bệnh tả và Cs
Bệnh Tả
CÂU 1:TB TRIỆU CHỨNG LS,DỊCH TỄ HỌC,PHÒNG BỆNH OF BỆNH TẢ
a)Dịch tễ học
-nguồn bệnh
Người bệnh thải vi khuẩn qua phân,chất nôn,thường sạch vi khuẩn sau 1 tuần
Người lành mang vi khuẩn thải vi khuẩn qua phân trong thời gian lâu hơn
-đường lây truyền
Vi khuẩn tả tồn tại khá lâu dài ở MT bên ngoài,nhiễm vào nước,các thực phẩm cá,tôm,cua,sò,ốc từ đó xâm nhập vào cơ thể khi họ ăn các thức ăn nấu chưa kỹ
Có thể lây trực tiếp từ bệnh nhân sang nv y tế,người CS BN…tuy nhiên hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra
-tính cảm thụ
Tả thường xảy ra vào mùa hè nắng nóng,nhừng nơi VS môi trường kém và ý thức VS of người dân chưa cao
Trẻ em mắc nhiều hơn
b)Triệu chứng
*Thời kỳ ủ bệnh:từ 1-5 ngày,hoàn toàn yên lặng
*Thời kỳ khởi phát:thường rất nhanh,chỉ vài giờ,không quá 24h
*Thời kỳ toàn phát
-ỉa chảy:bn ỉa chảy dữ dội và liên tục,phân tóe ra tự nhiên không tự kiềm chế được,20-50 lần/ngày có thể không đếm được,phân trắng như nước vo gạo,mùi tanh,nồng không hề có máu mũi
Không kèm theo đau quặn hay mót rặn
-nôn:bn nôn dữ dội và liên tục,không tự kìm hãm được
-hậu quả of ỉa chảy và nôn liên tục
+mất nước-điện giải:mặt bn hốc hác,da nhăn nheo,đầu chi lạnh và tím,mắt trũng sâu…
+hạ thân nhiệt:có thể dưới 350C
+chuột rút:các bắp cơ co rút làm bn đau đớn
+shock giảm thể tích
HA tụt dần không đo được
Mạch nhanh.nhỏ dần không đếm được
Thiểu niệu hoặc vô niệu
*Thời kỳ hồi phục
Bệnh diễn biến trong vòng 1-3 ngày rồi có thể tự ngưng,hoặc tử vong không điều trị kịp,nếu bn được bù nước điện giải kịp thời thì hồi phục nhanh chóng hơn
c)phòng bệnh
-chẩn đoán sớm và cách ly bn nghiêm ngặt
-gd vệ sinh ăn uống,vs thực phẩm
-dự phòng bằng ks cho người tiếp xúc với BN tả tetraxyclin 2g/ngày x3 ngày
-kiểm tra chặt chẽ nguồn cung cấp nước
-VS môi trường:xử lý phân,nước,rác
CÂU 2:LẬP KHCS BN TẢ
1.Nhận định
1.1 Hỏi bệnh
*Bệnh sử
-bệnh xuất hiện từ bao giờ?
-diễn biến bệnh ra sao?chú ý các dấu hiệu:sốt kéo dài,rối loạn tiêu hóa,tình trạng rối loạn TK,đặc điểm of phân-chất nôn,số lượng nước tiểu?tinh thần of bn?…
*Tiền sử
-sống trong vùng dịch tễ lưu hành?
-ăn và uống những thức ăn có nguy cơ nhiễm phẩy khuẩn ta?
-có tiếp xúc với người bệnh?
-xung quanh có ai mắc bệnh như người bệnh không?
*Hiện tại
-người bệnh nôn-buồn nôn?số lần?
-người bệnh có đau bụng?
-người bệnh có khó thở
-đi ỉa bao nhiều lần/ngày
-BN có bị quắp cơ
1.2 Khám-quan sát
*Toàn trạng
-thể trạng như thế nào?chiều cao-cân nặng?
-người bệnh tỉnh táo?vô cảm,thờ ơ?hay li bì?hôn mê?...
-chỉ số M-HA-nhiệt độ-nhịp thở?
*Tình trạng tiêu hóa
-dấu hiệu mất nước
-t/c màu sắc phân-chất nôn?số lần nôn và ỉa chảy?số lượng?
Chú ý pát hiện triệu chứng shock,chuột rút
-phát hiện biến chứng:suy thận,phù phổi cấp,hạ đường huyết…
*Tình trạng tuần hoàn
-có dấu hiệu mạch nhiệt phân ly
-tiếng tim có mờ?HA thấp
-rối loạn nhịp tim
-suy tuần hoàn
*Tình trạng hô hấp
-khó thở?bn thở nhanh-nông?
-người bệnh có suy hô hấp?
1.3 Tham khảo hồ sơ bệnh án
-chẩn đoán điều trị
Thực hiện đầy đủ các XN:giúp cho việc chẩn đoán và theo dõi diễn biến bệnh
+XN huyết học:làm CT máu,hematorit
+cấy máu:nên cấy sớm trong tuần đầu khi chưa dùng ks
+xn phân:soi,cấy
+điện giải đồ
+đường huyết(trẻ em)
-chế độ hộ lý
-các cs đặc biệt khác
2.Chẩn đoán Cs
-suy tuần hoàn liên quan đến tình trạng rối loạn thể tích tuần hoàn do mất nước và điện giải
-thiếu dịch liên quan đến tiêu chảy và nôn
-dinh dưỡng không đầy đủ liên quan đến rối loạn hấp thu
-người bệnh lo lắng liên quan đến thiếu kiến thức về bệnh
3.Lập KHCS
-chống suy tuần hoàn
-bù nước và điện giải
-đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ
-người bệnh an tâm điều trị và có kiến thức về bệnh
-thực hiện y lệnh thuốc
4.Thực hiện KHCS
4.1 Chống suy tuần hoàn
-đo mạch -nhiệt độ-huyết áp 15p/1 lần trong 7-8 giờ đầu,sau đó 3-4 giờ/1 lần
-cân người bệnh
-đánh giá mức độ mất nước
-cho BN cách ly buồng riêng,nằm giường có lỗ thủng để giúp cho BN đai tiểu tiện tại chỗ
Đặt 2 bô có thuốc sát khuẩn để đựng chất nôn và phân
-theo dõi phân và chất nôn of người bệnh:số lần,số lượng,t/c,màu sắc of phân và chất nôn(thường sau khi bù dịch 2-3 giờ,người bệnh sẽ hết nôn)
4.2 Bù nước và điện giải cho người bệnh
-thực hiện y lệnh bù dịch
+cho BN uống oresol,truyền dd đẳng trương (theo y lệnh)
+chú ý theo dõi tốc độ truyền,phát hiện dấu hiệu phù phổi cấp do truyền dịch nhanh
4.3 Đảm bảo dinh dưỡng
Cùng với kháng sinh,nuôi dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều trị người bệnh lỵ
-hàng ngày động viên BN ăn,đảm bảo dinh dưỡng cho BN
+ăn thức ăn dễ tiêu như cháo,súp
+đặc biệt trẻ em nên ăn nhiều lần/ngày,tránh suy dinh dưỡng
-Nguyên tắc chung là
+trong ngày đầu,giai đoạn cấp of bệnh dể cho bộ máy tiêu hóa làm việc nhẹ,sau đó nhanh chóng hồi phục chế độ ăn gần như bình thường
+không để nhịn đói quá 24h,không để ăn hạn chế quá 3-4 ngày
+trong tuần đầu:ăn các thức ăn dễ tiêu hóa,bổ.tránh các thức ăn có nhiều xơ,thức ăn rắn,có nhiều mỡ và gia vị
+ăn nhiều bữa mỗi ngày,mỗi bữa ăn 1 ít(tránh ăn nhiều trong 1 bữa)đối với trẻ bú mẹ vẫn cho bú khi bị bệnh
4.4 Thực hiện y lệnh
Thực hiện đúng,đủ,chính xác và kịp thời
-thuốc,truyền dịch hoặc uống oresol
-các xét nghiệm:lấy phân,nước tiểu,máu
4.5 người bệnh an tâm điều trị và có kiến thức về bệnh
-hướng dần nội quy khoa phòng cho BN và người nhà bằng thái độ hòa nhã
-giải thích cho Bn và người nhà biết được NN gây bệnh,diễn biến lâm sàng và biết cách đề phòng biến chứng có thể xảy ra
-hướng dẫn cụ thể chế độ ăn cho người bệnh
-tắm rửa,thay quần áo,chăn màn đệm gối cho BN thường xuyên
-không tự uống thuốc ngoài y lệnh
-hướng dẫn cách tẩy uế và xử lý phân-chất nôn đúng quy cách để tránh lây lan
-BN cần tắm rửa thay quần áo theo quy định
-khi xuất viện:hướng dẫn pp dự phòng,VS thực phẩm,nước uống,.cách tẩy uế và xử lý phân tại nhà
-khi ra nếu có dấu hiệu bất thường thì cần đến khám ngày
5.đánh giá
Sau khi truyền dịch BN tỉnh ngay,da ấm,M-HA ổn định,hết dấu hiệu mất nước
Bệnh nhân bớt đi ngoàiàngừng đi ngoài,đi tiểu nhiều,hết khát nước
Diến biến tốt rất nhanh từ vài giờ đến vài ngày.mạch chậm lại,đều,rõ,HA về bt,nhiệt độ bt
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro