AV3
Chapter 12: NOUN CLAUSES
· 12.1. Noun clauses beginning with a question word
- Question words (when, where, how, who, whom, whose, which, what)
- When dung
- Who dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người, và làm chức năng chủ từ. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
Ex:
The person who phoned me last night is my teacher . (“who” làm chủ từ cho động từ phoned”)
Người gọi điện thoại cho tôi tối qua là thầy tôi.
- Whom dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người và làm chức năng túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
Ex:
a) The person whom I phoned last night is my teacher . (“whom” làm túc từ cho động từ “phoned”, “I” làm chủ từ)
Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là thầy tôi.
b) The man with whom she lives is her father-in-law . (giới từ “with” đứng trước “whom”)
Người đàn ông mà cô ấy sống chung là ba chồng.
- Whose dùng để chỉ sự sở hữu của một người/vật. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
Ex:
a) Students whose parents are wealthy pay extra . (“whose” chỉ sự sở hữu)
Những sinh viên mà cha mẹ của họ giàu có sẽ trả nhiều hơn.
b) They meet in an old house, whose basement has been converted into a chapel .
Họ gặp nhau ở một căn nhà cũ kỹ, cái nhà mà tầng hầm của nó đã được thay đổi thành một nhà nguyện.
- Which dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật/con vật, có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
Ex:
a) The car which hit me was yellow . (làm chủ từ cho động từ “hit”)
Xe hơi đã đụng tôi màu vàng.
b) The car which I drive is old . (làm túc từ, “I” làm chủ từ)
Xe hơi mà tôi lái cũ rồi.
c) The police are looking for the car of which the driver was masked . (giới từ “of” đứng trước đại từ “which”)
Cảnh sát đang tìm cái xe mà người lái xe đã mang mặt nạ.
· 12.2. Noun clauses beginning with whether or if
- Khi đổi 1 câu hỏi yes/no sang mệnh đề danh từ thì whether or if được dùng để mở đầu mệnh đề danh từ đó
- Ex: Will she come?
èI wonder whether she will come
èI wonder if she will come
è I wonder whether or not she will come
èI wonder whether she will come or not
èI wonder if she will come or not
· 12.3. Noun clauses beginning with that
- That khi được dùng trong mệnh đề danh từ, nó không mang nghĩa nào hết mà chỉ đơn giản nó dùng để sau nó là 1 mệnh đề danh từ. (a)
- That thỉnh thoảng cũng được lược bỏ trong câu (đặc biệt khi giao tiếp).(b)
Ex: He is a good actor
èI think that he is a good actor. (a)
èI think he is a good actor. (b)
- Các dạng thể hiện của that trong noun clause:
Ø that, the fact that
Ex: You worked well that make me happy.
èThat/The fact that youworked well make me happy.
Ø It + be + adj + (that) + Noun clauses (NC)
Ex: It is true (that) we always swim in deadlines.
Ø It + Linking Verb(seen, look, smell, taste, fell,...) + adj + NC
Ex: It looks good (that) you wear this dress.
· 12.4. Using the subjunctive in noun clauses
- The subjunctive (giả định) là cách dùng 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Các động từ này không có dạng hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai, kể cả ko có số nhiều hay số ít
- Câu có dùng động từ dạng giả định thường dùng để nhấn mạnh sự quan trọng hoặc khẩn cấp
Ø Negative form (dạng phủ định): not + simple form (dạng đơn đơn giản)
Ex: I recomended that she not to go to the concert.
Ø Passive form (dạng bị động): simple form of be + past participle
Ex: It is important that they be told the truth
- Các động từ và cách thể hiện mà theo sau nó là giả định trong mệnh đề quan hệ
Advise (that) propose(that) it is essential (that) it is critical (that)
Ask (that) recommend (that) it is imperative (that) it is vital (that)
Demand (that) request (that) it is important (that) it is necessary (that)
Insist (that) suggest (that)
· 12.5. Using –ever words
Để nhấn mạnh các đại từ “who, what, which, where, when, how” nhằm đưa ra ý kiến”bất kì” ta kết hợp chúng với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép là whoever, whatever, whichever, wherever, whenever, however.
Ex:
a) Whoever wants to come is welcome = Anyone who wants to come is welcome
b) He always says whatever comes into his mind. (whatever = anything)
c) You may leave whenever you wish. (whenever = any time)
d) She can go wherever she wants to go. (wherever = anyplace)
e) The students may dress however they please. (however = in any way)
· 12.6. Question words followed by infinitives
Question words (when, where, how, who, whom, whose, what, which) and whether may be followed by an infinitive
Ex:
a) I don’t know what I should do
èI don’t know what to do
b) Pam can’t decide whether she should go or stay home
è Pam can’t decide whether to go or (to) stay home
c) Jim told us where we could find it
èJim told us where to find it
· 12.7. Reported speech: verb form in noun clauses
1. Statement:
Ex: Anna said: “I’m making lunch now" -> Anna said (that) she was making lunch then.
2. Question:
a) Wh_question
Ex: “When is the next trip?” my boss asked -> My boss asked when the next trip was.
b) Yes/no question
Ex1: “will you come to my party?”he asked -> He asked me if/whether I could come to his party
Ex2: My little brother said “Does what I did bother you?”
->My little brother asked me if/whether what he had done bother me.
c) Commands
Ø Positive command
Ex: “Drive more carefully, Tim” she said. -> she asked/told Tim to drive more carefully.
Ø Negative command
Ex:The teacher said ”Don’t kich the table, Mark” ->.....told Mark not to kich the table
d) Suggestion
“Let’s go to the movie!” /”Shall we go to the movie?”, he said
èHe suggested going to the movie
èHe suggested that we should go to the movie
èHe suggested that we go to the movie
3. Change of Verb tenses
Direct speech
Reported speech
1
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
2
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
3
QKĐ
QK hoàn thành
4
QK hoàn thành
5
Hiện tại hoàn thành
6
QK tiếp diễn
QK hoàn thành tiếp diễn
7
QK hoàn thành tiếp diễn
8
HT hoàn thành tiếp diễn
9
Will
Would
10
Can
Could
11
May
Might
12
Must
Had to
13
Have to/has to
14
Should/ought to/might
Không thay đổi
4. Change of time, places, others
Now -> then; today -> that day; yesterday -> the previous day/the day before tomorrow -> the next day/the following day/the day after
In 2 days -> 2 days before this/these -> that/those here -> there
· 12.8. Quoted speech (câu tường thuật TRỰC TIẾP)
Tường thuật lại chính xác các từ như khi người đó nói trực tiếp
Ex: “My brother is a student. He is attending a university,” she said.
è“My brother is a student,” she said “He is attending a university”
Chapter 13: ADJECTIVE CLAUSES
· 13.1. Adjective clause pronouns used as the subject
Ex: I thank the womwn. She helped me. -> I thanked the woman who helped me.
· 13.2. Adjective clause pronouns used as the object of a verb
Ex: The man was Mr.Jones. I saw him -> The man who(m) I saw was Mr.Jones/The man that I saw was...
· 13.3. Adjective clause pronouns used as the object of a preposition
Ex:
a) She is the woman. I told you about her.
èShe is the woman about whom I told you
èShe is the woman who(m) I told you about
èShe is the woman that I told you about
èShe is the woman I told you about
b) The music was good. We listened to it last night
è The music to which we listened last night was good.
èThe music which we listened to last night was good.
èThe music that we listened to last night was good.
èThe music we listened to last night was good.
· 13.4. Using whose, where, when in adjective clauses
Tương tự như mệnh đề danh từ.
· 13.5. Using adjective clauses to modify pronouns
Ex:
a) There is someone (whom) I want you to meet.
b) Everything he said was pure nonsense.
c) He who laughts laughts best.
· 13.6. Punctuating adjective clauses (đặt dấu chấm cấu)
Ø Sử dụng dấu “,” nếu mệnh đề tính từ chỉ có tác dụng cung cấp thêm thông tin và không cần thiết cho việc định nghĩa cho danh từ chính vì danh từ đó đã xác đc xác định trc đó
Ex: Professor Wilson, who teaches Chemistry 101, is an excelent lecture.
Ø Không sử dụng dấu “,” nếu mệnh đề tính từ đó có nhiệm vụ xác định cái mà nó đang bổ nghĩa.
Ex: The professor who teaches Chemistry 101 is an excelent lecture.
· 13.7. Using expressions of quantity in adjective clauses
Ø 1 mệnh đề danh từ có thể chứ các lượng từ sau: with of, some of, many of, most of, none of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, afew of, little of, a number of,..
Ø Only whom, which, and whose are used in this pattern
Ø Dấu “,” được dùng trong các mẫu dạng này.
Ex:
a) In my class there are 20 students. Most of them are from the Far East.
èIn my class there are 20 students, most of whom are from Asia
b) The teacher discussed Jim. One of his problems was poor study habits
èThe teacher discussed Jim, one of whose problems was poor study habits
· 13.8. Reducing adjective clauses to adjective phrases
Ø Positive form: bỏ đại từ quan hệ và thêm –ing vào động từ chính trong adjective clause
Ex: The people who came to my party were nice ->The people coming to my party were..
Ø Passive form: bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
Ex: The question which were asked by Tim were hard ->the question asked Tim was hard
Ø Adjective clause dùng thì hoàn thành bỏ đại từ quan hệ và has/have/had->having
Ex: The child who has finished his meal is playing in the yard
àThe child having finished his meal is playing in the yard.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro