Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

anken_ankin

Put your stHyđrôcacbon không no

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Hidrocacbon không no là hidrocacbon có chứa ít nhất một liên kết đôi trở lên trong cấu trúc phân tử của nó nhưng không có dạng mạch vòng như hidrocacbon thơm mà chỉ có dạng mạch thẳng hoặc phân nhánh.

[sửa] Các họ hidrocacbon không no

Ankencó công thức chung là CnH2n với n≥2

Ankadien có công thức chung là CnH2n-2 với n≥3, trong phân tử có hai liên kết đôi

Ankin có công thức chung là CnH2n-2 với n≥2, trong phân tử có một liên kết ba.

Các dạng hỗn hợp của ba dạng trên

Một số hidrocacbon không no có chứa liên kết đôi còn có đồng phân cis-trans (đồng phân hình học). Là do hai nhóm ở mỗi một bên của liên kết đôi khác nhau, do đó khi quay quanh mặt phẳng chứa liên kết đôi thì trở thành các dạng khác nhau.

[sửa] Các phản ứng của hidrocacbon không no

Phản ứng của hidrocacbon không no cũng như nhiều chất hữu cơ khác đều có là

Phản ứng với hidro để tạo ra hidrocacbon no (nếu hidro hóa hoàn toàn)

Phản ứng với hidro clorua tạo ra các dẫn xuất halogen

Phản ứng oxi hoá gồm phản ứng cháy, anđehit hóa, rượu hóa...

ory teAnken

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Anken

Thuộc tính

Công thức tổng quát CnH2n

Anken trong hóa hữu cơ là một hydrocacbon không no chứa ít nhất một liên kết đôi giữa các nguyên tử cacbon - cacbon. Những alken đơn giản nhất, chỉ với một liên kết đôi, tạo thành một dãy đồng đẳng, dãy anken với công thức tổng quát CnH2n.

Anken đơn giản nhất là C2H4, có tên thường gọi là "êtilen" và tên gọi của Tổ chức hóa học lý thuyết và ứng dụng quốc tế (IUPAC) là êten. Tiếp theo, êten trong dãy đồng đẳng anken là prôpen (hay prôpylen với ba nguyên tử cacbon), buten (hay butylen với bốn nguyên tử cacbon), penten (hay pentylen với năm nguyên tử cacbon)... Trong trường hợp từ buten và các anken lớn hơn, các đồng phân có thể tồn tại, phụ thuộc vào vị trí của liên kết đôi. Ví dụ buten có bốn đồng phân là: 1-buten (α-butylen), cis-2-buten (cis-β-butylen), trans-2-buten (trans-β-butylen) và mêtylprôpen (isobutylen). Các anken là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu. Điểm sôi của các anken tăng lên khi mạch cacbon của chúng dài hơn.

Anken còn được gọi là ôlêfin hay olefin (từ cổ, nhưng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa dầu) hoặc các hợp chất vinyl.

xt here...Allyl

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Nhóm anlyl là một nhóm anken hydrocacbon với công thức H2C=CH-CH2-. Nó có thể coi như một nhóm vinyl, CH2=CH-, gắn với mêtylen -CH2. Ví dụ rượu anlyl có cấu trúc H2C=CH-CH2OH. Các hợp chất chứa nhóm anlyl thông thường được nói đến như là các hợp chất anlyl.

Vị trí của nguyên tử cacbon bão hòa, trong đó nhóm anlyl được gắn vào (trong trường hợp này, nguyên tử cacbon bên cạnh nhóm OH trong rượu anlyl) được gọi là vị trí anlyl. Nhóm, chẳng hạn -OH, được gắn tại vị trí anlyl đôi khi được mô tả như là anlyl. Hai ví dụ đơn giản nhất về các hợp chất anlyl là anlyl clorua và rượu anlyl.

Các sự thay thế cho nhóm nói trên, chẳng hạn trans-but-2-en-1-yl hay nhóm crôtyl (CH3CH=CH-CH2-) cũng có thể coi như là các nhóm anlyl.

Các nhóm mêtylen anlyl có phản ứng đặc biệt chẳng hạn như trong các phản ứng ôxi hóa anlyl, phản ứng -en và ankyl hóa anlyl bất đối xứng Trost.

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Allyl"

Estragol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Estragol

Tên hóa học 1-mêtôxy-4-(2-prôpenyl) benzen

Công thức hóa học C10H12O

Phân tử gam 148,20 g/mol

Số CAS [140-67-0]

Tỷ trọng 0,946 g/cm3

Điểm nóng chảy ?°C

Điểm sôi 216°C

95-96°C ở 12 mmHg

SMILES C=CCC1=CC=C(OC)C=C1

Phủ nhận và tham chiếu

Estragol hay p-allylanisol hoặc mêtyl chavicol là một hợp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên. Cấu trúc hóa học của nó bao gồm một vòng benzen được thay thế bởi một nhóm mêtôxy và một nhóm prôpenyl. Estragol là đồng phân liên kết đôi của anethol. Ở điều kiện bình thường, nó là một chất lỏng từ không màu tới vàng nhạt. Nó là thành phần chủ yếu của tinh dầu ngải giấm và chiếm từ 60-75% tinh dầu của cây này. Nó cũng được tìm thấy trong tinh dầu thông và nhựa thông.

Estragol được sử dụng trong sản xuất nước hoa và phụ gia thực phẩm để tạo mùi.

[sửa] Xem thêm

Anethol, đồng phân liên kết đôi

Chavicol, chất dẫn xuất từ phenol tương tự

Safrol, chất dẫn xuất từ mêtylenđiôxy tương tự

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Estragol"

Êtilen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Ethylene

Tổng quan

Danh pháp IUPAC Ethene

Công thức hoá học C2H4

SMILES C=C

Phân tử khối 28,05 g/mol

Bề ngoài khí không màu

Số CAS [74-85-1]

Thuộc tính

Tỷ trọng và pha 1,178 g/l ở 15 °C, gas

Độ hoà tan của khí trong nước 25 mL/100 mL (0 °C)

12 mL/100 mL (25 °C)[1]

Nhiệt độ nóng chảy -169,1 °C

Nhiệt độ nóng chảy -103,7 °C

Cấu trúc

Hình dạng phân tử phẳng

Mômen lưỡng cực không

Nhóm đối xứng D2h

Dữ liệu nhiệt động

Entanpy tạo thành ΔfH°gas +52,47 kJ/mol

Entropy phân tử tiêu chuẩn S°gas 219,32 J•K-1•mol-1

Nguy hiểm

MSDS MSDS ngoài

Phân loại của EU Cực kỳ dễ cháy (F+)

NFPA 704

402

Chỉ dẫn nguy hiểm R12, R67

Chỉ dẫn an toàn S2, S9, S16,

S33, S46

Điểm bốc cháy khí dễ cháy

Giới hạn nổ 2.7-36.0%

Nhiệt độ bắt cháy 490 °C

Dữ liệu bổ sung

Cấu trúc và

tính chất ''n'', ''εr'', v.v..

Tính chất

nhiệt động Pha

Rắn, lỏng, khí

Phổ UV, IR, NMR, MS

Hóa chất liên quan

Other alkenes Propen

Buten

Hóa chất liên quan Êtan

Acetylen

Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25°C, 100 kPa

Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Êtilen, hay eten có công thức hóa học là H2C=CH2 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng của hiđrocacbon etilen.

[sửa] Đặc điểm

Êtilen là chất khí không màu; ts = - 103,7°C; nhiệt độ tự bốc cháy 540°C (trong không khí). Ít tan trong nước, etanol; tan nhiều trong ete. Có trong khí đốt (3 - 5%), trong khí chế biến dầu mỏ (đến 20%). Có khả năng phản ứng cao. Là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng như etyl clorua, etanol, etilen oxit, polietilen, P.V.C. Trong phân tử etilen có một liên kết đôi kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, vì vậy các phân tử etilen có thể tham gia nhiều phản ứng cộng và liên kết với nhau tạo ra phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polyetilen. Giống như đa số các khí hữu cơ khác, etilen khi cháy tạo ra nước và cacbon điôxít. Ở một số loài cây Etilen được sinh ra khi cây rụng lá , ngập úng hay cây gặp một số điều kiện bất lợi khác. Etilen có tác dụng thúc quả chín và rụng

Cycloankan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

cyclobutanCycloankan hay ankan vòng là các hợp chất hữu cơ với một hay nhiều vòng cacbon trong đó các nguyên tử hiđrô được đính vào phù hợp với công thức CnH2n-2x, trong đó x là số cạnh chung cho các vòng (cạnh chung chỉ tính một lần). Do vậy các cycloankan vòng đơn có công thức tổng quát CnH2n do không có cạnh nào chung. Các cycloankan với vòng đơn được đặt tên tương tự như các ankan thông thường của chúng với cùng một số lượng nguyên tử cacbon: cycloprôpan, cyclobutan, cyclopentan, cyclohexan, v.v. Các cycloankan lớn hơn, với số nguyên tử cacbon trên 20 thông thường gọi là cycloparafin.

Cycloankan được phân loại thành các cycloankan nhỏ, bình thường và lớn, trong đó cycloprôpan và cyclobutan là các cycloankan nhỏ, cyclopentan, cyclohexan, cycloheptan là các cycloankan thường, và các cycloankan còn lại là các cycloankan lớn.

Mục lục [ẩn]

1 Danh pháp

2 Phản ứng

3 Liên kết ngoài

[sửa] Danh pháp

Xem thêm: Danh pháp IUPAC

Việc đặt tên cho các ankan đa vòng là phức tạp hơn, với tên gọi gốc chỉ ra số lượng cacbon trong hệ thống vòng, một tiền tố chỉ ra số lượng vòng (ví dụ "bicyclo" tức hai vòng), và các tiền tố bằng số để chỉ ra số lượng cacbon trong mỗi phần của mỗi vòng, loại trừ các cạnh chung. Ví dụ, bicyclooctan C8H14 bao gồm một vòng 6 thành viên và một vòng 4 thành viên, có nghĩa là chúng chia sẻ hai nguyên tử cacbon cạnh nhau và tạo ra 1 cạnh chung, là [4.2.0]-bicyclooctan. Phần của vòng 6 thành viên sau khi loại trừ cạnh chung chỉ còn 4 nguyên tử cacbon. Phần tương tự của vòng 4 thành viên sau khi loại trừ đi cạnh chung chỉ còn 2 nguyên tử cacbon. Cạnh chung sau khi loại trừ đi hai cạnh chung đã xác định trong mỗi vòng thì có 0 nguyên tử cacbon.

[sửa] Phản ứng

Các cycloankan thường và lớn là rất ổn định, tương tự như các ankan, và các phản ứng của chúng (các phản ứng mạch gốc tự do) là tương tự như ankan.

Các cycloankan nhỏ - cụ thể là cycloprôpan (C3H6) - có độ ổn định rất thấp do ứng suất Baeyer và sức căng vòng. Chúng phản ứng tương tự như các anken, mặc dù chúng không có phản ứng EA (viết tắt của electrophilic addition tức phản ứng cộng ái lực điện tử), nhưng chúng có phản ứng SN2 (viết tắt của nucleophilic substitution tức phản ứng thế ái lực hạt nhân). Các phản ứng này là phản ứng mở vòng hay phản ứng phá vỡ của ankyl cycloankan. Các cycloankan có thể tạo thành trong phản ứng Diels-Alder.

Cyclobutan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cyclobutan, C4H8, là một cycloankan chứa 4 nguyên tử cacbon, trong đó tất cả các nguyên tử cacbon được kết nối với nhau tạo ra vòng.

Nếu góc liên kết giữa các nguyên tử cacbon là 9o độ, các liên kết bị căng một cách đáng kể và vì thế cyclobutan không đồng phẳng mà có hình mái nhà. Góc giữa 2 "mái nhà" khoảng 20-25 độ. Chúng cónăng lượng liên kết lớn hơn so với các phân tử butan mạch thẳng hoặc các cycloankan đồng vòng lớn hơn, chẳng hạn như cyclohexan. Vì vậy cyclobutan là không ổn định ở nhiệt độ cao hơn 775 K (khoảng 502°C).

Điểm nóng chảy: -91 °C Điểm sôi: 12,5 °C

Cyclohexan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cyclohexan

[[Hình:{{{Hình}}}|200px|center|Phân tử cyclohexan trong cấu hình "hình ghế",

với các nguyên tử hiđrô trên trục có màu đỏ

và các nguyên tử hiđrô trên xích đạo có màu xanh lam]]

Phân tử cyclohexan trong cấu hình "hình ghế",

với các nguyên tử hiđrô trên trục có màu đỏ

và các nguyên tử hiđrô trên xích đạo có màu xanh lam

Tổng quan

Danh pháp IUPAC Cyclohexan

Tên khác Hexamêtylen

Công thức phân tử C6H12

Phân tử gam 84,16 g/mol

Biểu hiện Lỏng, trong suốt không màu

Số CAS [110-82-7]

Thuộc tính

Tỷ trọng và pha 0,779 g/cm3, lỏng

Độ hòa tan trong nước Không hòa tan

Điểm nóng chảy 6,55 °C (279,7 K)

Điểm sôi 80,74 °C (354 K)

pKa ?

pKb ?

Độ nhớt ? cP ở 20 °C

Nguy hiểm

MSDS MSDS ngoài

Các nguy hiểm chính Chất dễ bắt cháy (F)

Có hại (Xn)

Nguy hiểm cho môi trường (N)

NFPA 704

Điểm bắt lửa ?

Rủi ro/An toàn R: 11, 38, 50/53, 65, 67,

S: 2, 9, 16, 25, 33, 60, 61, 62

Số RTECS MX0900000

Trang dữ liệu bổ sung

Cấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.

Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái

rắn, lỏng, khí

Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS

Các hợp chất liên quan

Các hợp chất tương tự Cyclopentan

Cycloheptan

Các hợp chất liên quan Cyclohexen

Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu

được lấy ở 25°C, 100 kPa

Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Cyclohexan là phân tử hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12 (phân tử gam = 84,18g/mol) bao gồm 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau để tạo ra mạch vòng, với mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử hiđrô.

Do sự cần thiết cố hữu của cặp lai quỹ đạo sp³ (và do đó các liên kết C-H) trên cacbon hóa trị bốn để đạt được 109,5°, cyclohexan có cấu trúc phân tử của vòng cacbon không phải là phẳng. Tồn tại cyclohexan hình ghế và hình xoắn với cấu hình hình ghế là ổn định nhất với sức căng gần như là tự do (các góc 111,5° cho liên kết C-C-C). Odd Hassel đã nhận được giải Nobel hóa học cho các công trình nghiên cứu về cấu hình của cyclohexan.

Trong cấu hình ghế với năng lượng thấp nhất, một nửa trong số 12 nguyên tử hiđrô là ở các vị trí trục, có nghĩa là các liên kết C-H của chúng là song song và biểu hiện ở dạng cắm xuống dưới hay lên trên của vòng, nửa còn lại (6 nguyên tử hiđrô) nằm ở các vị trí xích đạo; có nghĩa là chúng bị xiên ngang sang hai bên. Cyclohexan có thể tồn tại trong các cấu hình hình bán ghế, hình xoắn hay hình thuyền. Chỉ có cấu hình xoắn là có thể cô lập - do giống như dạng hình ghế - nó thể hiện mức tối thiểu về năng lượng, mặc dù vẫn còn cao hơn mức năng lượng của dạng hình ghế do sự tăng của sức căng xoắn khi so sánh với dạng hình ghế. Dạng hình thuyền và bán ghế là các trạng thái chuyển tiếp giữa các dạng xoắn và giữa dạng xoắn với dạng hình ghế, và không thể cô lập được.

Trong dạng hình ghế, một tiến trình gọi là xấp ngửa vòng có thể xảy ra, và nó dẫn tới sự thay đổi vị trí của các nguyên tử hiđrô phía trên của trục với các nguyên tử hiđrô phía trên của xích đạo. Tuy nhiên, hướng tương đối của các nguyên tử hiđrô đối với vòng vẫn được duy trì, vì thế các nguyên tử hiđrô ở phía trên của trục, khi bị làm xấp ngửa, vẫn duy trì như là các nguyên tử hiđrô ở phía trên của xích đạo.

Trong khoảng cách gần xung quanh vòng, có thể thấy là các vị trí phía trên của trục xen kẽ với các vị trí phía trên của xích đạo, vì thế trans-1,2-cyclohexan, các thay thế phải hoặc là cả hai đều là trục hay cả hai đều là xích đạo để duy trì trên các hướng khác nhau của vòng. Tương tự, đối với cis-1,2-cyclohexan, sự thay thế ở 1 phải là xích đạo và 2 là thay thế trục, hoặc ngược lại. Mỗi cấu hình sẽ có khác biệt về sự ổn định của chúng, phụ thuộc vào sự xác định của mỗi nhóm chức. Nói chung, các thay thế là ổn định hơn khi trong vị trí quỹ đạo, do trong trưoiừng hợp này không có tương tác lưỡng trục 1,3 giữa nhóm thay thế trục và bất kỳ nhóm trục nào khác của vòng. Ví dụ, nếu có nhóm mêtyl trên cacbon 1 ở vị trí trục, nó sẽ tương tác với hiđrô trên trục ở các vị trí của cacbon 3 và 5.

Cyclopentan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cyclopentan

Cấu trúc phân tử của cyclopentan

Tổng quan

Danh pháp IUPAC Cyclopentan

Tên khác pentamêtylen

Công thức phân tử C5H10

Phân tử gam 70,1 g/mol

Biểu hiện Lỏng, trong suốt, không màu

Số CAS [287-92-3]

Thuộc tính

Tỷ trọng và pha 0,751 g/cm3, lỏng

Độ hòa tan trong nước ?

Điểm nóng chảy -94°C (179,15 K)

Điểm sôi 49°C (322,15 K)

pKa ?

pKb ?

Độ nhớt ? cP ở 20 °C

Nguy hiểm

MSDS MSDS ngoài

Các nguy hiểm chính Dễ bắt cháy (F)

NFPA 704

Điểm bắt lửa -37 °C

Rủi ro/An toàn R: ?

S: ?

Số RTECS GY2390000

Trang dữ liệu bổ sung

Cấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.

Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái

rắn, lỏng, khí

Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS

Các hợp chất liên quan

Các hợp chất tương tự cycloprôpan

cyclobutan

cyclohexan

Các hợp chất liên quan ?

Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu

được lấy ở 25°C, 100 kPa

Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Cyclopentan là một hydrocacbon mạch vòng (cycloankan) dễ bắt cháy với công thức hóa học C5H10 và số CAS 287-92-3, bao gồm một vòng phẳng chứa 5 nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử này liên kết với 2 nguyên tử hiđrô nằm phía trên và dưới mặt phẳng này. Ở điều kiện tiêu chuẩn nó có dạng một chất lỏng trong suốt, không màu với mùi tương tự như xăng. Điểm nóng chảy của nó là -94°C và điểm sôi là 49°C.

Cyclopentan được sử dụng để sản xuất các loại nhựa tổng hợp và keo dán cao su. Tại Hoa Kỳ mỗi năm người ta sản xuất trên 1 triệu pao (khoảng 454.000 kg) hóa chất này.

Cycloprôpan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Công thức cấu tạo phân tử của cycloprôpanTrong hóa hữu cơ cycloprôpan là các phân tử cycloankan với công thức hóa học C3H6 bao gồm 3 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành một vòng, với mỗi nguyên tử cacbon gắn với 2 nguyên tử hiđrô. Các liên kết giữa các nguyên tử cacbon là yếu hơn nhiều so với liên kết C-C thông thường. Nó là kết quả của góc 60° giữa các nguyên tử cacbon, nhỏ hơn rất nhiều so với góc 109,5° thông thường. Sức căng của vòng này là do sự khấu trừ năng lượng từ liên kết C-C thông thường, làm cho nó có tính hoạt động hóa học cao hơn so với các ankan không tạo vòng và các cycloankan khác, chẳng hạn như cyclohexan và cyclopentan. Đây là liên kết banana của các cycloankan.

Tuy nhiên, cycloprôpan là ổn định hơn nhiều so với phân tích chỉ duy nhất sức căng góc có thể dự báo. Có điều này có lẽ là do mô hình liên kết banana (không tính tới các hiệu ứng vặn chính) là không chính xác; cycloprôpan được lập mô hình tốt hơn như là tổ hợp quỹ đạo liên kết ba tâm của mêtylen cacben. Nó tạo ra quỹ đạo Walsh của cycloprôpan, trong đó các liên kết C-C có đặc trưng pi đáng kể. Nó cũng giải thích tại sao cycloprôpan thông thường có các phản ứng tương tự như các anken.

Điểm sôi: -32,8 °C điểm nóng chảy: -127 °C

Các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc tự nhiên trong một số loài cúc ở châu Phi (tìm thấy trong một số loài thuộc chi Chrysanthemum) chứa cycloprôpan.

Cycloprôpan là một chất gây mê khi hít thở phải, nhưng nó đã bị thay thế bằng các thuốc gây mê khác ít độc tính hơn trong gây mê của y học hiện đại. Khi khí này được trộn lẫn với ôxy thì nguy cơ nổ là rất cao.

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Cyclopr%C3%B4pan"

,3-Cyclohexadien

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

1,3-Cyclohexadien

Công thức hóa học C6H8

Phân tử gam 80,13 g/mol

Điểm sôi 80 °C

Điểm nóng chảy -98 °C

Tỷ trọng 0,841 g/cm3

Số CAS 592-57-4

SMILES C1CC=CC=C1

1,3-Cyclohexadien là một cycloanken dễ bắt cháy, ở điều kiện tiêu chuẩn nó là một chất lỏng trong suốt không màu.

[sửa] Xem thêm

Benzen

Cyclohexan

1,2-Cyclohexadien

1,4-Cyclohexadien

Cyclohexen

1,4-Cyclohexadien

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

1,4-cyclohexadien

Công thức hóa học C6H8

Phân tử gam 80,13 g/mol

Điểm sôi 88 °C

Điểm nóng chảy -49.2 °C

Tỷ trọng 0,847 g/cm3

Số CAS 628-41-1

SMILES C1C=CCC=C1

1,4-Cyclohexadien là một cycloanken dễ bắt cháy, ở điều kiện tiêu chuẩn nó là một chất lỏng trong suốt không màu.

1,4-Cyclohexadien và các hợp chất có liên quan có thể điều chế từ benzen với sự tham gia của liti hay natri trong amôniắc lỏng, quy trình này gọi là phản ứng khử Birch. Tuy nhiên 1,4-cyclohexadien rất dễ bị ôxi hóa thành benzen. Sự chuyển hóa thành vòng thơm có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm với việc sử dụng anken chẳng hạn như styren, cùng với các chất chuyển hiđrô như paladi kim loại với sự có mặt của than củi.

γ-Terpinen là dẫn xuất có nguồn gốc tự nhiên của 1,4-cyclohexadien, được tìm thấy trong các tinh dầu của rau mùi (Coriandrum sativum), chanh (Citrus × limon) và thì là Ai Cập (Cuminum cyminum).

Cyclohexen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cyclohexen

Công thức C6H10

Phân tử gam 82,15 g/mol

Điểm sôi 83 °C

Điểm nóng chảy -104 °C

Tỷ trọng 0.811 g/cm3

Số CAS 110-83-8

SMILES C1CCCC=C1

Cyclohexen ở điều kiện tiêu chuẩn là một cycloanken lỏng trong suốt với mùi đặc trưng mạnh không được ưa thích gợi nhớ đến mùi của dầu mỏ được chưng cất.

Nó là một chất không bền khi lưu trữ lâu trong điều kiện bị chiếu sáng và bị lộ ra ngoài không khí và người ta cần phải chưng cất nó trước khi sử dụng để loại bỏ các perôxít. Một thí nghiệm phổ biến khi học hóa hữu cơ là xúc tác axít cho quá trình khử nước của cyclohexanol với việc tách cyclohexen bằng chưng cất từ hỗn hợp của phản ứng.

Cyclopenten

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cyclopenten

Tổng quan

Công thức hóa học C5H8

SMILES C1=CCCC1

Phân tử gam 68,11 g/mol

Bề ngoài chất lỏng không màu

số CAS [142-29-0]

Thuộc tính

Tỷ trọng và pha 0,744 g/cm3, lỏng

Độ hoà tan trong nước 0,1 g/cm3 ở (37,8°C

Nhiệt độ nóng chảy - 135 °C

Nhiệt độ sôi 44 °C

Nguy hiểm

NFPA 704

311

Hóa chất liên quan

Cycloanken liên quan

Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu

được lấy ở 25°C, 100 kPa

Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Cyclopenten (cyclopentene) là một hợp chất hóa học thuộc dãy cycloanken có công thức C5H8. Cyclopenten là một chất lỏng không màu, có mùi giống mùi dầu và rất dễ cháy. Cyclopenten thường được sử dụng như một monome để tổng hợp chất dẻo.

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Cyclopenten"

Ankadien

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Ankadien, Dien hay Diolefin là tên gọi của các Hiđrôcacbon không no, mạch hở có 2 nối đôi trong liên kết phân tử. Công thức chung của dãy đồng đẳng Ankadien là:

CnH2n-2 (n ≥ 3)

Mục lục [ẩn]

1 Tên gọi

2 Phân loại

2.1 Hai nối đôi liền nhau

2.2 Hai nối đôi xa nhau

2.3 Hệ liên hợp

3 Tính chất hóa học

3.1 Phản ứng cộng

[sửa] Tên gọi

Gọi tên các ankadien bằng tên gốc hiđrôcacbon tương ứng và thêm -dien

Ví dụ: CH2=C=CH2 gọi là propadien (có 3 nguyên tử C)

[sửa] Phân loại

Tùy vị trí của hai nối đôi mà chia ankadien thành 3 loại:

[sửa] Hai nối đôi liền nhau

Ví dụ: CH3-CH=C=CH2 (butadien -1,2)

[sửa] Hai nối đôi xa nhau

Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2 (Pentadien -1,4)

[sửa] Hệ liên hợp

Hệ liên hợp có hai nối đôi cách nhau bởi một nối đơn

Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 (butadien -1,3)

[sửa] Tính chất hóa học

[sửa] Phản ứng cộng

Cộng H2:

CnH2n-2 + 2H2 (to, Ni) → CnH2n+2

Cộng Br2:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Ankadien"

Ankin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Axetilen, Ankin đơn giản nhấtAnkin trong hóa hữu cơ là một hydrocacbon không no chứa ít nhất một liên kết ba giữa các nguyên tử cacbon - cacbon. Những alkin đơn giản nhất, chỉ với một liên kết ba, tạo thành một dãy đồng đẳng, dãy ankin với công thức tổng quát CnH2n-2.

Mục lục [ẩn]

1 Danh pháp khoa học

2 Một số hợp chất

2.1 Đồng phân

3 Các phản ứng

3.1 Phản ứng cộng

3.1.1 Với H2

3.1.2 Với Halogen

4 Điều chế

[sửa] Danh pháp khoa học

Trong tiếng Việt, tên gọi của của các ankin kết thúc bằng -in. Ví dụ: etin (thường gọi là axetilen), propin, butin,...

[sửa] Một số hợp chất

Ankin có công thức cấu tạo chung: RC≡CR' trong đó R và R' là 2 nhóm hydrocacbon giống hoặc khác nhau

Hợp chất Ankin đơn giản nhất là H-C≡C-H (axetilen), C2H2, có danh pháp IUPAC là etin (ethyne). Tiếp theo axetilen trong dãy đồng đẳng akin là các hợp chất: propin C3H4, butin C4H6, pentin C5H8.

[sửa] Đồng phân

Ankin có hiện tượng đồng phân nhóm chức với Xicloanken - Ankađien. Ví dụ: C4H6 có thể là

CH≡C-CH2-CH3: butin-1

CH3-C≡C-CH3: butin-2

CH2-CH

| ||: xiclobuten

CH2-CH

CH2=CH-CH=CH2: butađien-1,3

CH2=C=CH-CH3: butađien-1,2

[sửa] Các phản ứng

[sửa] Phản ứng cộng

[sửa] Với H2

RC≡CR' + H2 → RCH=CR'H

[sửa] Với Halogen

RC≡CR' + 2 Br2 → RCBr2-CR'Br2

RC≡CR' + Br2 → RCBr=CR'Br

[sửa] Điều chế

- Từ mêtan (CH4)

2 CH4 → C2H2 + 3 H2

- Từ đất đèn (CaC2)

CaC2 + 2 H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Ankin"

Ankyl

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Ankyl là các gốc hydrocarbon tương ứng với các ankan.

Mục lục [ẩn]

1 Công thức tổng quát

2 Cách gọi tên

3 Cách gọi tên đồng phân

4 Một số hợp chất ankyl

[sửa] Công thức tổng quát

CnH2n-2 - trong đó n là một số tự nhiên >= 6.và n là số nguyên.

[sửa] Cách gọi tên

Bỏ đuôi -an trong tên của ankan và thay bằng -yl.

[sửa] Cách gọi tên đồng phân

Vị trí nhánh + tên nhánh + vị trí nối 3 + yl.

[sửa] Một số hợp chất ankyl

Rượu etylic: C2H5-OH

Axít axetic: CH3-COOH

Metyl amin: CH3-NH2

Cycloankan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

cyclobutanCycloankan hay ankan vòng là các hợp chất hữu cơ với một hay nhiều vòng cacbon trong đó các nguyên tử hiđrô được đính vào phù hợp với công thức CnH2n-2x, trong đó x là số cạnh chung cho các vòng (cạnh chung chỉ tính một lần). Do vậy các cycloankan vòng đơn có công thức tổng quát CnH2n do không có cạnh nào chung. Các cycloankan với vòng đơn được đặt tên tương tự như các ankan thông thường của chúng với cùng một số lượng nguyên tử cacbon: cycloprôpan, cyclobutan, cyclopentan, cyclohexan, v.v. Các cycloankan lớn hơn, với số nguyên tử cacbon trên 20 thông thường gọi là cycloparafin.

Cycloankan được phân loại thành các cycloankan nhỏ, bình thường và lớn, trong đó cycloprôpan và cyclobutan là các cycloankan nhỏ, cyclopentan, cyclohexan, cycloheptan là các cycloankan thường, và các cycloankan còn lại là các cycloankan lớn.

Mục lục [ẩn]

1 Danh pháp

2 Phản ứng

3 Liên kết ngoài

[sửa] Danh pháp

Xem thêm: Danh pháp IUPAC

Việc đặt tên cho các ankan đa vòng là phức tạp hơn, với tên gọi gốc chỉ ra số lượng cacbon trong hệ thống vòng, một tiền tố chỉ ra số lượng vòng (ví dụ "bicyclo" tức hai vòng), và các tiền tố bằng số để chỉ ra số lượng cacbon trong mỗi phần của mỗi vòng, loại trừ các cạnh chung. Ví dụ, bicyclooctan C8H14 bao gồm một vòng 6 thành viên và một vòng 4 thành viên, có nghĩa là chúng chia sẻ hai nguyên tử cacbon cạnh nhau và tạo ra 1 cạnh chung, là [4.2.0]-bicyclooctan. Phần của vòng 6 thành viên sau khi loại trừ cạnh chung chỉ còn 4 nguyên tử cacbon. Phần tương tự của vòng 4 thành viên sau khi loại trừ đi cạnh chung chỉ còn 2 nguyên tử cacbon. Cạnh chung sau khi loại trừ đi hai cạnh chung đã xác định trong mỗi vòng thì có 0 nguyên tử cacbon.

[sửa] Phản ứng

Các cycloankan thường và lớn là rất ổn định, tương tự như các ankan, và các phản ứng của chúng (các phản ứng mạch gốc tự do) là tương tự như ankan.

Các cycloankan nhỏ - cụ thể là cycloprôpan (C3H6) - có độ ổn định rất thấp do ứng suất Baeyer và sức căng vòng. Chúng phản ứng tương tự như các anken, mặc dù chúng không có phản ứng EA (viết tắt của electrophilic addition tức phản ứng cộng ái lực điện tử), nhưng chúng có phản ứng SN2 (viết tắt của nucleophilic substitution tức phản ứng thế ái lực hạt nhân). Các phản ứng này là phản ứng mở vòng hay phản ứng phá vỡ của ankyl cycloankan. Các cycloankan có thể tạo thành trong phản ứng Diels-Alder.

Cloropren

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Cloropren

Thông tin chung

Danh pháp 2-Cloro-1,3-butadien

Tên khác Cloropren

Công thức hóa học C4H5Cl

Công thức đơn giản C=C(Cl)C=C

Phân tử gam 88,5365 g/mol

Dạng Lỏng không màu

Số CAS [126-99-8]

Các thuộc tính

Khối lượng riêng và pha 0,9598 g/cm3, lỏng.

Độ hòa tan trong nước 0,026 g/100ml, lỏng.

Nhiệt độ hóa lỏng -130°C (143° K)

Nhiệt độ sôi 59,4°C (332,4° K)

Độ nhớt ? cP at ?°C

Cấu trúc

Hình dạng phân tử ?

Mô men lưỡng cực ? D

Nguy hiểm

MSDS MSDS ngoài

Các nguy hiểm chính Dễ cháy, độc hại.

NFPA 704

320

Điểm bắt lửa -15.6°C

Rủi ro/An toàn R: 11, 20/22, 36/37/38, 45, 48/20

S: 45, 53

Số RTECS EL9625000

Dữ liệu bổ sung

Cấu trúc và thuộc tính n, εr, v.v.

Dữ liệu nhiệt động lực] Các pha

Rắn, lỏng, khí

Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS

Các hợp chất liên quan

Các dien tương tự Butadien

Isopren

Các hợp chất liên quan Clorrua vinyl

Trừ khi ghi chú khác, số liệu ở trên

ghi nhận ở điều kiện tiêu chuẩn 25°C, áp suất 100 kPa

Cloropren là tên thường gọi của hợp chất hóa học 2-clo-1,3-butadien, công thức hóa học là C4H5Cl. Đây là đơn phân để tạo thành chuỗi (polyme) polycloropren, một loại cao su tổng hợp. Polycloropren còn được biết đến với cái tên Neopren, một thương phẩm của hãng DuPont.

Cho đến những năm 1960, axetylen (C2H2) là nguyên liệu để tạo cloropren. Tham gia phản ứng còn có axít clohiđric (HCl):

Quá trình này có nhược điểm là chi phí đầu tư cao và tiêu tốn rất nhiều năng lượng.

Ngày nay, quá trình tạo ra hợp chất này được tiến hành theo con đường khác. 1,3-butadien tham gia phản ứng cộng clo, bổ sung một nguyên tử clo (Cl) vào một trong hai liên kết đôi tạo thành 3,4-dicloro-1-butadien:

CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 → CH2=CH-CHCl-CH2Cl

Sau đó, hợp chất trên trải qua một phản ứng để khử đi một nguyên tử hiđrô ở vị trí cacbon thứ ba và nguyên tử clo ở vị trí cacbon thứ tư:

CH2=CH-CHCl-CH2Cl → HCl + CH2=CH-CCl=CH2

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/Cloropren"

Hyđrocacbon thơm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Mục từ "Aren" dẫn đến bài này. Xin đọc về các nghĩa khác tại Aren (định hướng).

Benzen

ToluenHyđrocacbon thơm hay còn gọi là aren bao gồm benzen và đồng đẳng của nó, hyđrocacbon thơm nhiều nhân, hợp chất thơm không chứa vòng benzen.

Tên gọi "thơm" xuất phát từ chỗ những hợp chất đầu tiên tìm được thuộc loại này có mùi thơm khác nhau. Tên thơm vẫn được giữ cho đến ngày nay, mặc dầu nhóm hyđrocacbon thơm bao gồm cả những hợp chất không có mùi thơm. Chúng thể hiện tính chất thơm tương tự benzen. Hiđrocacbon thơm là loại hyđrocacbon mạch vòng có tính chất thơm mà benzen là điển hình và quan trọng nhất.

Một số chất khác:

toluen

naphtalen

antraxen

xylen

etylbenzen

styren

Xăng ête

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Xăng ête là một nhóm các hiđrôcacbon lỏng dễ cháy và dễ bay hơi, được sử dụng chủ yếu để làm dung môi.

Xăng ête thu được từ chưng cất phân đoạn dầu mỏ như là sản phẩm trung gian giữa xăng naphta nhẹ hơn và dầu hỏa nặng hơn. Nó có khối lượng riêng khoảng 0,7 đến 0,8 khối lượng riêng của nước tùy thuộc vào thành phần của nó.

Xăng ête là hỗn hợp của các alkan, ví dụ như pentan C5H12, hexan C6H14 và heptan C7H16 v.v có nhiệt độ sôi khoảng 60-70 °C (140-160 °F).

Lấy từ "http://vi.wikipedia.org/wiki/X%C4%83ng_%C3%AAte"

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #nam