Bài hát và thành ngữ tiếng Nhật Bản
Okina Furui Tokei
大きな のっぼの 古時計 おじさんの時計
okina noppo no furu tokei ojiisan no tokei
Chiếc đồng hồ đứng cũ và to, là đồng hồ của Ông
百年 いつも 動いていた ごじまさんの 時計さ
hyakunen itsumo ugoiteita gojimanno tokei sa
Chiếc đồng hồ kiêu hãnh đã chạy suốt 100 năm nay
おじさんの生まれた朝に 買ってきた 時計さ
ojiisan no umareta asa ni kattekita tokei sa
Chiếc đồng hồ mua vào buổi sáng, ngày Ông sinh ra
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa
百年 休まずに チクタク チクタク
hyakunen yasumazuni chiku-taku chiku-taku
100 năm không nghỉ, tíc-tắc, tíc-tắc
おじいさんと いっしょに チクタク チクタク
ojiisan to issho ni chiku-taku chiku-taku
Tíc-tắc, tíc-tắc cùng với Ông
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
# Lời 2.
何でも 知ってる 古時計 おじさんの時計
nandemo shitteru furu tokei ojiisan no tokei
Đồng hồ biết mọi chuyện, là đồng hồ của Ông
きれいな花め やってきた その日も動いてた
kireina hanayome yattekita sono hi mo ugoiteta
Khi tôi trở thành một cô dâu xinh đẹp, ngày ấy đồng hồ vẫn còn chạy
うれしい事も かなしい事も みな知ってる 時計さ
ureshii koto mo kanashii koto mo mina shitteru tokei sa
Dù chuyện vui, dù chuyện buồn, đồng hồ biết tất cả
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
ooh grandfather's clock tick-tock tick-tock
ooh grandfather's clock tick-tock tick-tock
うれしい事も かなしい事も みな知ってる 時計さ
ureshii koto mo kanashii koto mo mina shitteru tokei sa
Dù chuyện vui, dù chuyện buồn, đồng hồ biết tất cả
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
# Lời 3.
真夜中に ベルが なった おじさんの時計
mayonaka ni beru ga natta ojiisan no tokei
Giữa đêm, đồng hồ Ông reo chuông
お別れの時が きたのを みなに教えたのさ
owakare no toki ga kitano wo mina ni oshietanosa
Báo cho mọi người biết, thời khắc chia ly đã đến
天国へのぼる おじさん 時計とも お別れ
tengoku e noboru ojiisan tokei to mo owakare
Ông đã lên thiên đường . Cả đồng hồ cũng chia ly.
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
百年休まずに チクタク チクタク
hyakunen yasumazu ni chiku-taku chiku-taku
Tíc-tắc 100 năm không nghỉ
おじいさんと いっしょに チクタク チクタク
ojiisan to issho ni chiku-taku chiku-taku
Tíc-tắc cùng với Ông
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
今は もう 動かない その時計
ima wa mou ugokanai sono tokei
Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa .
Thành ngữ nhật bản
日本 の ことわざ
[img width=300]http://www.maff.go.jp/kyoshitsu/mini/image/kotowaza_head.gif[/img]
花 より だんご
Hana yori dango
Hana (hoa), yori(hơn) , dango ( bánh hấp)
"Bánh hấp hơn hoa", có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống: chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hợac chỉ có giá trị tinh thần
水 に 流す
Mizu ni nagasu
Mizu(nước), ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " vào trong") nagasu(làm ( để) cho chảy)
"Để cho chảy vào trong nước" hay nói như người VN " hãy để cho quá khứ là quá khứ", có nghĩa là : quên những rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.
雨 降って 地 固まる
Ame futte ji katamaru
Ame ( mưa) , Futte(thể TE của động từ FURU, có nghĩa là rơi), Ji (đất), katamaru (cứng lại)
"Mưa xong thì đất cứng lại", có nghĩa là : sau những rắc rối , khó khăn là sự bắt đầu những điều tốt đẹp hơn)
猫 に 小判
Neko ni koban
Neko(con mèo) , ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " đối với"), koban ( tiền xu làm bằng vàng lưu hành trong thời kỳ phong kiến của Nhật bản )
"Đồng vàng đối với mèo" , tương tự với câu tục ngữ của Việ Nam "đàn gẩy tai trâu", có nghĩa là : bất kỳ thứ gì , dù giá trị đến mấy, cũng không có ý nghĩa gì đối với những người không hiểu được giá trị của nó.
油 を 売る
Abura o uru
Abura ( dấu), o ( giới từ chỉ mục tiêu), uru ( bán )
"Bán dấu" hay nói như người VN "la cà giữa đường", có nghĩa là : bỏ công việc giữa chừng để nói chuyện phiếm với ai đó, lười làm việc, giết thời gian bằng 1 việc vô bổ nào đó.
雀 の 涙
Suzume no namida
Suzume (chim sẻ) , no (giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là " của" ) , namida(nước mắt)
"Nước mắt chim sẻ" hay nói như người VN "bé như mắt muối". có nghĩa là rất ít , rất nhỏ , không có gì đáng kể.
棚 から ぼた餅
Tana kara botamochi
Tana( cái giá) , kara ( giới từ có nghĩa là từ), botamochi ( bánh dày bọc mứt đậu)
“"Bánh dày bọc mứt đậu rơi từ trên giá xuống", có nghĩa là : không phải vất vả gì cả , tự nhiên vận may đến.
大風呂敷 を 広げる
Ô buroshiki o hirogeru
Oo ( to , lớn), Furoshiki ( khăn tắm )--> khi đọc liền hai từ này thì đọc nối thành "ôburoshiki", o ( giới từ chỉ mục tiêu), hirogeru(trải rộng ra)
"Trải rộng khăn tắm lớn" có nghĩa là : nói hoặc vẽ ra 1 kế hoạc ko có khả năng thực hiện.
鶴 の 一声
Tsuru no hitokoe
Tsuru ( con sếu) , no ( giới từ chỉ sỡ hữu , có nghĩa là của) , hitokoe ( một tiếng kêu)
"Sếu " trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực.
"Một tiếng kêu của con sếu" , hay nói như người VN " miệng nhà quan có gang có thép", có nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.
井 の 中の 蛙
I no nakano kawazu
I ( cái giếng) , nonakano ( bên trong) , kawazu ( con ếch)
"Ếch ngồi trong giếng", tương tự câu tục ngữ của VN " ếch ngồi đáy giếng ". Câu này có thể hiểu là " ếch ngồi ở trong giếng thì không biết gì về đại dương mênh mông" , có nghĩa là" nhận xét , đánh giá sự vật , sự việc 1 cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp.
[img width=300]http://www.englishjapaneseonlinedictionary.com/images/kotowaza4.gif[/img]
Yoshikure_np tổng hợp từ NHK
-- 下駄をあずける
Geta o azukeru
げた(guốc gỗ của Nhật), を(giới từ chỉ mục tiêu), あずける(gởi ký thác) "Gởi ký thác guốc gỗ". Nói như người Việt mình là " đá bóng sang chân người khác". Câu này có nghĩa là : giao việc xử lý, giải quyết những công việc của mình, liên quan đến mình cho người khác.
油を売る
Abura o uru
あぶら(dầu), を(giới từ chỉ mục đích), うる(bán); "Bán dầu" hay nói như người Việt Nam " la cà giữa đường" , có nghĩa là : bỏ công việc giữa chừng để nói chuỵên phiếm với ai đó, lười làm việc, giết thời gian bằng một việc vô bổ nào đó.
口が軽い
Kuchi ga karui
くち(miệng), が(giới từ chủ cách), かるい(nhẹ); "Miệng nhẹ". Câu này chỉ người hay tiết lộ bí mật của người khác, vô ý nói ra những câu không nên hoặc không cần nói.
竹を割ったよう
Take o watta you
たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); "Giống như bẻ tre". Câu này có thể hiểu là "giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát". Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.
耳が痛い
Mimi ga itai
みみ(tai), が(giới từ chủ cách), いたい(đau); "Tai đau". Câu này có thể hiểu là "nghe chỉ trích nhiều đau cả tai", có nghĩa là : khó chịu phải nghe người khác nói đi nói lại về khuyết điểm của mình.
七転び八起き
Nana korobi ya oki
なな(7), ころび(ngã), や(số tám), おき(dậy); "7 lần ngã 8 lần đứng dậy". Câu này có thể hiểu là "cuộc đời lúc lên lúc xuống", tương tự một câu tục ngữ của Việt Nam "sông có khúc, người có lúc". Có nghĩa là : dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.
竹を割ったよう
Take o watta you
たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); "Giống như bẻ tre". Câu này có thể hiểu là "giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát". Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.
井の中の蛙
I no naka no kawazu
い(cái giếng), のなかの(bên trong), かわず(con ếch); "Ếch ngồi trong giếng", tương tự tục ngữ Việt Nam "Ếch ngồi đáy giếng". Câu này có thể hiểu là "ếch ở trong giếng thì không biết gì về đại đương mênh mông", có nghĩa là : nhận xét, đánh giá sự vật một cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp.
棚からぼた餅
Tana kara botamochi
たな(cái giá), から(giới từ, có nghĩa là từ), ぼたもち( bánh dày bọc mứt đậu); "Bánh dày bọc mứt đậu rời từ trên giá xuống" hay nói như người Việt "Từ trên trời rơi xuống", có nghĩa là : không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến.
猿も木から落ちる
Saru mo ki kara ochiru
さる(con khỉ), も(cũng), き(cây), から(từ), おちる(rơi xuống); "Khỉ cũng rơi từ trên cây xuống". Câu này có thể hiểu là "khỉ là loài leo trèo giỏi nhưng cũng có khi rơi từ trên cây xuống", suy rộng ra : một người dù rất giỏi trong một lĩnh vực nào đó cũng có khi nhầm lẫn, thất bại.
