7 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh:
7 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh:
Mẫu 1: N + V + (Adverbial) (phó từ)
Everybody (n) laughed (v)
The dogs (n) are barking (v) at the boys (adv)
He (n) arrived (v) late (adv)
Động từ được sử dụng trong mẫu câu này được gọi là nội động từ (the intransitive verb), nghĩa là động từ không cần tân ngữ đi kèm.
Mẫu 2: N + V + Adverbial
John (n) is (v) at the party (adv)
Mary (n) was (v) out (adv).
My parents (n) are (v) in Hatay (adv).
Động từ ở mẫu câu này luôn là một dạng của động từ Be, và complement nằm sau động từ Be là trạng từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn.
Mẫu câu 3: N + V + Adjective
The clerk (n) was (v) rude (adj).
The coffee (n) tastes (v) good (adj)
The sky (n) became (v) cloudy (adj).
Động từ mẫu này chỉ trạng thái. Có rất nhiều nội động từ nhưng chỉ có hơn chục nội động từ chỉ trạng thái, chẳng hạn: be, seem, appear, sound, remain, smell, taste.
Mẫu câu 4: N + V + N
He (n) is (v) a teacher (n)
The books (n) have become (v) the best sellers (n)
Toan (n) remained (v) a secretary (n)
3 động từ: be, become, remain là những động từ duy nhất được dung ở mẫu số 4.
Mẫu câu 5: N + V + N
Peter (n) asked (v) several questions (n)
Her friend (n) visited (v) Hongkong (n)
Carelessness (n) causes (v) the accidents (n)
Mẫu 4 và 5 có cùng cách cấu tạo nhưng vì có chứa 2 loại động từ khác nhau nên tách làm 2. Động từ trong mẫu số 4 tạo nên những câu trong đó danh từ ở vị trí chủ ngữ và danh từ ở vị trí chủ ngữ và danh tử ở vị trí complement cùng ám chỉ một người hoặc vật, sự việc. Còn ở mẫu số 5, động từ tạo nên những câu trong đó 2 danh từ ở vị trí chủ ngữ và bổ ngữ ám chỉ 2 người, 2 vật khác nhau. Các động từ này được gọi là ngoại động từ (transitive verb)
Mẫu 6: N + V + N + N
We (n) told (v) our mother (n) the news (n)
My uncle (n) sent (v) me (n) a telegram (n)
The sun (n) give (v) us (n) the light (n)
Động từ dung trong mẫu câu này là transitive verb. Sau động từ là 2 danh từ đi liền nhau. Danh từ đi liền sau động từ được gọi là tân ngữ gián tiếp và danh từ kế tiếp được gọi là tân ngữ trực tiếp. Hai danh từ ở mẫu 6 ám chỉ 2 người hoặc vật khác nhau.
Mẫu câu 7a: N + V + N + N
They (n) nam (v) the ship (n) “Titanic” (n)
His mother (n) considers (v) him (n) a genius (n)
Her classmates elected Maria president
Động từ dung trong mẫu này là transitive verb. Sau động từ cũng có 2 danh từ đi liền nhau. Danh từ đứng liền sau động từ được gọi là tân ngữ trực tiếp; danh từ tiếp theo có tác dụng giải thích tân ngữ nên được gọi là object complement – bổ nghĩa tân ngữ. Hai danh từ ở mẫu câu này ám chỉ cùng một người hoặc một vật hay một sự việc.
Với một số động từ ở mẫu câu 7A, một tính từ có thể thay thế danh từ thứ hai, và tính từ này cũng được gọi là object complement như ở mẫu câu 7B dưới đây:
Mẫu câu 7B: N + V + N + Adjective
His mother (n) considers (v) him (n) quite handsome (adj).
The meat (n) made (v) our dog (n) very happy (adj)
The news (n) made (v) her (n) disappointed (adj)
They (n) found (v) the machine (n) useless (adj)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro