tiếp lao động.
2- Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chuyển đi nơi khỏc hoặc khụng cũn nhu cầu sử dụng đất ở đú.
Điều 707. Hỡnh thức hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được phộp của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, phải được làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai.
Điều 708. Nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cỏc nội dung chủ yếu sau đõy:
1- Họ, tờn, địa chỉ của cỏc bờn;
2- Lý do chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
3- Quyền, nghĩa vụ của cỏc bờn;
4- Loại đất, hạng đất, diện tớch, vị trớ, ranh giới và tỡnh trạng đất;
5- Thời hạn sử dụng đất của bờn chuyển quyền; thời hạn sử dụng đất cũn lại của bờn nhận quyền;
6- Giỏ chuyển nhượng;
7- Phương thức, thời hạn thanh toỏn;
8- Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng, nếu cú;
9- Trỏch nhiệm của mỗi bờn khi xảy ra vi phạm hợp đồng.
Điều 709. Nghĩa vụ của bờn chuyển quyền sử dụng đất
Bờn chuyển quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Xin phộp chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai;
2- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao;
3- Chuyển giao đất cho bờn nhận quyền sử dụng đất đủ diện tớch, đỳng hạng đất, đỳng loại đất, đỳng vị trớ, đỳng tỡnh trạng như đó thoả thuận trong hợp đồng và cỏc giấy tờ liờn quan đến quyền sử dụng đất;
4- Bỏo cho bờn nhận quyền sử dụng đất về quyền của người thứ ba đối với quyền sử dụng đất được chuyển nhượng, nếu cú;
5- Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 710. Quyền của bờn chuyển quyền sử dụng đất
Bờn chuyển quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; nếu bờn nhận quyền sử dụng đất chậm trả tiền, thỡ ỏp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 313 của Bộ luật này;
2- Huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bờn nhận quyền sử dụng đất trả tiền chuyển nhượng khụng đỳng thời hạn hoặc khụng đầy đủ.
Điều 711. Điều kiện của người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bờn nhận quyền sử dụng đất phải cú cỏc điều kiện sau đõy:
1- Cú nhu cầu sử dụng đất;
2- Chưa cú đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của phỏp luật về đất đai và nếu sau khi nhận quyền sử dụng đất, thỡ đất sử dụng khụng vượt quỏ hạn mức đối với từng loại đất.
Điều 712. Nghĩa vụ của bờn nhận quyền sử dụng đất
Bờn nhận quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trả đủ tiền, đỳng thời hạn và đỳng phương thức đó thoả thuận cho bờn chuyển quyền sử dụng đất;
2- Đăng ký quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền theo quy định tại Điều 707 của Bộ luật này;
3- Thực hiện cỏc nghĩa vụ khỏc theo quy định tại cỏc khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 79 của Luật đất đai;
4- Bảo đảm quyền của người thứ ba về việc sử dụng đất.
Điều 713. Quyền của bờn nhận quyền sử dụng đất
Bờn nhận quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn chuyển quyền sử dụng đất giao cho mỡnh toàn bộ giấy tờ hợp phỏp về quyền sử dụng đất;
2- Yờu cầu bờn chuyển quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tớch, đỳng hạng đất, đỳng loại đất, đỳng vị trớ, đỳng tỡnh trạng như đó thoả thuận trong hợp đồng;
3- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
4- Được sử dụng đất theo đỳng mục đớch, đỳng thời hạn.
CHƯƠNG IV
HỢP ĐỒNG THUấ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 714. Hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất
Hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa cỏc bờn tuõn theo cỏc điều kiện, nội dung, hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật này và phỏp luật về đất đai quy định, theo đú bờn cho thuờ chuyển giao đất cho bờn thuờ để sử dụng trong một thời hạn, cũn bờn thuờ phải sử dụng đất đỳng mục đớch, trả tiền thuờ và trả lại đất khi hết thời hạn thuờ.
Điều 715. Điều kiện cho thuờ quyền sử dụng đất
1- Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản cú quyền cho thuờ quyền sử dụng đất, thỡ được cho thuờ quyền sử dụng đất trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hoàn cảnh gia đỡnh neo đơn, khú khăn do thiếu lao động, thiếu vốn;
b) Chuyển sang làm nghề khỏc nhưng chưa ổn định.
2- Thời hạn cho thuờ quyền sử dụng đất do cỏc bờn thoả thuận nhưng khụng được quỏ ba năm; trong trường hợp đặc biệt khú khăn, thỡ thời hạn cho thuờ cú thể kộo dài theo quy định của Chớnh phủ.
Điều 716. Hỡnh thức hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất
Hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản.
Việc thuờ quyền sử dụng đất phải được làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai.
Điều 717. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất
Hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất bao gồm cỏc nội dung chủ yếu sau đõy:
1- Họ, tờn, địa chỉ của cỏc bờn;
2- Lý do cho thuờ quyền sử dụng đất;
3- Quyền, nghĩa vụ của cỏc bờn;
4- Loại đất, hạng đất, diện tớch, vị trớ, ranh giới và tỡnh trạng đất;
5- Thời hạn thuờ;
6- Giỏ thuờ;
7- Phương thức, thời hạn thanh toỏn;
8- Quyền của người thứ ba đối với đất cho thuờ, nếu cú;
9- Trỏch nhiệm do vi phạm hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất;
10- Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất hết hạn.
Điều 718. Nghĩa vụ của bờn cho thuờ quyền sử dụng đất
Bờn cho thuờ quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Đăng ký việc cho thuờ quyền sử dụng đất;
2- Chuyển giao đất cho bờn thuờ đủ diện tớch, đỳng vị trớ, đỳng hạng đất, đỳng loại đất, đỳng tỡnh trạng như đó thoả thuận trong hợp đồng;
3- Cho thuờ quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao;
4- Kiểm tra, nhắc nhở bờn thuờ bảo vệ, giữ gỡn đất và sử dụng đất đỳng mục đớch;
5- Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
6- Bỏo cho bờn thuờ quyền sử dụng đất về quyền của người thứ ba đối với đất thuờ, nếu cú.
Điều 719. Quyền của bờn cho thuờ quyền sử dụng đất
Bờn cho thuờ quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn thuờ quyền sử dụng đất trả đủ tiền thuờ;
2- Yờu cầu bờn thuờ quyền sử dụng đất chấm dứt ngay việc sử dụng đất khụng đỳng mục đớch, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sỳt giỏ trị của đất; nếu bờn thuờ khụng chấm dứt ngay hành vi vi phạm, thỡ bờn cho thuờ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng, yờu cầu bờn thuờ hoàn trả đất đang thuờ và bồi thường thiệt hại;
3- Yờu cầu bờn thuờ trả lại đất khi thời hạn cho thuờ đó hết.
Điều 720. Nghĩa vụ của bờn thuờ quyền sử dụng đất
Bờn thuờ quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Sử dụng đất đỳng mục đớch, đỳng ranh giới, đỳng thời hạn cho thuờ;
2- Khụng được huỷ hoại, làm giảm sỳt giỏ trị sử dụng của đất và phải thực hiện cỏc yờu cầu khỏc như đó thoả thuận trong hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất;
3- Trả đủ tiền thuờ quyền sử dụng đất đỳng thời hạn, đỳng địa điểm và theo phương thức đó thoả thuận; nếu việc sử dụng đất khụng sinh lợi, thỡ bờn thuờ vẫn phải trả đủ tiền thuờ, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc;
4- Tuõn theo cỏc quy định về bảo vệ mụi trường; khụng được làm tổn hại đến quyền, lợi ớch hợp phỏp của người sử dụng đất xung quanh;
5- Trả lại đất đỳng tỡnh trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuờ quyền sử dụng đất, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc về tỡnh trạng đất được trả lại;
6- Khụng được cho người khỏc thuờ lại quyền sử dụng đất, trừ trường hợp phỏp luật cú quy định.
Điều 721. Quyền của bờn thuờ quyền sử dụng đất
Bờn thuờ quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn cho thuờ chuyển giao đất đỳng như đó thoả thuận;
2- Được sử dụng đất thuờ ổn định theo thời hạn như đó thoả thuận;
3- Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
4- Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
5- Yờu cầu bờn cho thuờ giảm, miễn tiền thuờ trong trường hợp do bất khả khỏng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sỳt.
Điều 722. Chậm trả tiền thuờ quyền sử dụng đất
Khi bờn thuờ chậm trả tiền thuờ quyền sử dụng đất theo thoả thuận, thỡ bờn cho thuờ cú thể gia hạn; nếu hết thời hạn đú mà bờn thuờ khụng thực hiện nghĩa vụ, thỡ bờn cho thuờ cú quyền đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất, yờu cầu bờn thuờ hoàn trả đất. Bờn cho thuờ cú quyền yờu cầu bờn thuờ trả đủ tiền trong thời gian đó thuờ, kể cả lói đối với khoản tiền chậm trả theo lói suất nợ quỏ hạn do Ngõn hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toỏn.
Điều 723. Bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi
1- Khi bờn cho thuờ hoặc bờn thuờ cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất, thỡ bờn vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bờn kia.
2- Trong trường hợp hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất đang cú hiệu lực nhưng do nhu cầu về an ninh, quốc phũng, lợi ớch quốc gia, lợi ớch cụng cộng, mà Nhà nước thu hồi đất, thỡ hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.
Trong trường hợp bờn thuờ đó trả tiền trước, thỡ bờn cho thuờ phải trả lại cho bờn thuờ phần tiền cũn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bờn thuờ chưa trả tiền thỡ chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đó sử dụng đất.
Bờn cho thuờ được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của phỏp luật, cũn bờn thuờ được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi cú trờn đất.
Điều 724. Quyền tiếp tục thuờ quyền sử dụng đất khi một bờn chết
1- Trong trường hợp bờn cho thuờ quyền sử dụng đất chết, thỡ bờn thuờ vẫn được tiếp tục thuờ quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuờ.
2- Trong trường hợp bờn thuờ quyền sử dụng đất chết, thỡ thành viờn trong hộ gia đỡnh của người đú được tiếp tục thuờ quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuờ nhưng phải bỏo cỏo với cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 725. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn cho thuờ quyền sử dụng đất
Khi thời hạn cho thuờ quyền sử dụng đất đang cũn, bờn cho thuờ vẫn cú quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khỏc, nếu được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cho phộp, nhưng phải bỏo cho bờn thuờ biết để bờn thuờ thực hiện nghĩa vụ với người nhận quyền sử dụng đất.
Bờn thuờ vẫn được tiếp tục thuờ cho đến hết thời hạn thuờ quyền sử dụng đất theo hợp đồng.
