Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Articles in English 2

Articles in English

- Trong tiếng Anh có 3 mạo từ : a, an, the.

+ a, an là mạo từ không xác định.

+ the là mạo từ xác định.

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng cảu mạo từ này nhé1

-  A/An được  sử dụng trước danh từ đếm được, số ít để giới thiệu về một người một vật chưa được đề cập đến.

Ex:

_ I saw an elephant this morning.

( sáng nay tôi nhìn thấy một con voi.)

_ I ate a banana for lunch.

( tớ đã ăn một quả chuối cho bữa trưa.)

- Sử dụng a/ an khi giới thiệu về nghề nghiệp.

Ex:

_  I am an English teacher.

( tôi là giáo viên tiếng Anh.)

_ she works as a doctor.

( cô ấy là bác sĩ.)

- Dùng a trước các danh từ đếm được , số ít , bắt đầu bằng phụ âm ( b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t

,v,w,x,z)

Ex :

She gave me a book yesterday .

- Dùng an trước các danh từ đếm được , số ít, bắt dầu bằng nguyên âm( a,e,I,o,u)

Ex :

I bought an apple this morning.

Chú ý:  cách phát âm có thể làm thay đổi quy tắc trên.

- Dùng a trước u khi u được đọc thành âm y, vì thế , a university nhưng an umbrella.

- Dùng an trước h khi h bị câm , vì thế an hour nhưng a horse.

- Không dùng a/an trước danh từ không đếm được hay danh từ số nhiều . thay vì đó, ta có thể dùng some hoặc  không dùng mạo từ:

Ex:

_ A : Would you like some tea?

   B : Yes, please. And I’d like some biscuits.

_ I don’t like apples.

# Có hai cách phát âm the. Trong đó:

_The được đọc là /õi:/ khi nó đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

Ex : the apple, the umbrella, etc.

_ The được đọc là /õƏ/  khi nó được dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Ex: the car , the motorbike, etc.

_  The được dùng trước danh từ số ít , số nhiều , cả đếm được và không đếm được khi ta nói về sự vật , sự việc cụ thể, hoặc được nhắc đến lần hai.

Ex: + The boy who has just left is my cousin.( Ta biết boy là danh từ cụ thể , vì có who has just left)

+  There is a cat on the sofa. The cat is sleeping. ( cat được nhắc đến lần hai)

_  The được dùng khi bạn biết người nghe biết hoặc có thể tự suy luận được người / vật mà bạn đang nói đến .

Ex: Did you lock the car? ( cả người nói và nghe đều biết là chiếc ô tô nào)

- Dùng the trước các từ : beach, cinema, theatre, radio, country(side), seaside, etc.

Ex: We went tho the beach last Saturday.

- Dùng the trước các danh từ khi ta biết chỉ có duy nhất một vật đó thôi:

Ex: the earth, the moon, the sun, the world, the White House, etc.

• The được dùng trước tên của :

_ rạp chiếu phim: the odeon

_ khách sạn : the Hilton

_ nhà hát : the Rex

_ viện bảo tàng: the Prado

_ tờ báo : the Times

_ con tàu : the titanic

• The được dùng trước :

_ tên nhạc cụ : the guitar, the piano, the organ , etc.

Ex: Can you play the guitar? ( Cậu có biết chơi ghita không?)

• The được dùng trước:

_  tên dân tộc : the Kinh ( người dân tộc Kinh)

 _ tên gia đình ở dạng số nhiều: the Smiths (gia đình nhà Smith)

_ tên quốc tịch → người nước nào : the Vietnamese ( người Việt Nam)

& CHÚ Ý: Động từ đi kèm với các trường hợp như trên luôn được chia ở dạng số nhiều.

• The được dùng trước tước hiệu, không gồm tên riêng.

Ex: the President, the Queen

• The được dùng trước:

_ Tính từ, được sử dụng như danh từ số nhiều.

Ex: the rich ( những người giàu)

The poor ( những người nghèo) , etc

_ Tính từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: He’s the most inelligent student of all. ( cậu ấy là học sinh thông minh nhất.)

•  Không dùng the trước :

_ Tên riêng . ex :Paula comes from canada.( Paula đến từ Canaada.)

_ Tên các môn thể thao. Ex: Paul plays tennis well.( Paul chơi tennis giỏi.)

_ Màu sắc. Ex: She likes red.( cô ấy thích màu đỏ.)

_ Bữa ăn. Ex: Lunch is ready. ( Bữa trưa đã sẵn sàng.)

•   The không được dùng trước :

_ Tên quốc gia : English, Thailand, etc.

_ Tên thành phố : London, Paris, etc.

_ Tên đường phố: Bond Street, Walter Street, etc.

_ Tên công viên: Hyde Park

_ Tên ngọn núi:  Everest

_ Tên đảo : Cyprus

_ Tên hồ: Lake Michigan

_ Tên châu lục: Asia ( Châu á) , Europe( Châu Âu), etc..

•  Không dùng The trước:

_ Đại từ sở hữu hay tính từ sỡ hữu:

Ex: This isn’t your coat , it’s Kate’s.( Đây không phải áo khoác của cậu, nó là của Kate.)

_ Các từ “home” và “Father/Mother” khi nói về nhà, Cha/mẹ của chúng ta.

Ex: Father isn’t at home. ( Bố không có ở nhà.)

•  Dùng the trước tên các :

_ Dòng sông: the Thames

_ Biển: the Black Sea

_ Quần đảo/ bang: the Bahamas, the USA, the Phillipines

_ Dãy núi : the Alps

_Sa mạc: the Gobi desert

_ Đại dương: the Pacific

_Tên có từ “of”: The Tower of London

•  Không dùng the trước :

_ tước hiệu có tên riêng.

Ex: Queen Elizabeth, President Kenedy, etc.

_ Các từ : bed, school, church, hospital, prison khi chúng sử dụng vì lí do chúng tồn tại.

Ex: _ John was sent to prison.( John bị đưa đi tù.)

       _ His mother went to the prison to see him last week.( Mẹ cậu ấy đến nhà tù thăm cậu ấy tuần trước.)

- Dùng cả a/an/the trước danh từ đếm được , số ít, để đại diện cho một nhóm người, sụ vật, hay sự việc.

Ex : A/The dolphin is more intelligent than a/the shark.

( Cá heo thông minh hơn cá mập)

Cũng có thể nói : Dolphins are more intelligent than sharks.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #philong