Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

AMIN-AMINOAXIT-PROTEIN

CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN

Bài 9: AMIN

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).

- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái,  màu, mùi, độ tan) của amin.

Hiểu được:

 - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với  brom trong nước.

Kĩ năng

- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.

- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.

- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.

- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.

- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.

B. Trọng tâm

- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)

- Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu tạo: nguyên tử N liên kết với 1, 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon

     + thay thế nguyên tử H trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta được amin

     + số nguyên từ H bị thay thế bằng bậc của amin (bậc 1, bậc 2, bậc 3)

- Gọi tên amin:

     + theo danh pháp gốc – chức: tên gốc hiđrocacbon + tên chức (amin)

     + theo danh pháp thay thế: tên hiđrocacbon + amin

- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ:

                 R-NH2 + H2O  R-NH + OH-   (làm xanh quỳ tím)

                 R-NH2  + H+     ®    R-NH   (tác dụng với axit tạo muối)

     + Anilin Amin thơm có phản ứng thế brom vào nhân benzen (tác dụng với nước brom)

- Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amin cụ thể (cấu tạo  tên gọi)

                      + Viết cấu tạo các đồng phân amin có số C £ 4 và gọi tên;

                      + So sánh tính bazơ của một số amin

                      + Nhận biết amin

                      + Tính khối lượng amin trong phản ứng với axit hoặc với brom

                      + Xác định cấu tạo amin dựa vào phản ứng tạo muối.

Bài 10: AMINOAXIT

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.

Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit).

Kĩ năng

- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.

- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.

- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit

- Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit.

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu tạo: là hợp chất hữu cơ tạp chức: phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và nhóm COOH

     + tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực:     H2N-R-COOH  H3N+-R-COO-

                                                                                             (đầu axit)       (đầu bazơ)

- Tính chất hóa học điển hình của amino axit là tính lưỡng tính axit – bazơ

     + Tính axit:  thể hiện khi tác dụng với bazơ kiềm

     + Tính bazơ: thể hiện khi tác dụng với axit

     + Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit:

                 Nếu số nhóm NH2 = số nhóm COOH Þ dung dịch có pH » 7

                 Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH Þ dung dịch có pH < 7

                 Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH Þ dung dịch có pH > 7

     + Phản ứng trùng ngưng giữa hai nhóm chức

- Phản ứng este hóa của nhóm COOH với ancol

- Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amino axit cụ thể (cấu tạo  tên gọi)

                      + Viết cấu tạo các đồng phân amino axit có số C £ 3 và gọi tên;

                      + Nhận biết amino axit

                      + Tính khối lượng amino axit trong phản ứng với axit hoặc với bazơ

                      + Xác định cấu tạo amino axit dựa vào phản ứng tạo muối hoặc sự đốt cháy.

Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức       

Biết được:

- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân)

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống

- Khái niệm enzim và axit nucleic.

Kĩ năng

- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.

- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein

- Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu tạo:

     + Peptit gồm 2 – 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH)

     + Protein gồm > 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH)

        (các protein khác nhau bởi các gốc a-amino axit và trật tự sắp xếp các gốc đó)

            Ví dụ: tripeptit Ala-Gly-Val; Ala-Val-Gly; Gly-Ala-Val; Gly-Val-Ala...

- Tính chất hóa học điển hình của peptit và protein là phản ứng thủy phân tạo ra các peptit ngắn hơn (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit...) và cuối cùng là a-amino axit

     + Phản ứng màu biure: là phản ứng của peptit và protein (có từ 2 liên kết peptit CO-NH trở lên) tác dụng với Cu(OH)2® màu tím

- Ngoài ra protein còn dễ bị đông tụ khi đun nóng

- Luyện tập: + Viết cấu tạo một số peptit, đipeptit, tripeptit

                      + Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân các peptit vừa viết;

                      + Tính số mắt xích a-amino axit trong một phân tử peptit hoặc protein

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #htt