Điều 726. Chấm dứt hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất
1- Hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất chấm dứt trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Hết thời hạn thuờ và khụng được gia hạn thuờ tiếp;
b) Theo thoả thuận của cỏc bờn;
c) Nhà nước thu hồi đất;
d) Một trong cỏc bờn đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của phỏp luật;
đ) Bờn thuờ quyền sử dụng đất chết mà trong hộ gia đỡnh của người đú khụng cũn thành viờn nào khỏc hoặc khụng cú người thừa kế hoặc cú nhưng khụng cú nhu cầu tiếp tục thuờ.
2- Khi hợp đồng thuờ quyền sử dụng đất chấm dứt, người thuờ quyền sử dụng đất phải khụi phục tỡnh trạng đất như khi nhận đất, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật về đất đai cú quy định khỏc. Tài sản gắn liền với đất được giải quyết theo thoả thuận của cỏc bờn.
CHƯƠNG V
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 727. Thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa cỏc bờn tuõn theo cỏc điều kiện, nội dung, hỡnh thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật này và phỏp luật về đất đai quy định, theo đú bờn sử dụng đất dựng quyền sử dụng đất của mỡnh để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dõn sự.
Bờn thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.
Điều 728. Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất cú giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cấp theo quy định của phỏp luật về đất đai, thỡ cú quyền thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 729. Thế chấp quyền sử dụng đất nụng nghiệp, đất lõm nghiệp để trồng rừng
Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất nụng nghiệp, đất lõm nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngõn hàng Việt Nam, tại cỏc tổ chức tớn dụng Việt nam do Nhà nước cho phộp thành lập để vay vốn sản xuất.
Điều 730. Thế chấp quyền sử dụng đất ở
Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất ở do nhu cầu sản xuất và đời sống được thế chấp quyền sử dụng đất với cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn Việt Nam ở trong nước.
Điều 731. Hỡnh thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất được lập thành văn bản.
Việc thế chấp quyền sử dụng đất phải được làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhõn dõn cấp cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật về đất đai.
Điều 732. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất
1- Quyền sử dụng đất cú thể được thế chấp một phần hoặc toàn bộ.
2- Khi hộ gia đỡnh, cỏ nhõn quy định tại Điều 729 và Điều 730 của Bộ luật này thế chấp quyền sử dụng đất, thỡ nhà ở, cụng trỡnh xõy dựng khỏc, rừng trồng, vườn cõy và cỏc tài sản khỏc của người thế chấp gắn liền với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu cú thoả thuận.
Điều 733. Nghĩa vụ của bờn thế chấp quyền sử dụng đất
Bờn thế chấp quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bờn nhận thế chấp;
2- Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp, xoỏ việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
3- Khụng được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuờ quyền sử dụng đất đó được thế chấp;
4- Sử dụng đất đỳng mục đớch, khụng làm huỷ hoại, làm giảm giỏ trị của đất đó thế chấp;
5- Thanh toỏn tiền vay đỳng hạn, đỳng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
Điều 734. Quyền của bờn thế chấp quyền sử dụng đất
Bờn thế chấp quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp;
2- Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo phương thức đó thoả thuận;
3- Hưởng hoa lợi thu được, trừ trường hợp hoa lợi cũng thuộc tài sản thế chấp;
4- Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đó thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
Điều 735. Nghĩa vụ của bờn nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Bờn nhận thế chấp quyền sử dụng đất cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Cựng với bờn thế chấp đăng ký việc thế chấp;
2- Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bờn thế chấp đó thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
Điều 736. Quyền của bờn nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Bờn nhận thế chấp quyền sử dụng đất cú cỏc quyền sau đõy:
1- Kiểm tra, nhắc nhở bờn thế chấp quyền sử dụng đất bảo vệ, giữ gỡn đất và sử dụng đất đỳng mục đớch;
2- Được ưu tiờn thanh toỏn nợ trong trường hợp tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất đó thế chấp, sau khi trừ chi phớ bỏn đấu giỏ.
Điều 737. Xử lý quyền sử dụng đất đó thế chấp
Khi đó đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất mà bờn thế chấp khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ, thỡ quyền sử dụng đất đó thế chấp được xử lý như sau:
1- Trong trường hợp quyền sử dụng đất nụng nghiệp, đất lõm nghiệp để trồng rừng đó thế chấp tại Ngõn hàng Việt Nam, tổ chức tớn dụng Việt Nam, thỡ bờn nhận thế chấp cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất để thu hồi vốn và lói;
2- Trong trường hợp quyền sử dụng đất ở đó thế chấp với tổ chức kinh tế, cỏ nhõn Việt Nam ở trong nước, thỡ bờn nhận thế chấp cú quyền yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất để thu hồi vốn và lói;
3- Tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất núi tại Điều này phải phự hợp với quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
CHƯƠNG VI
THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 738. Thừa kế quyền sử dụng đất.
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo di chỳc hoặc theo phỏp luật phự hợp với quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 739. Người được để thừa kế quyền sử dụng đất.
Những người sau đõy được để thừa kế quyền sử dụng đất:
1- Cỏ nhõn được Nhà nước giao đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản;
2- Cỏ nhõn, thành viờn của hộ gia đỡnh được giao đất nụng nghiệp để trồng cõy lõu năm, đất lõm nghiệp để trồng rừng, đất ở;
3- Cỏ nhõn cú quyền sử dụng đất do được người khỏc chuyển quyền sử dụng đất phự hợp với quy định của Bộ luật này và phỏp luật về đất đai.
Điều 740. Điều kiện được thừa kế quyền sử dụng đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản.
Người cú đủ cỏc điều kiện sau đõy thỡ được thừa kế quyền sử dụng đất theo di chỳc hoặc theo phỏp luật đối với đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản:
1- Cú nhu cầu sử dụng đất, cú điều kiện trực tiếp sử dụng đất đỳng mục đớch;
2- Chưa cú đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của phỏp luật về đất đai.
Điều 741. Thừa kế quyền sử dụng đất theo di chỳc đối với đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản.
Những người được quy định tại khoản 1 Điều 679 và Điều 680 của Bộ luật này và cú đủ cỏc điều kiện quy định tại Điều 740 của Bộ luật này được thừa kế quyền sử dụng đất theo di chỳc đối với đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản.
Điều 742. Thừa kế quyền sử dụng đất theo phỏp luật đối với đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản
1- Những người được quy định tại Điều 679 và Điều 680 của Bộ luật này và cú đủ cỏc điều kiện được quy định tại Điều 740 của Bộ luật này được thừa kế theo phỏp luật đối với quyền sử dụng đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản.
2- Trong trường hợp khụng cú người thừa kế cú đủ điều kiện quy định tại Điều 740 của Bộ luật này hoặc cú nhưng khụng được hưởng di sản, từ chối nhận di sản, thỡ Nhà nước thu hồi đất đú.
Điều 743. Thừa kế quyền sử dụng đất đối với đất nụng nghiệp để trồng cõy lõu năm, đất lõm nghiệp để trồng rừng, đất ở.
Cỏ nhõn, thành viờn của hộ gia đỡnh được giao đất nụng nghiệp để trồng cõy lõu năm, đất lõm nghiệp để trồng rừng, đất ở, sau khi chết cú quyền để thừa kế quyền sử dụng đất cho người khỏc theo di chỳc hoặc theo phỏp luật.
Điều 744. Quyền tiếp tục sử dụng đất của cỏc thành viờn trong hộ gia đỡnh
Hộ gia đỡnh được Nhà nước giao đất nụng nghiệp để trồng cõy hàng năm, nuụi trồng thuỷ sản, nếu trong hộ cú thành viờn chết, thỡ cỏc thành viờn khỏc trong hộ được quyền tiếp tục sử dụng đất do Nhà nước giao cho hộ đú; nếu trong hộ gia đỡnh khụng cũn thành viờn nào, thỡ Nhà nước thu hồi đất đú.
PHẦN THỨ SÁU
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CễNG NGHỆ
CHƯƠNG I
QUYỀN TÁC GIẢ
MỤC 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 745. Tỏc giả
1- Tỏc giả là người trực tiếp sỏng tạo toàn bộ hoặc một phần tỏc phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2- Những người sau đõy cũng được cụng nhận là tỏc giả:
a) Người dịch tỏc phẩm từ ngụn ngữ này sang ngụn ngữ khỏc là tỏc giả tỏc phẩm dịch đú;
b) Người phúng tỏc từ tỏc phẩm đó cú, người cải biờn, chuyển thể tỏc phẩm từ loại hỡnh này sang loại hỡnh khỏc là tỏc giả của tỏc phẩm phúng tỏc, cải biờn, chuyển thể đú;
c) Người biờn soạn, chỳ giải, tuyển chọn tỏc phẩm của người khỏc thành tỏc phẩm cú tớnh sỏng tạo là tỏc giả của tỏc phẩm biờn soạn, chỳ giải, tuyển chọn đú.
Điều 746. Chủ sở hữu tỏc phẩm
1- Chủ sở hữu tỏc phẩm bao gồm:
a) Tỏc giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tỏc phẩm do mỡnh sỏng tạo, trừ trường hợp tỏc phẩm sỏng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng;
b) Cỏc đồng tỏc giả là chủ sở hữu chung tỏc phẩm do họ cựng sỏng tạo, trừ trường hợp tỏc phẩm sỏng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng;
c) Cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tỏc giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tỏc phẩm do tỏc giả sỏng tạo theo nhiệm vụ mà cơ quan hoặc tổ chức giao;
d) Cỏ nhõn hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sỏng tạo với tỏc giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tỏc phẩm do tỏc giả sỏng tạo theo hợp đồng;
đ) Người thừa kế theo di chỳc hoặc người thừa kế theo phỏp luật của tỏc giả là chủ sở hữu tỏc phẩm được thừa kế trong trường hợp tỏc giả đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm đú;
e) Cỏ nhõn hoặc tổ chức được chủ sở hữu tỏc phẩm quy định tại cỏc điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, chuyển giao cỏc quyền của mỡnh đối với tỏc phẩm theo hợp đồng là chủ sở hữu quyền được chuyển giao.
2- Tỏc giả sỏng tạo tỏc phẩm theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này cú cỏc quyền quy định tại Điều 752 của Bộ luật này.
Điều 747. Cỏc loại hỡnh tỏc phẩm được bảo hộ
1- Tỏc phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được Nhà nước bảo hộ quyền tỏc giả bao gồm:
a) Tỏc phẩm viết;
b) Cỏc bài giảng, bài phỏt biểu;
c) Tỏc phẩm sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc;
d) Tỏc phẩm điện ảnh, vi-đi-ụ;
đ) Tỏc phẩm phỏt thanh, truyền hỡnh;
e) Tỏc phẩm bỏo chớ;
g) Tỏc phẩm õm nhạc;
h) Tỏc phẩm kiến trỳc;
i) Tỏc phẩm tạo hỡnh, mỹ thuật ứng dụng;
k) Tỏc phẩm nhiếp ảnh;
l) Cụng trỡnh khoa học, sỏch giỏo khoa, giỏo trỡnh;
m) Cỏc bức hoạ đồ, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ cú liờn quan đến địa hỡnh, kiến trỳc, cụng trỡnh khoa học;
n) Tỏc phẩm dịch, phúng tỏc, cải biờn, chuyển thể, biờn soạn, chỳ giải, tuyển tập, hợp tuyển;
o) Phần mềm mỏy tớnh;
p) Tỏc phẩm khỏc do phỏp luật quy định.
2- Tỏc phẩm được bảo hộ phải là bản gốc.
3- Nhà nước bảo hộ cỏc tỏc phẩm quy định tại khoản 1 Điều này khụng phõn biệt hỡnh thức, ngụn ngữ thể hiện và chất lượng của tỏc phẩm.
Điều 748. Cỏc đối tượng được bảo hộ theo quy định riờng của phỏp luật
Cỏc tỏc phẩm, văn bản, tài liệu sau đõy được Nhà nước bảo hộ theo quy định riờng:
1- Tỏc phẩm văn học nghệ thuật dõn gian;
2- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đú;
3- Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
Điều 749. Tỏc phẩm khụng được Nhà nước bảo hộ
1- Nhà nước khụng bảo hộ quyền tỏc giả đối với tỏc phẩm cú nội dung sau đõy:
a) Chống lại Nhà nước Việt Nam, phỏ hoại khối đoàn kết toàn dõn;
b) Tuyờn truyền bạo lực, chiến tranh xõm lược, gõy hận thự giữa cỏc dõn tộc và nhõn dõn cỏc nước; truyền bỏ tư tưởng, văn hoỏ phản động, lối sống dõm ụ đồi trụỵ, cỏc hành vi tội ỏc, tệ nạn xó hội, mờ tớn dị đoan, phỏ hoại thuần phong mỹ tục;
c) Tiết lộ bớ mật của Đảng, Nhà nước, bớ mật quõn sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bớ mật đời tư của cỏ nhõn và cỏc bớ mật khỏc do phỏp luật quy định;
d) Xuyờn tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cỏch mạng, xỳc phạm vĩ nhõn, anh hựng dõn tộc; vu khống, xỳc phạm uy tớn của tổ chức, danh dự và nhõn phẩm của cỏ nhõn.
2- Mọi giao dịch về việc lưu hành, sử dụng và hưởng lợi đối với tỏc phẩm quy định tại khoản 1 Điều này là bất hợp phỏp và vụ hiệu; người vi phạm bị xử lý theo quy định của phỏp luật.
MỤC 2
CÁC QUYỀN CỦA TÁC GIẢ, QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU TÁC PHẨM
Điều 750. Quyền của tỏc giả
Quyền của tỏc giả bao gồm quyền nhõn thõn và quyền tài sản của tỏc giả đối với tỏc phẩm do mỡnh sỏng tạo.
Điều 751. Cỏc quyền của tỏc giả đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm
1- Tỏc giả đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc quyền nhõn thõn đối với tỏc phẩm của mỡnh bao gồm:
a) Đặt tờn cho tỏc phẩm;
b) Đứng tờn thật hoặc bỳt danh trờn tỏc phẩm; được nờu tờn thật hoặc bỳt danh khi tỏc phẩm được cụng bố, phổ biến, sử dụng;
c) Cụng bố, phổ biến hoặc cho người khỏc cụng bố, phổ biến tỏc phẩm của mỡnh;
d) Cho hoặc khụng cho người khỏc sử dụng tỏc phẩm của mỡnh;
đ) Bảo vệ sự toàn vẹn tỏc phẩm, cho phộp hoặc khụng cho phộp người khỏc sửa đổi nội dung tỏc phẩm.
2- Tỏc giả đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc quyền tài sản đối với tỏc phẩm của mỡnh bao gồm:
a) Được hưởng nhuận bỳt;
b) Được hưởng thự lao khi tỏc phẩm được sử dụng;
c) Được hưởng lợi ớch vật chất từ việc cho người khỏc sử dụng tỏc phẩm dưới cỏc hỡnh thức sau đõy:
- Xuất bản, tỏi bản, trưng bày, triển lóm, biểu diễn, phỏt thanh, truyền hỡnh, ghi õm, ghi hỡnh, chụp ảnh;
- Dịch, phúng tỏc, cải biờn, chuyển thể;
- Cho thuờ;
d) Nhận giải thưởng đối với tỏc phẩm mà mỡnh là tỏc giả, trừ trường hợp tỏc phẩm khụng được Nhà nước bảo hộ.
Điều 752. Cỏc quyền của tỏc giả khụng đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm
1- Tỏc giả khụng đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc quyền nhõn thõn đối với tỏc phẩm mà mỡnh là tỏc giả bao gồm:
a) Đặt tờn cho tỏc phẩm;
b) Đứng tờn thật hoặc bỳt danh trờn tỏc phẩm; được nờu tờn thật hoặc bỳt danh khi tỏc phẩm được cụng bố, phổ biến, sử dụng;
c) Bảo vệ sự toàn vẹn tỏc phẩm, cho phộp hoặc khụng cho phộp người khỏc sửa đổi nội dung tỏc phẩm.
2- Tỏc giả khụng đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc quyền tài sản đối với tỏc phẩm mà mỡnh là tỏc giả bao gồm:
a) Được hưởng nhuận bỳt;
b) Được hưởng thự lao khi tỏc phẩm được sử dụng;
c) Nhận giải thưởng đối với tỏc phẩm mà mỡnh là tỏc giả, trừ trường hợp tỏc phẩm khụng được Nhà nước bảo hộ.
Điều 753. Quyền của chủ sở hữu tỏc phẩm khụng đồng thời là tỏc giả
1- Chủ sở hữu tỏc phẩm khụng đồng thời là tỏc giả cú cỏc quyền nhõn thõn đối với tỏc phẩm bao gồm:
a) Cụng bố, phổ biến hoặc cho người khỏc cụng bố, phổ biến tỏc phẩm thuộc quyền sở hữu của mỡnh, trừ trường hợp giữa tỏc giả và chủ sở hữu cú thoả thuận khỏc;
b) Cho hoặc khụng cho người khỏc sử dụng tỏc phẩm thuộc quyền sở hữu của mỡnh, trừ trường hợp giữa tỏc giả và chủ sở hữu cú thoả thuận khỏc.
2- Chủ sở hữu tỏc phẩm khụng đồng thời là tỏc giả được hưởng lợi ớch vật chất từ việc sử dụng tỏc phẩm dưới cỏc hỡnh thức sau đõy:
a) Xuất bản, tỏi bản, trưng bày, triển lóm, biểu diễn, phỏt thanh, truyền hỡnh, ghi õm, ghi hỡnh, chụp ảnh;
b) Dịch, phúng tỏc, cải biờn, chuyển thể;
c) Cho thuờ.
Điều 754. Thời điểm phỏt sinh quyền tỏc giả
Quyền tỏc giả phỏt sinh kể từ thời điểm tỏc phẩm được sỏng tạo dưới hỡnh thức nhất định.
Điều 755. Cỏc quyền của đồng tỏc giả
1- Trong trường hợp nhiều người cựng sỏng tạo tỏc phẩm, thỡ họ là đồng tỏc giả tỏc phẩm đú. Cỏc đồng tỏc giả là chủ sở hữu chung đối với tỏc phẩm và được hưởng cỏc quyền của tỏc giả theo quy định tại Điều 751 của Bộ luật này; nếu tỏc phẩm được sỏng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng thỡ cỏc đồng tỏc giả được hưởng cỏc quyền của tỏc giả theo quy định tại Điều 752 của Bộ luật này.
2- Trong trường hợp tỏc phẩm do cỏc đồng tỏc giả sỏng tạo gồm cỏc phần riờng biệt cú thể tỏch ra để sử dụng độc lập, thỡ mỗi người cú quyền sử dụng riờng biệt phần của mỡnh và được hưởng quyền tỏc giả đối với phần đú, nếu cỏc đồng tỏc giả khụng cú thoả thuận khỏc.
Điều 756. Cỏc quyền của tỏc giả đối với tỏc phẩm sỏng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng
1- Trong trường hợp tỏc phẩm được sỏng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng, thỡ tỏc giả được hưởng cỏc quyền quy định tại Điều 752 của Bộ luật này.
2- Người giao nhiệm vụ hoặc người giao kết hợp đồng với tỏc giả cú cỏc quyền quy định tại Điều 753 của Bộ luật này.
Điều 757. Cỏc quyền của tỏc giả dịch, phúng tỏc, biờn soạn, cải biờn, chuyển thể
1- Tỏc giả cỏc tỏc phẩm phúng tỏc, biờn soạn, cải biờn, chuyển thể được hưởng cỏc quyền tỏc giả đối với tỏc phẩm đú theo quy định tại Điều 751 hoặc Điều 752 của Bộ luật này, nhưng phải được tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm gốc cho phộp và phải trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm gốc; nếu muốn thay đổi nội dung tỏc phẩm gốc, thỡ phải được tỏc giả cho phộp và phải ghi tờn tỏc giả và tờn tỏc phẩm gốc.
2- Đối với tỏc phẩm dịch, thỡ tỏc giả dịch được hưởng cỏc quyền tỏc giả theo quy định tại Điều 751 hoặc Điều 752 của Bộ luật này, trừ quyền đặt tờn cho tỏc phẩm.
Điều 758. Quyền tỏc giả đối với tỏc phẩm điện ảnh, video phỏt thanh, truyền hỡnh, sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc
1- Đối với tỏc phẩm điện ảnh, vi-đi-ụ, phỏt thanh, truyền hỡnh, sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc, thỡ đạo diễn, biờn kịch, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ được hưởng cỏc quyền quy định tại Điều 752 của Bộ luật này.
2- Cỏ nhõn, tổ chức sản xuất tỏc phẩm điện ảnh, vi-đi-ụ, phỏt thanh, truyền hỡnh, sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc được hưởng cỏc quyền quy định tại khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 751 của Bộ luật này.
Điều 759. Quyền yờu cầu được bảo hộ
Tỏc giả, chủ sở hữu tỏc phẩm khi bị người khỏc xõm phạm quyền tỏc giả, quyền của chủ sở hữu tỏc phẩm, cú quyền yờu cầu người cú hành vi xõm phạm hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền buộc người đú phải chấm dứt hành vi xõm phạm, xin lỗi, cải chớnh cụng khai, bồi thường thiệt hại.
Điều 760. Giới hạn quyền tỏc giả
Cỏ nhõn, tổ chức được sử dụng tỏc phẩm của người khỏc đó được cụng bố, phổ biến, nếu tỏc phẩm khụng bị cấm sao chụp và việc sử dụng đú khụng nhằm mục đớch kinh doanh và khụng làm ảnh hưởng đến việc khai thỏc bỡnh thường tỏc phẩm, khụng xõm hại đến cỏc quyền lợi khỏc của tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm; cỏ nhõn, tổ chức sử dụng tỏc phẩm khụng phải xin phộp và khụng phải trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nhưng phải ghi hoặc nhắc tờn tỏc giả và nguồn gốc tỏc phẩm.
Điều 761. Cỏc hỡnh thức sử dụng tỏc phẩm khụng phải xin phộp, khụng phải trả thự lao
1- Việc sử dụng tỏc phẩm quy định tại Điều 760 của Bộ luật này bao gồm cỏc hỡnh thức sau đõy:
a) Sao lại tỏc phẩm để sử dụng riờng;
b) Trớch dẫn tỏc phẩm mà khụng làm sai lạc ý của tỏc giả để bỡnh luận hoặc minh hoạ trong tỏc phẩm của mỡnh;
c) Trớch dẫn tỏc phẩm mà khụng làm sai lạc ý của tỏc giả để viết bỏo, để dựng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh, phim tài liệu;
d) Trớch dẫn tỏc phẩm mà khụng làm sai lạc ý của tỏc giả để giảng dạy, kiểm tra kiến thức trong nhà trường;
đ) Sao lại tỏc phẩm để lưu trữ, dựng trong thư viện;
e) Dịch, phổ biến tỏc phẩm từ tiếng Việt sang tiếng dõn tộc thiểu số Việt Nam và ngược lại;
g) Biểu diễn cỏc tỏc phẩm sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc trong cỏc buổi sinh hoạt văn hoỏ, tuyờn truyền cổ động ở nơi cụng cộng;
h) Ghi õm, ghi hỡnh trực tiếp cỏc buổi biểu diễn với tớnh chất đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;
i) Chụp ảnh, truyền hỡnh, giới thiệu hỡnh ảnh của tỏc phẩm tạo hỡnh, kiến trỳc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng trưng bày ở nơi cụng cộng nhằm giới thiệu hỡnh ảnh của cỏc tỏc phẩm đú;
k) Chuyển tỏc phẩm sang chữ nổi cho người mự.
2- Quyền sử dụng tỏc phẩm quy định tại khoản 1 Điều này khụng ỏp dụng đối với việc sao lại tỏc phẩm kiến trỳc, tỏc phẩm tạo hỡnh, phần mềm mỏy tớnh.
Điều 762. Đăng ký và nộp đơn yờu cầu bảo hộ quyền tỏc giả, quyền sở hữu tỏc phẩm
1- Tỏc giả, chủ sở hữu tỏc phẩm cú quyền:
a) Đăng ký tỏc phẩm thuộc sở hữu của mỡnh tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền;
b) Nộp đơn yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền bảo hộ quyền của tỏc giả hoặc quyền của chủ sở hữu tỏc phẩm khi cỏc quyền đú bị người khỏc xõm phạm.
2- Tỏc giả, chủ sở hữu tỏc phẩm đó đăng ký bảo hộ tỏc phẩm tại cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khụng cú nghĩa vụ phải chứng minh quyền sở hữu đối với tỏc phẩm đó đăng ký khi cú tranh chấp.
Điều 763. Chuyển giao quyền tỏc giả
1- Cỏc quyền nhõn thõn của tỏc giả khụng được chuyển giao cho người khỏc, trừ cỏc quyền nhõn thõn của tỏc giả đồng thời là chủ sở hữu được quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 của Bộ luật này.
2- Tỏc giả, chủ sở hữu tỏc phẩm cú quyền chuyển giao một phần hoặc toàn bộ cỏc quyền tài sản đối với tỏc phẩm quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 hoặc khoản 2 Điều 753 của Bộ luật này cho người khỏc theo hợp đồng hoặc theo quy định của phỏp luật về thừa kế.
Điều 764. Thừa kế quyền tỏc giả
1- Trong trường hợp tỏc giả chết, thỡ người thừa kế của tỏc giả được hưởng cỏc quyền sau đõy:
a) Cỏc quyền nhõn thõn được quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 của Bộ luật này, trừ trường hợp tỏc giả khụng đồng thời là chủ sở hữu tỏc phẩm;
b) Cỏc quyền tài sản của tỏc giả đối với tỏc phẩm quy định tại khoản 2 Điều 751 hoặc khoản 2 Điều 752 của Bộ luật này.
Trong trường hợp khụng cú người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc khụng được quyền hưởng di sản, thỡ cỏc quyền đú thuộc Nhà nước.
2- Trong trường hợp người thừa kế của tỏc giả chết trước khi hết thời hạn bảo hộ, thỡ người thừa kế của người đú được hưởng cỏc quyền của tỏc giả quy định tại khoản 1 Điều này cho đến hết thời hạn bảo hộ.
3- Người thừa kế của tỏc giả được hưởng cỏc quyền tài sản quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 của Bộ luật này là chủ sở hữu cỏc quyền được chuyển giao và cú quyền chuyển giao một phần hoặc toàn bộ cỏc quyền đú cho người khỏc.
Điều 765. Thừa kế quyền của đồng tỏc giả
Đối với tỏc phẩm đồng tỏc giả mà cỏc đồng tỏc giả là chủ sở hữu chung hợp nhất đối với tỏc phẩm, nếu cú đồng tỏc giả chết mà khụng cú người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc khụng được quyền hưởng di sản, thỡ cỏc quyền về tài sản của đồng tỏc giả đú thuộc Nhà nước.
Điều 766. Thời hạn bảo hộ quyền tỏc giả
Thời hạn bảo hộ quyền tỏc giả được quy định như sau:
1- Cỏc quyền nhõn thõn của tỏc giả quy định tại cỏc điểm a, b và đ khoản 1 Điều 751, khoản 1 Điều 752 của Bộ luật này được bảo hộ vụ thời hạn;
2- Cỏc quyền nhõn thõn quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và cỏc quyền tài sản quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 của Bộ luật này được bảo hộ trong suốt cuộc đời tỏc giả và năm mươi năm tiếp theo năm tỏc giả chết;
3- Đối với tỏc phẩm đồng tỏc giả, thỡ cỏc quyền nhõn thõn quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và cỏc quyền tài sản quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 của Bộ luật này được bảo hộ trong suốt cuộc đời cỏc đồng tỏc giả và năm mươi năm tiếp theo năm đồng tỏc giả cuối cựng chết;
4- Đối với tỏc phẩm điện ảnh, tỏc phẩm phỏt thanh, truyền hỡnh, vi-đi-ụ, tỏc phẩm di cảo, thỡ cỏc quyền nhõn thõn quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và quyền tài sản quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 của Bộ luật này được bảo hộ trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày tỏc phẩm được cụng bố lần đầu tiờn;
5- Đối với tỏc phẩm khụng rừ tỏc giả hoặc tỏc phẩm khuyết danh, thỡ quyền tỏc giả thuộc Nhà nước; nếu trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày tỏc phẩm được cụng bố lần đầu tiờn mà xỏc định được tỏc giả, thỡ quyền tỏc giả được bảo hộ theo quy định tại cỏc khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và thời hạn bảo hộ được tớnh từ ngày xỏc định được tỏc giả.
MỤC 3
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
Điều 767. Hợp đồng sử dụng tỏc phẩm
1- Hợp đồng sử dụng tỏc phẩm là sự thoả thuận giữa tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm về việc chuyển giao tỏc phẩm thuộc sở hữu của mỡnh cho cỏ nhõn, tổ chức khỏc (gọi là bờn sử dụng tỏc phẩm) sử dụng tỏc phẩm.
2- Hợp đồng sử dụng tỏc phẩm phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc hoặc phỏp luật cú quy định khỏc.
Điều 768. Nội dung của hợp đồng sử dụng tỏc phẩm
Tuỳ theo từng loại hợp đồng sử dụng tỏc phẩm, cỏc bờn thoả thuận những nội dung chủ yếu sau đõy:
1- Hỡnh thức sử dụng tỏc phẩm;
2- Phạm vi, thời hạn sử dụng tỏc phẩm;
3- Mức nhuận bỳt hoặc thự lao và phương thức thanh toỏn;
4- Trỏch nhiệm của mỗi bờn khi vi phạm hợp đồng;
5- Cỏc nội dung khỏc do cỏc bờn thoả thuận.
Điều 769. Nghĩa vụ của tỏc giả, chủ sở hữu tỏc phẩm
Theo hợp đồng sử dụng tỏc phẩm, tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Chuyển giao tỏc phẩm cho bờn sử dụng tỏc phẩm theo đỳng thời hạn, địa điểm đó thoả thuận; phải bồi thường thiệt hại cho bờn sử dụng tỏc phẩm do việc chuyển giao tỏc phẩm khụng đỳng thời hạn, địa điểm gõy ra;
2- Khụng được chuyển giao tỏc phẩm cho cỏ nhõn, tổ chức khỏc sử dụng khi chưa hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp được bờn sử dụng tỏc phẩm cho phộp; nếu vi phạm quy định này mà gõy thiệt hại cho bờn sử dụng tỏc phẩm, thỡ phải chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Điều 770. Quyền của tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm
Theo hợp đồng sử dụng tỏc phẩm, tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm cú cỏc quyền sau đõy:
1- Yờu cầu bờn sử dụng tỏc phẩm nờu tờn hoặc bỳt danh của tỏc giả khi sử dụng tỏc phẩm;
2- Yờu cầu bờn sử dụng tỏc phẩm trả đủ nhuận bỳt hoặc thự lao theo đỳng thời hạn và phương thức đó thoả thuận;
3- Được chuyển giao tỏc phẩm cho nhiều người sử dụng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc với bờn sử dụng tỏc phẩm.
Điều 771. Nghĩa vụ của bờn sử dụng tỏc phẩm
Bờn sử dụng tỏc phẩm cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Sử dụng tỏc phẩm theo đỳng hỡnh thức, phạm vi và thời hạn đó thoả thuận;
2- Khụng được chuyển giao tỏc phẩm cho cỏ nhõn hoặc tổ chức khỏc sử dụng, nếu khụng được tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm cho phộp;
3- Trả đủ nhuận bỳt hoặc thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm theo đỳng thời hạn và phương thức đó thoả thuận;
4- Bồi thường thiệt hại cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu vi phạm nghĩa vụ quy định tại cỏc khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 772. Quyền của bờn sử dụng tỏc phẩm
Bờn sử dụng tỏc phẩm cú cỏc quyền sau đõy:
1- Cụng bố, phổ biến tỏc phẩm trong thời hạn đó thoả thuận;
2- Sử dụng tỏc phẩm theo đỳng hỡnh thức, phạm vi và thời hạn đó thoả thuận;
3- Đơn phương huỷ bỏ hợp đồng và cú quyền yờu cầu tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm phải bồi thường thiệt hại, nếu tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm đó khụng chuyển giao tỏc phẩm theo đỳng thời hạn, địa điểm đó thoả thuận;
4- Đơn phương đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng và yờu cầu tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm bồi thường thiệt hại, nếu tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 769 của Bộ luật này.
MỤC 4
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BIỂU DIỄN,
CỦA TỔ CHỨC SẢN XUẤT BĂNG ÂM THANH, ĐĨA ÂM THANH,
BĂNG HèNH, ĐĨA HèNH, TỔ CHỨC PHÁT THANH, TRUYỀN HèNH
Điều 773. Người biểu diễn
Người biểu diễn bao gồm cỏ nhõn, tổ chức biểu diễn, người dàn dựng, đạo diễn chương trỡnh ca, mỳa, nhạc, chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh, đạo diễn, diễn viờn sõn khấu và cỏc loại hỡnh biểu diễn nghệ thuật khỏc.
Điều 774. Nghĩa vụ của người biểu diễn
Người biểu diễn cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Xin phộp tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm được sử dụng tỏc phẩm để trỡnh diễn nếu tỏc phẩm chưa được cụng bố;
2- Trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 761 của Bộ luật này;
3- Bồi thường thiệt hại cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 775. Quyền của người biểu diễn
Người biểu diễn cú cỏc quyền sau đõy:
1- Được giới thiệu tờn khi biểu diễn;
2- Được bảo hộ hỡnh tượng biểu diễn khụng bị xuyờn tạc;
3- Cho hoặc khụng cho người khỏc phỏt thanh, truyền hỡnh trực tiếp chương trỡnh biểu diễn của mỡnh tại nơi đang biểu diễn, trừ trường hợp phỏt thanh, truyền hỡnh cú tớnh chất tường thuật những sự kiện thời sự hoặc nhằm mục đớch sử dụng trong giảng dạy;
4- Cho hoặc khụng cho người khỏc ghi õm, ghi hỡnh chương trỡnh biểu diễn và làm cỏc bản sao để phổ biến;
5- Hưởng thự lao từ việc cho người khỏc sử dụng chương trỡnh biểu diễn của mỡnh quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu việc sử dụng chương trỡnh biểu diễn nhằm mục đớch kinh doanh;
6- Yờu cầu cỏ nhõn, tổ chức xõm phạm quyền của người biểu diễn chấm dứt hành vi xõm phạm quyền của người biểu diễn, xin lỗi, cải chớnh cụng khai và bồi thường thiệt hại.
Điều 776. Nghĩa vụ của tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh
Tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Giao kết hợp đồng bằng văn bản với tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu sử dụng tỏc phẩm chưa được cụng bố để sản xuất chương trỡnh của mỡnh;
2- Ghi tờn tỏc giả, tờn người biểu diễn, bảo đảm sự toàn vẹn nội dung tỏc phẩm và phải trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu sử dụng tỏc phẩm đó được cụng bố để sản xuất chương trỡnh của mỡnh;
3- Giao kết hợp đồng với người biểu diễn và trả thự lao, nếu sử dụng chương trỡnh biểu diễn của người đú để sản xuất chương trỡnh của mỡnh.
Điều 777. Quyền của tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh
1- Tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh cú cỏc quyền sau đõy đối với sản phẩm do mỡnh sản xuất:
a) Cho hoặc khụng cho nhõn bản, phỏt hành sản phẩm;
b) Hưởng lợi khi sản phẩm được sử dụng.
2- Cỏc quyền của tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh được bảo hộ trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh được phổ biến lần đầu tiờn.
3- Trong thời hạn được bảo hộ, tổ chức được chuyển giao quyền của tổ chức sản xuất băng õm thanh, đĩa õm thanh, băng hỡnh, đĩa hỡnh được tiếp tục hưởng cỏc quyền quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi hết thời hạn được bảo hộ.
Điều 778. Nghĩa vụ của tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh
Tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Xin phộp và trả nhuận bỳt cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu sử dụng tỏc phẩm chưa cụng bố để xõy dựng chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh của mỡnh;
2- Ghi tờn tỏc giả, tờn người biểu diễn, bảo đảm sự toàn vẹn nội dung tỏc phẩm và trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm, nếu sử dụng tỏc phẩm đó cụng bố để xõy dựng chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh của mỡnh;
3- Trả nhuận bỳt cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm đối với tỏc phẩm cải biờn, chuyển thể và trả thự lao cho tỏc giả hoặc chủ sở hữu tỏc phẩm đối với tỏc phẩm gốc, nếu sử dụng tỏc phẩm cải biờn, chuyển thể để xõy dựng chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh của mỡnh.
Điều 779. Quyền của tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh
1- Tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh cú cỏc quyền sau đõy đối với chương trỡnh của mỡnh:
a) Cho hoặc khụng cho phỏt lại chương trỡnh;
b) Cho hoặc khụng cho làm cỏc bản sao chương trỡnh nhằm mục đớch kinh doanh.
2- Cỏc quyền của tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh được bảo hộ trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày chương trỡnh phỏt thanh, truyền hỡnh được phỏt lần đầu tiờn.
3- Trong thời hạn được bảo hộ, tổ chức được chuyển giao quyền của tổ chức phỏt thanh, truyền hỡnh được tiếp tục hưởng cỏc quyền quy định tại khoản 1 Điều này cho đến hết thời hạn bảo hộ.
CHƯƠNG II
QUYỀN SỞ HỮU CễNG NGHIỆP
MỤC 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 780. Quyền sở hữu cụng nghiệp
Quyền sở hữu cụng nghiệp là quyền sở hữu của cỏ nhõn, phỏp nhõn đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ, quyền sử dụng đối với tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ và quyền sở hữu đối với cỏc đối tượng khỏc do phỏp luật quy định.
Điều 781. Cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp được Nhà nước bảo hộ
Cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp được Nhà nước bảo hộ gồm: sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ, tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ và cỏc đối tượng khỏc do phỏp luật quy định, trừ cỏc đối tượng được quy định tại Điều 787 của Bộ luật này.
Điều 782. Sỏng chế
Sỏng chế là giải phỏp kỹ thuật mới so với trỡnh độ kỹ thuật trờn thế giới, cú trỡnh độ sỏng tạo, cú khả năng ỏp dụng trong cỏc lĩnh vực kinh tế- xó hội.
Điều 783. Giải phỏp hữu ớch
Giải phỏp hữu ớch là giải phỏp kỹ thuật mới so với trỡnh độ kỹ thuật trờn thế giới, cú khả năng ỏp dụng trong cỏc lĩnh vực kinh tế - xó hội.
Nhà nước khuyến khớch mọi hoạt động sỏng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoỏ sản xuất.
Điều 784. Kiểu dỏng cụng nghiệp
Kiểu dỏng cụng nghiệp là hỡnh dỏng bờn ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nột, hỡnh khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố đú, cú tớnh mới đối với thế giới và dựng làm mẫu để chế tạo sản phẩm cụng nghiệp hoặc thủ cụng nghiệp.
Điều 785. Nhón hiệu hàng hoỏ
Nhón hiệu hàng hoỏ là những dấu hiệu dựng để phõn biệt hàng hoỏ, dịch vụ cựng loại của cỏc cơ sở sản xuất, kinh doanh khỏc nhau. Nhón hiệu hàng hoỏ cú thể là từ ngữ, hỡnh ảnh hoặc sự kết hợp cỏc yếu tố đú được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
Điều 786. Tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ
Tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ là tờn địa lý của nước, địa phương dựng để chỉ xuất xứ của mặt hàng từ nước, địa phương đú với điều kiện những mặt hàng này cú cỏc tớnh chất, chất lượng đặc thự dựa trờn cỏc điều kiện địa lý độc đỏo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiờn, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đú.
Điều 787. Cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp khụng được Nhà nước bảo hộ
Nhà nước khụng bảo hộ cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp trỏi với lợi ớch xó hội, trật tự cụng cộng, nguyờn tắc nhõn đạo và cỏc đối tượng khỏc mà phỏp luật về sở hữu cụng nghiệp quy định khụng được bảo hộ.
MỤC 2
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CễNG NGHIỆP
Điều 788. Xỏc lập quyền sở hữu cụng nghiệp theo văn bằng bảo hộ
Quyền sở hữu đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ và quyền sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ được xỏc lập theo văn bằng bảo hộ do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cấp.
Quyền sở hữu đối với cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp khỏc cũng được xỏc lập theo quy định của phỏp luật.
Điều 789. Quyền nộp đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ
1- Những người sau đõy cú quyền nộp đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp:
a) Tỏc giả, cỏc đồng tỏc giả tạo ra sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp bằng cụng sức và chi phớ riờng của mỡnh;
b) Người sử dụng lao động đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp do người lao động tạo ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, nếu khụng cú thoả thuận khỏc;
c) Cỏ nhõn, phỏp nhõn giao kết hợp đồng thuờ nghiờn cứu, triển khai khoa học - kỹ thuật với tỏc giả, nếu khụng cú thoả thuận khỏc;
d) Cỏ nhõn, phỏp nhõn được chuyển giao sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp theo hợp đồng hoặc theo quy định của phỏp luật.
2- Cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc sản xuất, kinh doanh hợp phỏp cú quyền nộp đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ nhón hiệu hàng hoỏ của mỡnh.
3- Cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc biệt tại địa phương cú những yếu tố đặc trưng theo quy định tại Điều 786 của Bộ luật này cú quyền nộp đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ cho sản phẩm của mỡnh.
Điều 790. Quyền ưu tiờn
1- Quyền ưu tiờn đối với đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ, tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ và cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp khỏc do phỏp luật quy định được xỏc định theo ngày ưu tiờn.
2- Ngày ưu tiờn là ngày đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ tới cơ quan nhà nước cú thẩm quyền hoặc được xỏc định theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
3- Trong trường hợp muốn hưởng quyền ưu tiờn theo cỏc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, thỡ phải nờu rừ trong đơn về việc hưởng quyền đú. Người nộp đơn phải chứng minh về quyền ưu tiờn của mỡnh.
Điều 791. Thời hạn bảo hộ
Quyền sở hữu đối với cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp được bảo hộ trong thời hạn văn bằng bảo hộ cú hiệu lực và cú thể được gia hạn theo quy định của phỏp luật.
Điều 792. Huỷ bỏ văn bằng bảo hộ
1- Văn bằng bảo hộ cú thể bị huỷ bỏ trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Vào thời điểm cấp văn bằng bảo hộ đối tượng nờu trong văn bằng bảo hộ khụng đỏp ứng cỏc tiờu chuẩn theo quy định của phỏp luật;
b) Văn bằng bảo hộ được cấp cho người khụng cú quyền nộp đơn;
c) Những trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Trong trường hợp văn bằng bị huỷ bỏ, thỡ khụng làm phỏt sinh quyền sở hữu cụng nghiệp.
Điều 793. Đỡnh chỉ hiệu lực của văn bằng bảo hộ
1- Hiệu lực của văn bằng bảo hộ bị đỡnh chỉ trong cỏc trường hợp sau đõy:
a) Chủ sở hữu đối tượng sở hữu cụng nghiệp khụng nộp lệ phớ duy trỡ hiệu lực của văn bằng bảo hộ đỳng thời hạn;
b) Chủ sở hữu quyền sở hữu cụng nghiệp đối với nhón hiệu hàng hoỏ, người sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Chủ sở hữu quyền sở hữu cụng nghiệp đối với nhón hiệu hàng hoỏ khụng sử dụng hoặc khụng chuyển giao quyền sử dụng trong thời hạn do phỏp luật quy định, kể từ ngày văn bằng bảo hộ nhón hiệu hàng hoỏ cú hiệu lực;
d) Những trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
2- Trong trường hợp văn bằng bảo hộ bị đỡnh chỉ hiệu lực, thỡ quyền sở hữu cụng nghiệp chấm dứt, kể từ thời điểm hiệu lực của văn bằng bảo hộ bị đỡnh chỉ.
MỤC 3
CHỦ SỞ HỮU CÁC ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CễNG NGHIỆP,
TÁC GIẢ SÁNG CHẾ, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH, KIỂU DÁNG CễNG NGHIỆP
Điều 794. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu cụng nghiệp
Cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cấp hoặc được chuyển giao văn bằng bảo hộ sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ và cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp khỏc là chủ sở hữu sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ và cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp đú.
Điều 795. Người cú quyền sử dụng hợp phỏp tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ
Cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ là người cú quyền sử dụng hợp phỏp tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ đú.
Điều 796. Quyền của chủ sở hữu cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp
1- Chủ sở hữu sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ cú cỏc quyền sau đõy:
a) Độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp;
b) Chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp cho người khỏc;
c) Yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền buộc người cú hành vi xõm phạm quyền sở hữu của mỡnh phải chấm dứt hành vi xõm phạm và bồi thường thiệt hại.
2- Quyền sở hữu đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ cú thể được để thừa kế hoặc chuyển giao cho người khỏc.
Điều 797. Quyền của người cú quyền sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ
1- Người cú quyền sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ cú cỏc quyền sau đõy:
a) Sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ cho cỏc sản phẩm của mỡnh;
b) Yờu cầu cơ quan nhà nước cú thẩm quyền buộc người sử dụng bất hợp phỏp tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ phải chấm dứt việc sử dụng bất hợp phỏp đú và bồi thường thiệt hại.
2- Quyền sử dụng tờn gọi xuất xứ hàng hoỏ khụng được chuyển giao cho người khỏc bằng bất cứ hỡnh thức nào.
Điều 798. Nghĩa vụ của chủ sở hữu sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp
Chủ sở hữu sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp cú cỏc nghĩa vụ sau đõy:
1- Trả thự lao cho tỏc giả trong trường hợp tỏc giả khụng đồng thời là chủ sở hữu, nếu chủ sở hữu và tỏc giả khụng cú thoả thuận khỏc;
2- Nộp lệ phớ duy trỡ hiệu lực của văn bằng bảo hộ;
3- Sử dụng hoặc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp cho người khỏc theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định tại Điều 802 của Bộ luật này.
Điều 799. Tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp
1- Tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp là người sỏng tạo ra sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp đú.
2- Cỏc đồng tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp là những người cựng sỏng tạo ra sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp đú.
Điều 800. Quyền của tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp
1- Tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp cú cỏc quyền sau đõy:
a) Ghi tờn vào văn bằng bảo hộ sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp và cỏc tài liệu khoa học khỏc;
b) Nhận thự lao khi sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp được sử dụng, nếu chủ sở hữu và tỏc giả khụng cú thoả thuận khỏc;
c) Yờu cầu Toà ỏn, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc xử lý cỏc hành vi xõm phạm quyền tỏc giả của mỡnh;
d) Nhận giải thưởng đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp mà mỡnh là tỏc giả.
2- Đồng tỏc giả sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp cú cỏc quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
MỤC 4
SỬ DỤNG HẠN CHẾ QUYỀN SỞ HỮU CễNG NGHIỆP
Điều 801. Quyền của người đó sử dụng trước sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp
Người đó sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp trước ngày chủ sở hữu nộp đơn yờu cầu cấp văn bằng bảo hộ, thỡ cú quyền tiếp tục được sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp đú, nhưng khụng được mở rộng khối lượng, phạm vi ỏp dụng và khụng được chuyển giao quyền sử dụng cho người khỏc.
Điều 802. Chuyển giao quyền sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền
Trờn cơ sở đơn yờu cầu của người cú nhu cầu sử dụng, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cú thể ra quyết định buộc chủ sở hữu sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp phải chuyển giao cú thự lao quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Chủ sở hữu khụng sử dụng hoặc sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp khụng phự hợp với yờu cầu phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước mà khụng cú lý do chớnh đỏng;
2- Người cú nhu cầu sử dụng đó cố gắng dựng nhiều hỡnh thức để thoả thuận với chủ sở hữu mặc dự đó đưa ra mức giỏ hợp lý, nhưng chủ sở hữu vẫn từ chối ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp;
3- Việc sử dụng đối tượng sở hữu cụng nghiệp nhằm đỏp ứng cỏc nhu cầu quốc phũng, an ninh quốc gia, phũng bệnh, chữa bệnh cho nhõn dõn và cỏc nhu cầu cấp thiết khỏc của xó hội.
Điều 803. Sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp khụng phải xin phộp, khụng phải trả thự lao cho chủ sở hữu
Trong thời hạn văn bằng bảo hộ sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp cú hiệu lực, mọi cỏ nhõn, phỏp nhõn và cỏc chủ thể khỏc đều cú thể sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp mà khụng phải xin phộp, khụng phải trả thự lao cho chủ sở hữu, nếu:
1- Việc sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp đú khụng nhằm mục đớch kinh doanh;
2- Lưu thụng và sử dụng cỏc sản phẩm đú do chủ sở hữu, người cú quyền sử dụng trước, người được chuyển giao quyền sử dụng đưa ra thị trường;
3- Sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp trờn cỏc phương tiện vận tải của nước ngoài đang quỏ cảnh hoặc tạm thời ở trờn lónh thổ nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam, mà việc sử dụng chỉ nhằm mục đớch duy trỡ hoạt động của cỏc phương tiện đú.
MỤC 5
BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CễNG NGHIỆP
Điều 804. Bảo hộ quyền sở hữu cụng nghiệp
1- Người nào sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp của người khỏc trong thời hạn bảo hộ mà khụng xin phộp chủ sở hữu đối tượng sở hữu cụng nghiệp, thỡ bị coi là xõm phạm quyền sở hữu cụng nghiệp, trừ cỏc trường hợp quy định tại Điều 801 và Điều 803 của Bộ luật này.
2- Khi quyền sở hữu cụng nghiệp bị xõm phạm, thỡ chủ sở hữu cú quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều 796 của Bộ luật này.
Điều 805. Cỏc hành vi xõm phạm quyền sở hữu cụng nghiệp
1- Cỏc hành vi xõm phạm quyền sở hữu đối với sỏng chế, giải phỏp hữu ớch theo quy định của khoản 1 Điều 804 của Bộ luật này bao gồm:
a) Sản xuất sản phẩm theo sỏng chế, giải phỏp hữu ớch được bảo hộ tại Việt Nam;
b) Sử dụng, nhập khẩu, quảng cỏo, lưu thụng sản phẩm mà sản phẩm đú được sản xuất theo sỏng chế, giải phỏp hữu ớch được bảo hộ tại Việt Nam;
c) Áp dụng cỏc phương phỏp mà phương phỏp đú được bảo hộ tại Việt Nam là sỏng chế, giải phỏp hữu ớch.
2- Cỏc hành vi xõm phạm quyền sở hữu kiểu dỏng cụng nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 804 của Bộ luật này bao gồm:
a) Sản xuất sản phẩm theo kiểu dỏng cụng nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam;
b) Nhập khẩu, bỏn, quảng cỏo hoặc sử dụng cỏc sản phẩm chế tạo theo kiểu dỏng cụng nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam nhằm mục đớch kinh doanh.
3- Cỏc hành vi xõm phạm quyền sở hữu đối với nhón hiệu hàng hoỏ quy định tại khoản 1 Điều 804 của Bộ luật này bao gồm:
a) Gắn nhón hiệu được bảo hộ tại Việt Nam của người khỏc hoặc nhón hiệu tương tự lờn bao bỡ, sản phẩm của mỡnh;
b) Nhập khẩu, bỏn hoặc chào hàng cỏc sản phẩm cú gắn nhón hiệu hàng hoỏ được bảo hộ tại Việt Nam trờn thị trường Việt Nam.
CHƯƠNG III
CHUYỂN GIAO CễNG NGHỆ
MỤC 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 806. Đối tượng chuyển giao cụng nghệ
1- Đối tượng chuyển giao cụng nghệ bao gồm:
a) Cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp cú hoặc khụng kốm theo mỏy múc thiết bị mà phỏp luật cho phộp chuyển giao;
b) Bớ quyết, kiến thức kỹ thuật về cụng nghệ dưới dạng phương ỏn cụng nghệ, cỏc giải phỏp kỹ thuật, quy trỡnh cụng nghệ, phần mềm mỏy tớnh, tài liệu thiết kế, cụng thức, thụng số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật cú kốm hoặc khụng kốm theo mỏy múc thiết bị;
c) Cỏc dịch vụ kỹ thuật, đào tạo nhõn viờn kỹ thuật, cung cấp thụng tin về cụng nghệ chuyển giao;
d) Cỏc giải phỏp hợp lý hoỏ sản xuất.