漁夫の利(ぎょふのり)
Ngư ông đắc lợi
去るもの日々に疎し(さるものひびにうとし)
Xa mặt cách lòng
親はなくとも子は育つ(おやはなくともこはそだつ)
Trời sinh voi sinh cỏ
壁に耳あり 障子に目あり(かべにみみあり しょうじにめあり)
Tai vách mạch rừng
掃き溜めに鶴 (はきだめにつる)
Hoa lài cắm bãi cứt trâu
宝さかって入る時はさかって出る(たからさかっているときはさかってでる)
Bạo phát bạo tàn
宝の山に入りながら手を空しくして帰る(たからやまにはいりながらてをむなしくしてかえる)
Tay trắng lại hoàn trắng tay
兄弟牆に鬩げども、外その務を禦ぐ(けいていかきにせめげども、そとそのあなどりをふせぐ)
Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
1)貴い寺は門から知れる。
Người ta biết chùa uy nghiêm ngay từ cổng chùa. Trông mặt bắt hình dong !
2)備えあれば憂いなし。
Nếu có chuẩn bị thì không phải lo lắng. Cẩn tắc vô áy náy !
3)腐っても魚周。
Dẫu có ươn cũng là cá Diêu Hồng. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng !
4)善は急げ。
Thiện thì phải gấp. Những việc mình cho là tốt thì nhanh chóng tiến hành !
5)知を以て貴しとなす。
Xem trọng hòa khí. Một điều nhịn chín điều lành !
6)禍を転じて福となす。
Hết họa thành phúc. Qua cơn bi cực đến hồi thái lai !
7)類は友を呼ぶ。
Đồng loại thì gọi bạn. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã !
8)良薬は口に苦し。
Thuốc tốt thì đắng miệng. Thuốc đắng dã tật !
9)七転び八立つ。
7 lần ngã, 8 lần đứng dậy. Ba chìm bảy nổi !
10)情けは人の為ならず。
Sự cảm thông không chỉ vì người khác. Yêu người mới được người yêu !
11)天は二物を与えず。
Trời không cho 2 vật. Phước bất trùng lai !
12)好きこそ物の上手慣れ。
Chính vị thích mà nhanh quen việc. Dốc hết nỗ lực để làm việc yêu thích, tay nghề sẽ nhanh tiến bộ !
13)人事を尽くして天命を侍つ。
Dốc lòng vì người đợi thiên mệnh. Trời không phụ người hiền !
14)正直は一生の宝。
Sự chân thật là bảo vật một đời. Sự thật đáng giá ngàn vàng !
15)柔よく剛を制す。
Nhu thường thắng cương. Lạt mềm buộc chặt !
16)勝って兜の緒を締めよ。
Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ. Thắng không kiêu, bải không nản !
17)思い立ったが吉日。
Quyết tâm là ngày tốt. Việc hôm nay chớ để ngày mai !
18)長所は短所。
Ưu điểm cũng là khuyết điểm.
19)果報は寝て待て。
Nằm chờ quả táo may mắn. Há miệng chờ sung !
1. 石の上にも三年:Ngồi trên đá cũng phải 3 năm ( Có công mài sắt có ngày nên kim)
2.急がば回れ:Nếu vội thì đi vòng ( giục tốc bất đạt )
3.犬も歩けば棒に当たる:Chó vớ được gậy ( Có làm thì mới có ăn )
4.果報は寝て待て:Nằm chờ quả táo may mắn ( Há miệng chờ sung )
5.先んずれば人を制す:Đi trước quyết định người ( Tiên hạ thủ vi cương )
6.三度目の正直:Sự chân thật của lần 3 ( Quá tam ba bận )
7.住めば都:Sống thì thành kinh thành ( Khi ta sống quen ở nơi nào đó ta sẽ thấy như là sống ở kinh thành )
8.旅は道連れ、世は情け:Trong chuyến lữ hành là người dẫn đường, trong cuộc đời là người thông cảm ( Đồng cam cộng khổ )
9.小さく生んで大きく育てる:Sinh nhỏ rồi nuôi lớn ( Bắt đầu làm từ việc nhỏ rồi tích lũy kih nghiệm từ từ để làm được việc lớn )
10.鶴は千年、亀は万年:Hạc ngàn năm, rùa vạn năm ( Sống lâu như ông Bành Tổ )
11.目は口ほどに物を言う:Mắt cũng biết nói như miệng ( Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn )
12.門前の小僧、習わぬ経を読む:Chú tiểu ở trước cửa đọc kinh chưa học ( Gần mực thì đen gần đèn thì sáng )
13.塵も積もれば山となる:Chất bụi thành núi ( Tích tiểu thành đại )
14.病は気から:Bệnh từ khí mà ra ( Bệnh tại tâm )
15.良葉は口に苦し:Thuốc tốt thì đắng miệng (Thuốc đắng dã tật )
16.好きこそ物の上手慣れ:Chính vì thích mà nhanh quen việc ( Dốc hết sức làm việc mình thích tay nghề sẽ nhanh tiến bộ )
17.捨てる神あれば拾う神あり:Có thần vứt bỏ lại có thần nhặt ( Trong cái rủi lại có cái may )
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro