Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Bài tập kế toán đại cương

BÀI TẬP

Bài 1:

 Có số liệu liên quan đến tài khoản “Tiền mặt” trong tháng 1/2005 của doanh nghiệp A như sau: (đvt: đ)

Số dư đầu tháng: 20.000.000

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt như sau:

(1) Rút TGNH về nhập quỹ TM 15.000.000 theo chứng từ nhập quỹ tiền mặt là PT 01/01 ngày 2/1/2005.

(2) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000 theo phiếu thu PT02/01 ngày 5/1/2005.

(3) Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 20.000.000  theo phiếu chi PC 01/01 ngày 7/1/2005.

(4) Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000 theo phiếu thu PT 03/01 ngày 10/1/2005.

(5) Chi tiền mặt lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên 15.000.000 theo phiếu chi PC 02/01 ngày 15/1/2005.

(6) Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000 theo phiếu chi PC 03/01 ngày 17/1/2005.

(7) Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 20.000.000 theo phiếu thu PT 04/01 ngày 23/1/2005.

(8) Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 2.000.000 theo phiếu chi PC 04/01 ngày 25/1/2005.

(9) Chi tiền mặt trả tiền điện cho văn phòng 2.500.000 theo phiếu chi PC 05/01 ngày 28/1/2005.

(10) Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 tháng 1/2005 cho công nhân viên 25.000.000 theo phiếu chi PC 06/01 ngày 31/1/2005.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 2:

Tại 1 DN vào 31/3/2011 có số liệu như sau:

Số dư TK 152: 50 triệu

-                      Vật liệu chính A: 30 triệu

-                      Vật  liệu phụ B: 15 triệu

-                      Vật liệu phụ C: 5 triệu

Trong tháng 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1.      Ngày 1 mua VL chính A về nhập kho giá mua trên hóa đơn 15 triệu, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH

2.      Ngày 5 nhập kho VL phụ B 20 triệu, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

3.      Ngày 10 xuất VL chính A cho sản xuất 20 triệu

4.      Ngày 15 nhập kho VL phụ C, giá mua ghi trên hóa đơn 10 triệu, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.

5.      Ngày 20 xuất VL phụ B cho sản xuất 10 triệu

6.      Ngày 25 xuất VL phụ C cho bán hàng 5 triệu

Doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ khê khai thường xuyên hàng tồn kho.

Yêu cầu: Định khoản và ghi vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, xác định số dư TK tổng hợp và tài khoản chi tiết 152, số dư đầu kỳ TK 111 là 50 triệu, TK 112 là 150 triệu.

Bài 3

 Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây của một công ty vào tài khoản chữ T.

(1) Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 140.000.000đ.

(2) Nhập kho một số nguyên vật liệu 35.000.000đ trong đó một nữa trả bằng tiền mặt, nữa còn lại phải thiếu nợ lại nhà cung cấp.

(3) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ.

(4) Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 65.000.000đ, đã chuyển vào ngân hàng 40.000.000đ, số còn lại để mua nguyên vật liệu.

(5) Công ty mua của công ty Mai Lan một ngôi nhà với giá 120.000.000đ trả bằng chuyển khoản.

(6) Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất SP 14.000.000đ.

(7) Tiền lương phải trả cho công nhân viên 19.000.000đ, trong đó lương của công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, lương nhân viên phân xưởng 9.000.000đ. Trích các khoản theo lương theo quy định nhà nước 22%, người lao động 8,5%.

(8) Công ty đã thanh toán công cho CNV bằng tiền mặt .

(9) Khách hàng trả cho công ty bằng tiền mặt 24.000.000đ về việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng trong tháng.

Bài 4

Có tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tại 1 DN như sau:

Số dư đầu tháng 3/2010:

Vật liệu chính (X): 10.000kg x 400đ/kg =  4.000.000đ

Vật liệu chính (Y):  2.500kg  x 500đ/kg =  1.250.000đ

Vật liệu phụ (A):       500kg   x 300đ/kg =     150.000đ

Phụ tùng(B):              100kg x 300đ/kg   =     30.000đ

Trong tháng 3/2010 phát sinh các nghiệp vụ sau:

(1) Nhập kho vật liệu chính (X) : 1.800kg, giá 500đ/kg và 1.200kg vật liệu chính(Y) giá 600đ/kg. Doanh nghiệp đã chi trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.

(2) Nhập kho vật liệu phụ :800kg, giá 400đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.

(3) DN xuất kho vật liệu chính (X) 11.000kg và vật liệu chính (Y) 1.200kg dùng để sản xuất sản phẩm.

(4) DN xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất SP 600kg, dùng để quản lý tại phân xưởng 400kg.

(5) DN xuất kho một số phụ tùng dùng cho quản lý tại phân xưởng 40kg, cho quản lý DN 30kg.

YÊU CẦU: Lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản tổng hợp và chi tiết. Phương pháp Xuất Kho: FIFO

Bài 5

Tại một doanh nghiệp X, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1/ Nhập kho nguyên vật liệu trị giá trên hóa đơn là 20.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa trả tiền cho người bán.

2/ Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 100.000.000 đồng đã thu bằng chuyển khoản.

3/ Doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào công ty Y bằng tiền gửi ngân hàng là 200.000.000 đồng.

4/ Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá là 200.000.000 đồng, đã trích khấu hao 180.000.000 đồng

5/ Giá bán tài sản cố định ở nghiệp vụ 4 là 40.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 5%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

6/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000.000 đồng

7/ Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty là 60.000.000 đồng bằng chuyển khoản.

8/ Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 2.000.000 đồng

9/ Thanh toán tiền điện, tiền nước cho phân xưởng sản xuất sản phẩm bằng chuyển khoản là 20.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%

10/ Xuất kho thành phẩm để bán, giá xuất kho là 200.000.000 đồng

11/ Giá bán lô hàng ở nghiệp vụ 10 là 250.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 50%, số còn lại khách hàng nợ chưa thanh toán.

12/ Kiểm quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý.

13/ Xử lý số tiền thiếu ở nghiệp vụ 12, giám đốc quyết định trừ vào lương thủ quỹ

14/ Người mua thanh toán số tiền nợ còn lại ở nghiệp vụ 11 bằng tiền mặt.

15/ Mua một công cụ dụng cụ bằng tiền mặt, giá mua trên hóa đơn là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%

16/ Mua mới một tài sản cố định, giá mua trên hóa đơn là 200.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản 50% cho người bán, số còn lại doanh nghiệp nợ, tháng sau trả.

Yêu cầu:  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 6

Số dư đầu tháng 6 : TK 152 vật liệu B  : 200 lít  ( giá 5.100 đ/lít)

Tình hình phát sinh trong tháng như sau:

1/ Ngày 5 : nhập kho vật liệu B  : 400 lít, giá chưa thuế 5.300 đ/lít, thuế giá trị gia tăng 10% chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển vật liệu về kho 40.000 đồng đã chi bằng tiền mặt.

2/ Ngày 8: Xuất kho vật liệu B : 300 lít để phục vụ sản xuất sản phẩm

3/ Ngày 18: Nhập kho vật liệu B : 300 lít, giá chưa thuế 5.500 đ/lít, thuế giá trị gia tăng 10% , đã trả bằng tiền gửi ngân hàng

4/ Ngày 20: Xuất kho vật liệu B: 500 lít để phục vụ sản xuất sản phẩm

5/ Ngày 24 : Nhập kho vật liệu B : 100 lít, giá chưa thuế 5.300 đ/lít, thuế giá trị gia tăng 10% , chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển vật liệu về kho 25.000 đ đã trả bằng tiền mặt.

6/ Ngày 26: Xuất kho vật liệu B: 50 lít sử dụng cho quản lý doanh nghiệp

7/ Cuối tháng doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ tiền nợ mua hàng cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng là 4.000.000, số còn lại đã trả bằng tiền mặt.

Yêu cầu: a/ Tính toán đơn giá nhập kho, và tổng giá trị nhập kho của từng lần nhập

                b/ Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

                c/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

                d/ Xác định số dư tài khoản 111, 112, 152, 331 biết rằng số dư đầu kỳ của các tài khoản như sau:

TK: 111  : 1.000.000  ; TK 112: 10.000.000;  TK 331:2.000.000

Bài 7

Tại 1 DN có các tài liệu về tài sản và nguồn vốn vào đầu năm 2010 như sau:

1. TSCĐ hữu hình                                            400.000.000

2. Phải trả cho người bán                                   18.000.000

3. Tiền mặt                                                           5.000.000

4. Công cụ, dụng cụ                                           10.000.000

5. Thành phẩm                                                    20.000.000

6. Nguồn vốn kinh doanh                                 410.000.000

7. Vay ngắn hạn                                                  22.000.000

8. Tiền gửi ngân hàng                                         25.000.000

9. Lợi nhuận chưa phân phối                                            x

10. Phải thu khách hàng                                      12.000.000

11. Phải trả công nhân viên                                   5.000.000

12. Nguyên vật liệu                                             25.000.000

13. Sản phẩm dở dang                                           3.000.000

 14. Vay dài hạn                                                  40.000.000

Yêu cầu: tính X  

Bài 8

Tại một doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31/12/2008 có các tài liệu sau đây: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

1.Nhà xưởng                                                                             300.000

2.Nguyên liệu, vật liệu                                                           300.000

3.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản                                 350.000

4.Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước                      20.000

5.Phải thu của khách hàng                                                     50.000

6.Tiền mặt                                                                                  20.000

7.Xăng                                                                                         30.000

8.Dụng cụ văn phòng                                                               50.000

9.Đồ dùng văn phòng tủ, bàn, ghế (giá trị nhỏ)                   50.000

10.Lợi nhuận chưa phân phối                                                            30.000

11.Quỹ đầu tư phát triển                                                          50.000

12.Vay ngắn hạn ngân hàng                                                 250.000

13.Tài sản cố định                                                                    50.000

14.Dầu                                                                                        50.000

15.Tiền gửi ngân hàng                                                            100.000

16.Phương tiện vận tải                                                            200.000

17.Phải trả người bán                                                             100.000

18.Tạm ứng                                                                                  5.000

19.Máy móc thiết bị                                                               400.000

20.Phụ tùng thay thế                                                                45.000

21.Phải trả người lao động                                                     20.000

22.Nguồn vốn kinh doanh                                               1.100.000

23.Sản phẩm dở dang                                                              20.000

24.Kho hàng                                                                             200.000

25.Các khoản phải trả khác                                                    30.000

26.Các khoản phải thu khác                                                  30.000

27.Thành phẩm                                                                          30.000

28.Quỹ khen thưởng                                                                30.000

29.Các loại dụng cụ nhỏ khác                                                 70.000

30.Quỹ phúc lợi                                                                       20.000

Yêu cầu: - Lập bảng cân đối kế toán

Bài 9

Tại môt DN vào ngày  01/01/2011 có các tài liệu như sau: (đv 1.000 đồng)

1. Tiền mặt

10.000

2. TGNH

100.000

3. Phải thu khách hàng

55.000

4. Tạm ứng

5.000

5. Nguyên vật liệu

950.000

6. Công cụ dụng cụ

50.000

7. Sản phẩm dở dang

20.000

8. Thành phẩm

10.000

9. TSCĐHH

8.000.000

10. Vay ngắn hạn

220.000

11. Phải trả người cung cấp

100.000

12. Phải nộp cho nhà nước

20.000

13. Phải trả công nhân viên

10.000

14. Các khoản phải trả khác

30.000

15. Nguồn vốn kinh doanh

8.500.000

16. Quỹ đầu tư phát triển

250.000

17. Lợi nhuận chưa phân phối

50.000

19. Quỹ khen thưởng phúc lợi

20.000

Trong tháng 1/2011 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1.      Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 30.000

2.      Nhập kho 20.000 nguyên vật liệu trả bằng TGNH

3.      Chi tiền mặt cho cán bộ tạm ứng đi công tác 3.000

4.      Vay ngắn hạn 40.000 trả nợ cho nhà cung cấp

5.      Vay ngắn hạn ngân hàng để trả các khoản phải trả khác 10.000

6.      Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 12.000

7.      Nhập kho 60.000đ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho nhà cung cấp

8.      Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 TSCĐHH có giá trị 5.800.000

9.      Dùng TGNH để trả nợ cho nhà cung cấp 40.000

10.Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 và chuyển về quỹ tiền mặt

11.Chi tiền mặt để trả nợ các khoản phải trả khác 10.000

12.Chi tiền mặt để trợ cấp khó khăn cho công nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 8.000.

13.Dùng TGNH để thanh toán với nhà nước 20.000

Yêu cầu: a) lập bảng CĐKT vào ngày 01/01/2011

               b) Định khoản và ghi vào tài khoản

               c) Lập bảng CĐKT vào 31/01/2011

Bài 10

Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1/ Xuất kho bán chịu 100sp, đơn giá bán chưa thuế 200.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Đơn giá xuất kho (tính theo phương pháp bình quân gia quyền) 120.000đ/sp. Khách hàng đã nhận hàng đầy đủ

2/ Chi phí quảng cáo trả bằng tiền mặt 1.500.000đ

3/ Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 2.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 1.200.000đ

4/ Xuất kho công cụ trị giá 200.000đ sử dụng ở bộ phận bán hàng

5/ Trích KH TSCĐ bộ phận bán hàng 800.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 600.000đ

6/ Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho bộ phận bán hàng 200.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000đ

7/ Cuối kỳ:

a) Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn 200.000đ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

b) Tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp theo thuế suất 25% trên cơ sở thu nhập chịu thuế, giả định thu nhập chịu thuế bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.

Yêu cầu:

1/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản

2/ Xác định kết quả kinh doanh

Bài 11

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:

Số dư đầu tháng của một số tài khoản ( đv tính đồng)

TK 152: 5.000.000 ( số lượng 5.000 kg)

TK 155: 2.000.000 (số lượng 200sp)

TK 154: 0

Tình hình phát sinh trong tháng:

1/ Nhập kho 5.000kg vật liệu chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 980đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi trả bằng tiền mặt là 300.000đ (1.040đ/kg)

2/ Xuất kho 7.000kg vật liệu sử dụng cho: trực tiếp sản xuất 6.500kg, phục vụ phân xưởng 500kg. Xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân. (1.020đ/kg)

3/ Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 800.000đ. Trong đó trực tiếp sản xuất 600.000đ, nhân viên phân xưởng 200.000đ

4/ Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí và trừ lương công nhân viên.

5/ Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 600.000đ

6/ Nhập kho thành phẩm 800sp sản xuất hoàn thành trong tháng. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 500.000đ

7/ Xuất kho 700sp để xuất bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 15.000đ/sp, thuế suất GTGT 10% thu bằng TGNH. Sản phẩm xuất kho theo đơn giá bình quân

Yêu cầu:

a) Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản

b) Cho biết chi phí bán hàng bằng 1/5 giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 1/4 lợi nhuận gộp. Xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển.

Bài 12

Có tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại 1 DN

CPXSDDĐK là 150.000đ

Tình hình phát sinh trong kỳ:

1/ Nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng là 5.000.000 đ, phân bổ cho

-                      trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.500.000đ

-                      phân xưởng sản xuất 200.000đ

-                      hoạt động bán hàng 100.000đ

-                      quản lý doanh nghiệp 200.000đ

2/ Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 1.200.000đ, trong đó

-                      công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 800.000đ

-                      nhân viên phân xưởng sản xuất 150.000đ

-                      hoạt động bán hàng 100.000đ

-                      quản lý doanh nghiệp 150.000đ

3/ Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định

4/ Khấu hao TSCĐ trong tháng cho hoạt động sản xuất là 1.000.000đ, hoạt động bán hàng 300.00đ, quản lý doanh nghiệp 500.000đ'ueq

5/ Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000sp đã nhập kho thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối tháng trị giá 300.000đ

6/ Xuất kho 700sp bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán 1sp là 10.000đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng TGNH

7/ Doanh nghiệp kết chuyển tất cả các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh.

Yêu cầu: tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

Bài 13

Tài sản của một doanh nghiệp vào ngày 01/01/2011 như sau: (đồng).

-         Nguồn vốn kinh doanh: 50.000.000

-         Tiền gửi ngân hàng: 11.200.000

-         Tài sản cố định hữu hình: 33.500.000

-         Phải trả công nhân viên: 5.000.000

-         Quỹ khen thưởng phúc lợi: 1.400.000

-         Phải thu của khách hàng: 4.700.000

-         Lợi nhuận chưa phân phối: 6.000.000

-         Tiền mặt: 9.300.000

-         Vay ngắn hạn: 11.000.000

-         Nguyên vật liệu: 16.200.000 (2.000 lít, đơn giá 8.100 đ/lít)

-         Các khoản phải nộp cho nhà nước: 2.200.000

-         Vay dài hạn: 3.100.000

-         Hao mòn TSCĐ: 11.000.000

-         Thành phẩm: 4.500.000 (180sp)

-         Tài sản cố định vô hình: 9.000.000

-         Chi phí sản xuất dở dang: 4.000.000

-         Tạm ứng: 1.000.000

-         Phải trả người bán: 3.700.000

Trong tháng 01/ 2011 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1/ Nhập kho 500 lít nguyên liệu đơn giá 8.200 đ/lít thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển 100 đ/lít thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

2/ Người mua trả nợ cho doanh nghiệp 3.200.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.

3/ Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 4.000.000 đồng.

4/ Xuất kho 1.500 lít  nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm, 600 lít cho phân xưởng sản xuất và 200 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

5/ Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 2.500.000 đồng, cho phân xưởng sản xuất 1.300.000 đồng, bộ phận bán hàng là 1.500.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000 đồng.

6/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 22% tính vào chi phí có liên quan có kể cả phần trừ lương của công nhân viên 8,5%.

7/ Tăng nguồn vồn kinh doanh do cổ đông đóng góp bằng chuyển khoản 6.000.000 đồng.

8/ Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, chưa xác xác định nguyên nhân chờ xử lý.

9/ Xử lý số tiền thiếu ở nghiệp vụ 8, giám đốc quyết định trừ vào lương thủ quỹ.

10/ Thanh toán tiền điện, nước cho phân xưởng sản xuất bằng chuyển khoản là 1.500.000 đồng.

11/ Trong tháng có 1000 sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cho biết  chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 2.166.000 đồng.

12/ Trong tháng xuất kho tiêu thụ 900 sản phẩm, giá bán một đơn vị sản phẩm là 32.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% thu bằng tiền gửi ngân hàng.

13/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Yêu cầu:

a)     Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vào ngày 01/01/2011.

b)     Định khoản các ngiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào tài khoản.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #duy