2- Trong trường hợp đối tượng chuyển giao cụng nghệ đó được phỏp luật bảo hộ dưới dạng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp, thỡ việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cỏc đối tượng đú phải được thực hiện theo quy định của phỏp luật trước khi tiến hành việc chuyển giao cụng nghệ.
Điều 807. Quyền chuyển giao cụng nghệ
1- Nhà nước bảo đảm lợi ớch hợp phỏp của mọi cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc trong hoạt động chuyển giao cụng nghệ.
2- Cỏ nhõn, phỏp nhõn, cỏc chủ thể khỏc là chủ sở hữu cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp hoặc cú quyền định đoạt cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp, là chủ sở hữu bớ quyết, kiến thức kỹ thuật cú quyền chuyển giao quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp, bớ quyết, kiến thức kỹ thuật.
Điều 808. Những trường hợp khụng được chuyển giao cụng nghệ
Khụng được chuyển giao cụng nghệ trong cỏc trường hợp sau đõy:
1- Cụng nghệ khụng đỏp ứng cỏc quy định do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền ban hành;
2- Những trường hợp khỏc do phỏp luật quy định.
MỤC 2
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CễNG NGHỆ
Điều 809. Hỡnh thức hợp đồng chuyển giao cụng nghệ
1- Hợp đồng chuyển giao cụng nghệ phải được lập thành văn bản và phải đăng ký hoặc xin phộp cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, nếu phỏp luật cú quy định.
2- Việc chuyển giao cụng nghệ theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cũng phải được thực hiện thụng qua hợp đồng bằng văn bản.
Điều 810. Thời hạn hợp đồng chuyển giao cụng nghệ
1- Hợp đồng chuyển giao cụng nghệ cú thời hạn khụng quỏ bảy năm, kể từ ngày hợp đồng cú hiệu lực. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cú thể cho phộp kộo dài thời hạn hợp đồng, nhưng khụng quỏ mười năm.
2- Thời hạn chuyển giao cụng nghệ theo cỏc dự ỏn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được tớnh theo thời hạn đầu tư.
Điều 811. Thời điểm cú hiệu lực của hợp đồng chuyển giao cụng nghệ
Cỏc bờn cú thể thoả thuận về thời điểm cú hiệu lực của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng chuyển giao cụng nghệ phải đăng ký hoặc xin phộp cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, thỡ thời điểm cú hiệu lực của hợp đồng được tớnh từ ngày đăng ký hoặc ngày cấp giấy phộp.
Điều 812. Nội dung hợp đồng chuyển giao cụng nghệ
Tuỳ theo đối tượng của hợp đồng chuyển giao cụng nghệ, cỏc bờn cú thể thoả thuận cỏc nội dung chủ yếu sau đõy:
1- Đối tượng hợp đồng, tờn, đặc điểm cụng nghệ, nội dung cụng nghệ, kết quả ỏp dụng cụng nghệ;
2- Chất lượng cụng nghệ, nội dung và thời hạn bảo hành cụng nghệ;
3- Địa điểm, thời hạn, tiến độ chuyển giao cụng nghệ;
4- Phạm vi, mức độ giữ bớ mật cụng nghệ;
5- Giỏ của cụng nghệ và phương thức thanh toỏn;
6- Trỏch nhiệm của cỏc bờn về bảo hộ cụng nghệ;
7- Cam kết về đào tạo liờn quan đến cụng nghệ được chuyển giao;
8- Nghĩa vụ về hợp tỏc và thụng tin của cỏc bờn;
9- Điều kiện sửa đổi và huỷ bỏ hợp đồng;
10- Trỏch nhiệm do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết tranh chấp.
Điều 813. Giỏ của cụng nghệ
Giỏ cụng nghệ chuyển giao do hai bờn thoả thuận. Trong trường hợp phỏp luật cú quy định về khung giỏ, thỡ phải tuõn theo quy định đú.
Điều 814. Chất lượng cụng nghệ được chuyển giao
Cỏc bờn thoả thuận về chất lượng cụng nghệ được chuyển giao theo cỏc căn cứ sau đõy:
1- Mục đớch sử dụng của cụng nghệ;
2- Chỉ tiờu về chất lượng và kinh tế - kỹ thuật của cụng nghệ;
3- Cỏc chỉ tiờu về chất lượng sản phẩm;
4- Cỏc quy định về hỡnh dỏng sản phẩm;
5- Cỏc tiờu chuẩn về bảo vệ mụi trường.
Điều 815. Bảo hành và thời hạn bảo hành
1- Bờn chuyển giao cụng nghệ cú nghĩa vụ bảo hành cụng nghệ được chuyển giao theo đỳng chất lượng cụng nghệ mà cỏc bờn đó thoả thuận theo quy định tại Điều 814 của Bộ luật này.
2- Thời hạn bảo hành do cỏc bờn thoả thuận hoặc do phỏp luật quy định.
3- Trong thời hạn bảo hành nếu cụng nghệ được chuyển giao khụng đỏp ứng đỳng chất lượng mà cỏc bờn đó thoả thuận, thỡ bờn chuyển giao cụng nghệ phải thực hiện cỏc biện phỏp khắc phục khuyết tật của cụng nghệ bằng chi phớ của mỡnh.
4- Trong trường hợp bờn chuyển giao cụng nghệ đó thực hiện cỏc biện phỏp khắc phục mà vẫn khụng đạt cỏc chỉ tiờu chất lượng, thỡ bờn được chuyển giao cụng nghệ cú quyền huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 816. Quyền của người được chuyển giao quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp trong trường hợp quyền sử dụng bị người thứ ba xõm phạm
1- Người được chuyển giao quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp, cú quyền yờu cầu chủ sở hữu đối tượng sở hữu cụng nghiệp, Toà ỏn hoặc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền khỏc buộc người cú hành vi xõm phạm quyền sử dụng hợp phỏp của mỡnh phải chấm dứt hành vi xõm phạm đú.
2- Trong trường hợp người được chuyển quyền sử dụng trực tiếp khởi kiện tại Toà ỏn, thỡ chủ sở hữu quyền sở hữu cụng nghiệp phải tham gia bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của người được chuyển quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp.
Điều 817. Bảo đảm cụng nghệ được chuyển giao khụng bị quyền của người thứ ba hạn chế
1- Cỏc bờn thoả thuận về phạm vi bảo đảm cụng nghệ được chuyển giao khụng bị quyền của người thứ ba hạn chế; nếu khụng cú thoả thuận, thỡ phạm vi bảo đảm là lónh thổ nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
2- Khi việc sử dụng cụng nghệ được chuyển giao bị quyền của người thứ ba hạn chế trong phạm vi bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, thỡ bờn được chuyển giao cụng nghệ cú quyền yờu cầu bờn chuyển giao cụng nghệ khắc phục những hạn chế đú bằng chi phớ của mỡnh hoặc yờu cầu giảm giỏ. Trong trường hợp khụng thể khắc phục được hạn chế hoặc việc khắc phục đũi hỏi chi phớ quỏ cao, thỡ cỏc bờn cú quyền huỷ bỏ hợp đồng; bờn được chuyển giao cụng nghệ cú quyền yờu cầu bờn chuyển giao cụng nghệ phải bồi thường thiệt hại.
Điều 818. Quyền phỏt triển cụng nghệ được chuyển giao
1- Bờn được chuyển giao cụng nghệ cú quyền phỏt triển cụng nghệ được chuyển giao mà khụng phải thụng bỏo cho bờn chuyển giao cụng nghệ biết, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
2- Trong trường hợp bờn chuyển giao cụng nghệ quan tõm đến kết quả phỏt triển cụng nghệ, thỡ bờn chuyển giao thoả thuận với bờn được chuyển giao về việc chuyển giao kết quả mới đạt được theo nguyờn tắc hai bờn cựng cú lợi.
Điều 819. Chuyển giao lại cụng nghệ
1- Bờn được chuyển giao lại cụng nghệ cú quyền chuyển giao lại cụng nghệ cho người khỏc, nếu được bờn chuyển giao cụng nghệ đồng ý.
2- Bờn chuyển giao cụng nghệ khụng được từ chối việc chuyển giao lại, nếu việc chuyển giao đú vỡ lợi ớch của Nhà nước, lợi ớch cụng cộng theo quyết định của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.
Điều 820. Nghĩa vụ giữ bớ mật
1- Cỏc bờn thoả thuận về phạm vi, mức độ bảo mật đối với cụng nghệ được chuyển giao; nếu khụng cú thoả thuận, thỡ bờn được chuyển giao cụng nghệ phải giữ bớ mật về tất cả cỏc thụng tin là nội dung hoặc cú liờn quan đến cụng nghệ được chuyển giao trong suốt thời gian hợp đồng cú hiệu lực như bảo vệ cỏc thụng tin bớ mật của chớnh mỡnh.
2- Trong trường hợp bờn được chuyển giao cụng nghệ vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thỡ phải bồi thường thiệt hại cho bờn chuyển giao cụng nghệ.
Điều 821. Hợp đồng chuyển giao độc quyền sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ
1- Trong trường hợp cỏc bờn thoả thuận về chuyển giao độc quyền sử dụng sỏng chế, giải phỏp hữu ớch, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu hàng hoỏ, thỡ trong phạm vi độc quyền do cỏc bờn thoả thuận, bờn chuyển giao độc quyền sử dụng cỏc đối tượng trờn khụng được chuyển giao quyền sử dụng cho người thứ ba.
2- Trong trường hợp bờn chuyển giao độc quyền sử dụng cỏc đối tượng sở hữu cụng nghiệp vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thỡ bờn được chuyển giao cú quyền yờu cầu bờn chuyển giao chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại hoặc huỷ bỏ hợp đồng.
Điều 822. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhón hiệu hàng hoỏ
1- Trong hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhón hiệu hàng hoỏ, cỏc bờn cú thể thoả thuận bờn được chuyển giao cú nghĩa vụ phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ mang nhón hiệu được chuyển giao phải tương đương với chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ cựng loại mang nhón hiệu hàng hoỏ của bờn chuyển giao.
2- Bờn chuyển giao nhón hiệu hàng hoỏ cú quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ của bờn được chuyển giao; yờu cầu bờn được chuyển giao phải thực hiện cỏc biện phỏp cần thiết để bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ; huỷ bỏ hợp đồng và yờu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bờn được chuyển giao khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng cú kết quả yờu cầu của mỡnh.
Điều 823. Hợp đồng chuyển giao kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ mới
1- Trong hợp đồng chuyển giao kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ mới, cỏc bờn thoả thuận về trỏch nhiệm thực hiện cỏc biện phỏp bảo hộ quyền sở hữu cụng nghiệp, phương thức và mức trả thự lao cho tỏc giả tạo ra kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ đú.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận về trỏch nhiệm bảo hộ quyền sở hữu cụng nghiệp, thỡ bờn được chuyển giao kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ mới, cú quyền nộp đơn yờu cầu bảo hộ kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ mới và phải trả thự lao cho tỏc giả khi sử dụng kết quả nghiờn cứu, triển khai cụng nghệ đú.
Điều 824. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn cụng nghệ, đào tạo nhõn viờn kỹ thuật, cung cấp thụng tin về cụng nghệ
1- Theo hợp đồng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn cụng nghệ, đào tạo nhõn viờn kỹ thuật, cung cấp thụng tin về cụng nghệ, cỏc bờn phải thoả thuận về chất lượng dịch vụ, thời gian và cỏch thức tiến hành dịch vụ, trỡnh độ chuyờn mụn của người làm dịch vụ và kết quả phải đạt được.
2- Trong trường hợp cỏc bờn khụng thoả thuận về chất lượng dịch vụ và kết quả cần đạt được, thỡ bờn thực hiện dịch vụ được xem là hoàn thành nghĩa vụ của mỡnh, nếu đó thực hiện cụng việc dịch vụ thận trọng, theo đỳng khả năng và trong thời hạn thoả thuận.
Điều 825. Sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng
1- Cỏc bờn phải thụng bỏo cho nhau về những kiến thức khoa học, kỹ thuật mới ảnh hưởng tới việc thực hiện hợp đồng và phải xem xột về khả năng sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng.
2- Quy định về hỡnh thức hợp đồng tại Điều 809 của Bộ luật này cũng được ỏp dụng trong trường hợp sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng.
3- Trong trường hợp hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ do ảnh hưởng của kiến thức khoa học, kỹ thuật mới mà cỏc bờn khụng thể lường trước được vào thời điểm ký kết hợp đồng, thỡ bờn chuyển giao cụng nghệ phải chịu cỏc chi phớ phỏt sinh do việc sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trường hợp cú thoả thuận khỏc.
PHẦN THỨ BẢY
QUAN HỆ DÂN SỰ Cể YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 826. Quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài
Trong Bộ luật này quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài được hiểu là cỏc quan hệ dõn sự cú người nước ngoài, phỏp nhõn nước ngoài tham gia hoặc căn cứ để xỏc lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đú phỏt sinh ở nước ngoài hoặc tài sản liờn quan đến quan hệ đú ở nước ngoài.
Điều 827. Áp dụng phỏp luật dõn sự Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế, tập quỏn quốc tế và phỏp luật nước ngoài
1- Cỏc quy định của phỏp luật dõn sự Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam được ỏp dụng đối với quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Bộ luật này cú quy định khỏc.
2- Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia cú quy định khỏc với quy định của Bộ luật này, thỡ ỏp dụng quy định của điều ước quốc tế.
3- Trong trường hợp việc ỏp dụng phỏp luật nước ngoài được Bộ luật này, cỏc văn bản phỏp luật khỏc của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia viện dẫn, thỡ phỏp luật nước ngoài được ỏp dụng đối với quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài; nếu phỏp luật nước đú dẫn chiếu trở lại phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam, thỡ ỏp dụng phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phỏp luật nước ngoài cũng được ỏp dụng trong trường hợp cỏc bờn cú thoả thuận trong hợp đồng, nếu sự thoả thuận đú khụng trỏi với quy định của Bộ luật này và cỏc văn bản phỏp luật khỏc của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
4- Trong trường hợp quan hệ dõn sự cú yếu tố nước ngoài khụng được Bộ luật này, cỏc văn bản phỏp luật khỏc của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc hợp đồng dõn sự giữa cỏc bờn điều chỉnh, thỡ ỏp dụng tập quỏn quốc tế, nếu việc ỏp dụng hoặc hậu quả của việc ỏp dụng khụng trỏi với cỏc nguyờn tắc cơ bản của phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 828. Nguyờn tắc ỏp dụng phỏp luật nước ngoài và tập quỏn quốc tế
Trong cỏc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 827 của Bộ luật này, thỡ phỏp luật nước ngoài, tập quỏn quốc tế cũng chỉ được ỏp dụng, nếu việc ỏp dụng hoặc hậu quả của việc ỏp dụng đú khụng trỏi với cỏc nguyờn tắc cơ bản của phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 829. Căn cứ chọn phỏp luật ỏp dụng đối với người khụng quốc tịch hoặc người nước ngoài cú nhiều quốc tịch nước ngoài
1- Trong trường hợp Bộ luật này quy định ỏp dụng phỏp luật của nước mà người nước ngoài là cụng dõn, thỡ phỏp luật ỏp dụng đối với người khụng quốc tịch là phỏp luật của nước nơi người đú thường trỳ; nếu người đú khụng cú nơi thường trỳ, thỡ ỏp dụng phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
2- Trong trường hợp Bộ luật này quy định ỏp dụng phỏp luật của nước mà người nước ngoài là cụng dõn, thỡ phỏp luật ỏp dụng đối với người nước ngoài cú nhiều quốc tịch nước ngoài là phỏp luật của nước mà người đú cú quốc tịch và thường trỳ vào thời điểm phỏt sinh quan hệ dõn sự; nếu người đú khụng thường trỳ tại một trong cỏc nước mà người đú cú quốc tịch, thỡ ỏp dụng phỏp luật của nước mà người đú cú quốc tịch và cú mối liờn hệ gắn bú nhất.
Điều 830. Năng lực phỏp luật dõn sự của người nước ngoài
Người nước ngoài cú năng lực phỏp luật dõn sự tại Việt Nam như cụng dõn Việt Nam, trừ trường hợp Bộ luật này, cỏc văn bản phỏp luật khỏc của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú quy định khỏc.
Điều 831. Năng lực hành vi dõn sự của người nước ngoài
1- Năng lực hành vi dõn sự của người nước ngoài được xỏc định theo phỏp luật của nước mà người đú là cụng dõn, trừ trường hợp phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú quy định khỏc.
2- Trong trường hợp người nước ngoài xỏc lập, thực hiện cỏc giao dịch dõn sự tại Việt Nam, thỡ năng lực hành vi dõn sự của người nước ngoài được xỏc định theo phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 832. Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn nước ngoài
1- Năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn nước ngoài được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi phỏp nhõn đú thành lập, trừ trường hợp phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú quy định khỏc.
2- Trong trường hợp phỏp nhõn nước ngoài xỏc lập, thực hiện cỏc giao dịch dõn sự tại Việt Nam, thỡ năng lực phỏp luật dõn sự của phỏp nhõn nước ngoài được xỏc định theo phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 833. Quyền sở hữu tài sản
1- Việc xỏc lập, chấm dứt quyền sở hữu, nội dung quyền sở hữu đối với tài sản được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi cú tài sản đú, trừ trường hợp phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú quy định khỏc.
2- Quyền sở hữu đối với động sản trờn đường vận chuyển được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
3- Việc phõn biệt tài sản là động sản hoặc bất động sản được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi cú tài sản đú
Điều 834. Hợp đồng dõn sự
1- Hỡnh thức của hợp đồng dõn sự phải tuõn theo phỏp luật của nước nơi giao kết hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng được giao kết ở nước ngoài mà vi phạm hỡnh thức hợp đồng, thỡ vẫn cú hiệu lực về hỡnh thức hợp đồng tại Việt Nam, nếu hỡnh thức của hợp đồng đú khụng trỏi với quy định của phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
2- Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn theo hợp đồng dõn sự được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng, nếu khụng cú thoả thuận khỏc.
Hợp đồng dõn sự được giao kết tại Việt Nam và thực hiện hoàn toàn tại Việt Nam, thỡ phải tuõn theo phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong trường hợp hợp đồng khụng ghi nơi thực hiện, thỡ việc xỏc định nơi thực hiện hợp đồng phải tuõn theo phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
3- Hợp đồng dõn sự liờn quan đến bất động sản ở Việt Nam phải tuõn theo phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 835. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1- Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được xỏc định theo phỏp luật của nước nơi xảy ra hành vi gõy thiệt hại hoặc nơi phỏt sinh hậu quả thực tế của hành vi gõy thiệt hại.
2- Việc bồi thường thiệt hại do tàu bay, tàu biển gõy ra ở khụng phận quốc tế hoặc biển cả được xỏc định theo phỏp luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trường hợp phỏp luật về hàng hải, phỏp luật về hàng khụng của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú quy định khỏc.
3- Trong trường hợp hành vi gõy thiệt hại xảy ra ở ngoài lónh thổ nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam mà người gõy thiệt hại và người bị thiệt hại đều là cụng dõn hoặc phỏp nhõn Việt Nam, thỡ ỏp dụng phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 836. Quyền tỏc giả
Quyền tỏc giả của người nước ngoài, phỏp nhõn nước ngoài đối với tỏc phẩm lần đầu tiờn được cụng bố, phổ biến tại Việt Nam hoặc được sỏng tạo và thể hiện dưới hỡnh thức nhất định tại Việt Nam, thỡ được bảo hộ theo quy định của phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam và cỏc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Điều 837. Quyền sở hữu cụng nghiệp
Quyền sở hữu cụng nghiệp của người nước ngoài, phỏp nhõn nước ngoài đối với cỏc đối tượng của quyền sở hữu cụng nghiệp đó được Nhà nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ, thỡ được bảo hộ theo quy định của phỏp luật Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam và cỏc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Điều 838. Chuyển giao cụng nghệ
Việc chuyển giao cụng nghệ giữa cỏ nhõn, phỏp nhõn Việt Nam với người nước ngoài, phỏp nhõn nước ngoài, việc chuyển giao cụng nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài, phải tuõn theo quy định của Bộ luật này, cỏc văn bản phỏp luật khỏc của Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam về chuyển giao cụng nghệ và cỏc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Bộ luật này đó được Quốc hội nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam khoỏ IX, kỳ họp thứ 8, thụng qua ngày 28 thỏng 10 năm 1995.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro