678 loi va thu thuat trong Windows
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Chào các bạn !
Những lỗi , thủ thuật này được tôi sưu tầm từ mạng Internet , báo chí hay những lần sửa chữa lỗi
cho các bạn mới làm quen với hệ điều hành Windows của Microsoft . Vẫn còn hàng nghìn lổi xãy
ra hoặc thủ thuật trên nền Windows chưa được cập nhật vào trong Ebook này . Cho nên chúng
tôi hy vọng các bạn giúp đở chúng tôi để xây dựng và phát triển diển đàn VNECHIP .
Mục đích cũa việc thành lập Ebook này giới thiệu diễn đàn VNECHIP đến với mọi người và thân
tặng Ebook này đến các anh chị em không có điều kiện tiếp xúc với Internet thường xuyên để
cập nhật các kiến thức về CNTT .
Hiện nay VNECHIP cung cấp Host 200 MB miển phí cho mọi người (Host hổ trợ PHP/MySQL ,
băng thông 7GB/tháng) nhằm giúp đở các anh chị em tự làm cho mình một website cá nhân . Xin
xem thêm thông tin chi tiết tại www.vnechip.com
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành Ebook nhưng có những thiếu sót không tránh khỏi . Rất mong
nhận được ý kiến quý báu của tất cả các anh chị em để Ebook 1001 lần 2 được hoàn thiện hơn
Chân thành cám ơn các anh chị em đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua để phát triển diển đàn
VNECHIP đến với mọi người .
Xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình , nguồn động viên và đóng góp tích cực của những người
bạn tốt nhất của tôi vào VNECHIP .
Hy vọng mọi người sẽ giúp đở chúng tôi để phát triển diễn đàn VNECHIP
VNECHIP – Where People Go To Know
Please contact with us : www.vnechip.com
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To
Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong , khi bạn nhấn chuột phải vào một
thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như
ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách .
Mắc dù bạn chép shortcut vào trong thư mục Documents and Settings\<Tên tài khoản đăng
nhập>\SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut .
Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell")
USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell
Folders"
On Error resume next
WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8-
08002B30309D}", "REG_SZ"
WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000-
000000000046}", "REG_SZ"
WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo",
"REG_EXPAND_SZ"
Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s")
MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect",
4160, "'Send To' menu fix for Windows XP")
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs
Thêm link của một website đến Start Menu
Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu
muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi .
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}]
@="www.vnechip.com"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\DefaultIcon]
@="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-
00c04f60b9f0}\Instance\InitPropertyBag]
"CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000}"
"method"="ShellExecute"
"Command"="VNECHIP – Where People Go To Know"
"Param1"="http://www.vnechip.com"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg .
Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor
Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows
XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn .
Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà
bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim WSHShell
Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell")
WSHShell.RegDelete
"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit\LastKey"
WSHShell.Run "REGEDIT"
Set WSHShell = Nothing
Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs
Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows
Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục
Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ
cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad :
dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt
Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ
đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP)
Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New
Trong mục New Action :
Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập
E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục
Windows chọn Create File Listing .
Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows .
Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell
Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để
xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính .
Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột
Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất
thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột.
Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau :
Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Const CDROM = 4
For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives
If d.DriveType = CDROM Then
Eject d.DriveLetter & ":\" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
End If
Next
Sub Eject(CDROM)
Dim ssfDrives
ssfDrives = 17
CreateObject("Shell.Application")_
.Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject")
End Sub
Lưu tập tin này thành cdeject.vbs
Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer
Để thay đổi tên trên thanh tiêu đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng
Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất
khó khăn và bở ngở .
Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của
Microsoft để giải quyết vấn đề . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton
p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title"
itemtype = "REG_SZ"
n = "Advanced Technologies , Fastest Online"
Ws.RegWrite p, n, itemtype
p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\"
n = ws.RegRead(p1 & "Window Title")
t = "Thay doi ten cho thanh tieu de"
cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n)
If cn <> "" Then
ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn
End If
VisitKelly's Korner
Sub VisitKelly's Korner
If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP",
vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then
ws.Run "http://www.vnechip.com"
End If
End Sub
Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs
Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar
Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về
các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một
số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh
Toolbar của trình duyệt Internet Explorer .
Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1-
4961-a929-414d9cf5ba7b}]
"CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"
"ButtonText"="MS-KB"
"Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281"
"HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281"
"Default Visible"="Yes"
"Exec"="http://support.microsoft.com/default.aspx?scid=FH;EN-US;KBHOWTO"
"MenuText"="MS-KB"
Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg
Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột
Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng
thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor .
Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry
mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này .
Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau :
Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR
Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR
Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR
Message = Message & "Continue?"
X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice")
If X = 6 Then
On Error Resume Next
Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
WshShell.RegDelete
"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\IconStreams"
WshShell.RegDelete
"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\PastIconsStream"
Set WshShell = Nothing
On Error GoTo 0
For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _
ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'")
Process.terminate(0)
Next Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done"
Else
MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096,
"User Cancelled"
End If
Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs
Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn
chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch .
Quãn lý việc báo lổi trong Internet Explorer
Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề
lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer .
Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main
Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập
cho nó là 0
Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là
IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1
Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính .
Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:"
Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please
insert a disk into drive a: .
Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa
mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập .
Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon
thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa .
Để tắt chức năng này , bạn làm như sau :
Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore
previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát .
Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt
Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn
như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau :
Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\NewStartPanel Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là
{00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 .
Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất
cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer,
Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị
{00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0
Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ
khác ở khóa .
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\ClassicStartMenu
Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer
Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn
System trong Control Panel bạn làm như sau :
Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter .
Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn
thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó .
Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng
Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000
Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options
Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete
Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms
và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) .
Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options .
Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai .
Dịch vụ Protected Storage
Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại
và khởi động lại nó .
Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK .
Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage .
Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started .
- Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào
Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .
- Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải
chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại .
Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .
Khởi động lại trình duyệt . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Đăng Ký RSABase.dll
Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không
đúng .
Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK .
Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK.
Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút
OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK.
Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp .
Tạo một người dùng mới
Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator .
Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords
Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện .
Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa .
Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng
Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo .
Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties
Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles .
Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi
đó chọn Copy To
Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa
tạo ở trên .
Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới
Chọn OK
Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và
khi đó nhấn OK
Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK .
Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .
Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player
Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau :
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\Player\Settings
Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI
Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes .
Lưu ý : Để nghe nhạc DVD máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD .
Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 <tên tập tin .dll hay .ocx> để đăng ký các tập tin .dll , .ocx
hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u <tên tập tin .dll hay .ocx> để gở bỏ các tập tin này trong Registry .
Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải
vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên .
Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad .
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\.dll]
"Content Type"="application/x-msdownload"
@="dllfile"
[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile]
@="Application Extension"
[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command]
@="regsvr32.exe \"%1\""
[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command]
@="regsvr32.exe /u \"%1\""
[HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx]
@="ocxfile"
[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile]
@="OCX"
[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command]
@="regsvr32.exe \"%1\""
[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command]
@="regsvr32.exe /u \"%1\""
Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg
Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử
xem , quá tuyệt phải không nào .
Thay đổi tiêu đề Windows Media Player
Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra
dòng chử Windows Media Player provided by <tên của mình> hay không .
Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn .
Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK .
Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer
Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar .
Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện
trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính .
Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP
Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết
bị lưu trữ USB . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh
đánh cắp thông tin ngoài ý muốn .
Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ
Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry .
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .
Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies
Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value)
Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa .
Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ
được ở trạng thái Read-Only .
Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP
làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị
lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp như sau :
- Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn .
Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng
hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau :
%SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf
%SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf
Lưu ý :
%SystemRoot% là thư mục Windows
Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options .
Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK .
Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người
dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực
hiện bước sau :
Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf
Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties .
Chọn thanh Security .
Trong danh sách Permissions for Administrators , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người
dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full
Control trong mục Deny . Nhấn nút OK .
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf .
- Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn
Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\UsbStor
Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn
Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry .
Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer
Để thêm Google vào trong menu Tools , thanh ToolBar trong trình duyệt Internet Explorer , bạn
làm như sau :
Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) .
Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad .
Chép và dán đọan code này vào .
Option Explicit
Dim Title, Response
Title = "Add Google to the Toolbar"
Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey
Set ws = CreateObject("WScript.Shell")
Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico"
RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-
bdec-2cbed012baaa}\Icon"
RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-
bdec-2cbed012baaa}\HotIcon"
On Error Resume Next
ws.RegWrite TgtIcon
fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True
Dim WSHShell, p
Dim GUID
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}"
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google"
Set WshShell = Nothing
MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and
Toolbar",4096,"Finished!"
Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này .
Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page
Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro
hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền
điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer .
Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào .
Option Explicit
Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result
On Error Resume Next
Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell")
RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control
Panel\"
ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage")
If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled.
Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _
vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _
vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _
vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36)
If Result = 6 Then 'clicked yes
WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1
End If
Else 'Change Homepage is Disabled
Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _
vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36)
If Result = 6 Then 'clicked yes
WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control
Panel\HomePage"
End If
End If Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs
Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .
Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP
Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin
của các User này hay không .
Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management tuy nhiên sử dụng tiện
ích này không khả quan cho lắm !
Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào .
Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó .
On Error Resume Next
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2")
Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48)
For Each objItem in colItems
Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType
Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption
Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description
Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled
Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain
Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName
Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate
Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout
Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name
Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable
Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires
Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired
Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID
Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType
Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status
Next
Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính
Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 .
Còn bạn , “dân mới vào nghề” không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy .
Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không .
Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs
On Error Resume Next
RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20"
CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\")
If Err Then
If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then
MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled."
Else
MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled."
End If Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
End If
Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh
Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline)
để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn .
Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau :
WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid
Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các
ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn .
Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command
Prompt như sau :
WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults
Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó .
Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe")
Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá .
Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer
Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè
phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể
cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer .
Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off
tắt chức năng Welcome Screen .
Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters]
"AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00
"Attributes"=dword:00000070
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters\WakeUp]
"FixedEventMask"=hex:20,05
"FixedEventStatus"=hex:00,84
"GenericEventMask"=hex:18,50,00,10
"GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00
Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Mất các biểu tượng trong Programs
Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích
nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) .
Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User
Shell Folders
Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập
cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu
Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là
%ALLUSERSPROFILE%\Start Menu
Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start
Menu\Programs
Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String
Value để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit .
Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter
Mất chức năng Start Menu trong Taskbar Properties
Khi bạn mở chức năng Task Bar and Star Menu Properties ở thanh Start Menu , bạn chỉ còn nhìn
thấy chức năng Classic Start Menu .
Còn chức năng Start Menu “biến đi đâu” rồi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục được tình
trạng này . Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị NoSimpleStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 0
Logoff và đăng nhập lại .
Cách thứ hai bạn có thể dùng chức năng Group Policy để thay đổi nó .
Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Vào User Configuration chọn Administrative
Templates .
Chọn Start menu and Taskbar ở phần bên phải bạn tìm giá trị tên là Force classic Start
Menu và thiết lập cho giá trị này là Not Configured .
Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột
Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không
thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn “mệt xĩu” .
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" )
Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection
if colCDROMs.Count >= 1 then
For i = 0 to colCDROMs.Count - 1
colCDROMs.Item(i).Eject
Next ' cdrom
End If
Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs
Tắt Cãnh Báo Security Center trong Windows XP SP2
Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên
máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ
gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có
phải hàng “xịn” hay không .
Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center
không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình .
Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau :
Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control
Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center
alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc
bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor .
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center
Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị
là 1 .
Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1
Đóng Regedit và khởi động lại máy tính
Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties
Bạn mới mua máy tính củ về khi bạn mở System Properties bạn sẽ thấy thông tin đăng ký
(Registered to) của một người dùng nào đó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn điều chỉnh thông tin đăng
ký này rất dể dàng . Bạn mở Notepad của mình và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg
Dim itemtype
p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner")
g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization")
t = "Change Owner and Organization Utility"
cn = InputBox("Type new Owner and click OK", t, n)
If cn <> "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOwner", cn
End If
cg = InputBox("Type new Organization and click OK.", t, g)
If cg <> "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg
End If
Lưu lại và đặt tên là changeinfouser.vbs
Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer
Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control
Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup ,
System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không .
Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong
Notepad .
Đọan mã như sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\Control Panel\command]
@="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL"
;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\regedit]
@=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00,79,00,20,00,45,00,64,00,\
69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\regedit\command]
@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,72,00,65,\
00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,00
;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\Add/Remove\command] Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
@="control appwiz.cpl"
;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive
Cleanup\command]
@="cleanmgr"
;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services]
@=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,00,00
"SuppressionPolicy"=dword:4000003c
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\services\command]
@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\
00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00,63,00,2e,00,65,00,78,00,\
65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,\
00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,\
32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\
00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00
;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System
Restore\command]
@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\
00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00,73,00,74,00,6f,00,72,00,\
65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,\
00
;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\DevMgr]
@="Device Manager"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\DevMgr\command]
@="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc"
;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\[LogOff]\command]
@="shutdown -l -f -t 5"
;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\[Reboot]\command]
@="shutdown -r -f -t 5"
;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-
08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command]
@="shutdown -s -f -t 5"
Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg
Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn
phím phải chuột và chọn My Computer . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word
Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của
bạn . Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ
đó mà người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà
không sử dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
dim w
set w = createobject("word.application")
w.visible = true
dim d
set d = w.documents.add
dim iFonts
iFonts = w.fontnames.count
dim i
for i = 1 To iFonts
d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf
d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf
d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf
d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf
next
dim rngParagraphs
for i = 1 To iFonts * 4
if (i + 3) mod 4 = 0 then
set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end)
rngParagraphs.select
w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1)
end if
next
msgbox "Ket Thuc"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs
Trình diển Power Point và xuất ra JPEG
Bạn đang làm bài thuyết trình bằng công cụ Power Point , sau đó bạn muốn xuất “sản phẩm” của
mình ra định dạng .jpeg . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thực hiện điều này dể dàng .
Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu tập tin này và đặt tên cho nó là
powerexportjpeg.vbs .
MessageText = "Trinh dien PowerPoint va xuat ra dinh dang JPEG"
TitleText = "Vi du ve PowerPoint"
Call Welcome()
Dim oPPT
Dim oPPTDoc
Dim sPath Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Dim sOutput
sPath= InputBox("Nhap duong dan cho PowerPoint :",TitleText )
sOutput= InputBox("Nhap duong dan ban can xuat ra dinh dang JPEG:",TitleText )
Set oPPT = WScript.CreateObject("PowerPoint.Application")
oPPT.Visible = TRUE
Set oPPTDoc=oPPT.Presentations.Open(sPath,,,False)
oPPTDoc.Export sOutput,"JPG"
oPPTDoc.Close
Set oPPTDoc = Nothing
oPPT.Quit
set oPPT = Nothing
MsgBox "Qua trinh xuat ra hoan tat",vbInformation+vbOkOnly,TitleText
Sub Welcome()
Dim iPrompt
iPrompt = MsgBox(MessageText, _
vbOKCancel + vbInformation, _
TitleText )
If iPrompt = vbCancel Then
WScript.Quit
End If
End Sub
Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này , chọn OK . Khi đó sẽ có một bãng thông báo hiện ra :
Bạn gỏ vào vị trí lưu trử tập tin PowerPoint chẳng hạn như : C:\power.ppt
Nhấn nút OK , một bãng thông báo hiện ra bạn nhập đường dẩn mà bạn cần xuất định dạng
JPEG chẳng hạn như C:\vhf . Nhấn nút OK . Vậy là xong .
Đến đây bạn vào C:\vhf để xem thành quả của mình .
Tự động chạy Disk Cleanup bằng cách sử dụng Task Scheduler trong Windows XP
Để thuận lợi cho công việc hàng ngày của bạn , bạn có thể sử dụng tiện ích Disk Cleanup có
sẳn trên hệ điều hành Windows XPđể xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn .
Để thực hiện sao cho nhanh chóng và có tính chuyên nghiệp , bạn có thể kết hợp với tiện ích
Task Scheduler để “tiêu diệt” các tập tin tạm trên máy tính của mình .
Đầu tiên bạn vào Run gỏ cleanmgr /sageset:100 và nhấn phím Enter .
Hộp thọai Disk Cleanup sẽ xuất hiện .
Chọn các biểu tượng mà bạn muốn xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn chẳng
hạn như các biểu tượng Recycle Bin , Temporary Internet Files , Old Chkdsk files nhấn nút
OK .
Tiếp theo bạn tạo một Shortcut cho Disk Cleanup , bằng cách bạn nhấn chuột phải ở màn hình
desktop chọn New-Shortcut .
Trong cửa sổ Create Shortcut ở mục Type the location of the item bạn gỏ cleanmgr
/sagerun:100 nhấn Next .
Trong cửa sổ Select a Title for the Program ở mục Type a name for this shortcut bạn gỏ
CleanupTask nhấn Finish để hòan tất . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Vào Start – All Programs chọn Accessories - System Tools chọn Scheduled Tasks .
Trong màn hình Scheduled Tasks bạn chọn tiếp Add Scheduled Task và nhấn Next .
Nhấn nút Browse , tìm vị trí tập tin shortcut Cleanup Task mà bạn đặt cho DiskCleanup .
Trong cửa sổ Scheduled Task Wizard . Chọn Weekly (Bạn có thể chọn thời gian tùy thích mà
bạn muốn sử dụng chức năng này)
Nhấn nút Next . Chọn thời gian bắt đầu mà bạn muốn sữ dụng chức năng DiskCleanup
Nhập tên và mật khẩu của bạn vào . Nhấn Next (Lưu ý mặc định Scheduled Task sẽ không chạy
với mật khẩu rổng)
Nhấn Next chọn Finish để kết thúc .
Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP
Khi bạn sử dụng chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ
điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng
Search . Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau :
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm đến khóa
sau :
HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603
Trong phần bên phải , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry .
Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars
\{C4EE31F3-4768-11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU
Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên .
Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch
Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows XP , rất có thể bạn tắt chức năng Prefetch trong
Registry Editor nhằm mục đích tăng tốc cho máy tính của mình . Tuy nhiên nếu bạn muốn tăng
tốc hơn nữa máy tính của mình , bạn không nên tắt chức năng này bạn chỉ nên xóa nó .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tự động xóa các tập tin được lưu trữ trong thư mục Prefetch khi bạn
shutdown máy tính . Bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Dim fso
Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject")
Dim MyVar Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
MyVar = MsgBox ("Xoa cac cache duoc luu tru trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch")
fso.DeleteFile("F:\WINDOWS\Prefetch\*.*")
F : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP . Bạn đặt tên cho tập tin này là clearprefetch.vbs
Tiếp theo bạn vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter .
Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings chọn Script (Startup/Shutdown) chọn
Shutdown .
Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin clearprefetch.vbs trong mục
Script Name và nhấn phím OK .
Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch này được nhanh hơn mà không
phải tắt chức năng này .
Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo
Bạn thường cài một số phần mềm trên máy tính của bạn mặc dù sau khi bạn sử dụng xong , có
thể bạn sẽ xóa phần mềm này đi , tuy nhiên rất có thể nó vẩn còn tồn tại trong danh sách Past
Items trong cửa sổ Customize Notifications .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn xóa bỏ danh sách này mà không cần các phần mềm trợ giúp nào .
Để xóa danh sách Past Items , bạn thực hiện các bước như sau :
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm khóa sau
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify
Ở cửa sổ phía bên phải màn hình , bạn tìm hai giá trị IconStreams và PastIconsStream .
Chọn hai giá trị này này và nhấn chuột phải chọn Delete để xóa bỏ hai giá trị trên .
Thoát khỏi Registry Editor . Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del để mở Task Manager , chọn thanh
Processes , bạn tìm tập tin Explorer.exe và chọn tập tin này , chọn End Process .
Trong Windows Task Manager , chọn File chọn New Task gỏ explorer và nhấn nút OK .
Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties nhấn nút Customize để xem kết quả .
Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP
Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows 98/Me lên Windows XP hay cài đặt lại Windows XP ,
một thông báo như sau sẽ xuất hiện
A problem is preventing Windows from accurately checking the license for this computer. Error
Code: 0x80004005
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính .
Vào Bios của mình để chọn Boot từ CDROM . Khi đó bạn nhận được thông báo như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Press any key to boot from CD nhấn phím Enter . Chọn mục To repair a Windows XP installation
using Recovery Console, press R. để bắt đầu với Recovery Console .
Sau khi bạn nhập password của người quản trị hệ thống (Administrator)
Bạn gỏ như sau : cd %SystemRoot%\System32 và nhấn phím Enter .
Gỏ Ren <tên tập tin.phần mở rộng> <tên tập tin.old>
Sau đây là một số tập tin mà bạn cần đổi tên : Wpa.dll , Pidgen.dll , Actshell.html , Licdll.dll ,
Regwizc.dll , Licwmi.dll , Wpabaln.exe
Gỏ D: và nhấn Enter (chẳng hạn D: là ổ đĩa CDROM của bạn) . Gỏ CD I386 nhấn phím Enter .
expand licwmi.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .
expand regwizc.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .
expand licdll.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .
expand wpabaln.ex_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .
expand wpa.db_ %systemroot%\system32 nhấn Enter
expand actshell.ht_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .
copy pidgen.dll %systemroot%\system32 nhấn Enter .
Gỏ tiếp Exit và khởi động lại máy tính .
Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File
Khi bạn mở máy tính của mình thông báo lổi sau sẽ xuất hiện
Lsass.exe: Entry Point Not Found
The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll.
Services.exe: Entry Point Not Found
The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll.
Lổi này nguyên nhân là do tập tin Msvcrt.dll bị hư hoặc bị thay đổi .
Bạn vào Recovery Console gỏ CD System32 và nhấn phím Enter .
Gỏ tiếp ren msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter . Gỏ ổ đĩa CD Windows XP:\cd \i386 và
nhấn Enter .
Tiếp tục bạn gỏ expand msvcrt.dl_ E:\Windows\System32 và nhấn phím Enter Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197
Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên bạn vào Registry Editor và tìm đến khóa :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\MediaResources\mci
Bạn tìm khóa cdaudio và xóa khóa cdaudio này và khởi động lại máy tính .
An unexpected error occurred
Khi bạn vào Properties của chức năng Network Connection , khi đó bạn nhận được thông báo lổi
như trên .
Vào Start - Run gỏ regsvr32 %SystemRoot\System32
etshell.dll nhấn OK hai lần .
Bây giờ bạn thử mở lại lần nữa , nếu vẩn không được bạn làm như bước trên nhưng lần này là
tập tin ole32.dll
Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the
inconvenience
Khi bạn nhận được thông báo như trên nguyên nhân là do các virus như Worm_Badtrans.b ,
Backdoor.G_Door , Glacier Backdoor , Win 32.Badtrans.29020 và một số biến thể khác lây nhiểm
vào máy tính của bạn , bởi vì trên hệ điều hành Windows không bao giờ có tập tin Kernel32.exe .
Đây chính là con Backdoor dùng để lấy password của bạn , thay đổi Registry hoặc Shutdown
máy tính .
Windows could not start because the following file is missing or corrupt:
System32\Drivers\Ntfs.sys
Khi bạn chuyển 1 partition từ FAT32 sang NTFS bằng dòng lệnh convert , khi đó bạn khởi động
lại máy tính thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân do tập tin ntfs.sys trong máy tính
của bạn có thể bị hư .
Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd windows\system32\drivers nhấn Enter
Gỏ tiếp ren ntfs.sys ntfs.old nhấn Enter
Gỏ copy E:\i386
tfs.sys C:\Windows\System32\Drivers nhấn Enter .
Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt
Khi bạn mở máy của mình sau khi qua quá trình Boot Loader , thông báo lổi như trên sẽ xuất
hiện .
Vào Recovery Console để kiểm tra ổ cứng của mình có lổi hay không , gỏ chkdsk /r nhấn Enter .
Gỏ cd system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter .
expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me)
Nguyên nhân của lổi này là do thư mục Fonts của bạn đã bị xóa , để giải quyết lổi này bạn phải
đặt đĩa mềm khởi động hoặc CDROM vào máy tính của bạn , chọn chế độ Command Prompt
Only :
Trong Windows 98 SE bạn gõ :
md c:\windows\fonts
attrib +s c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
Trong Windows Me :
md c:\windows\fonts
attrib +s c:\windows\fonts
cd\windows\options\install
extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
Mổi hàng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh . C là ổ đĩa cài hệ điều hành và D là ổ
đĩa CDROM
An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is
missing.
Khi bạn nâng cấp Windows XP có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên :
Bạn vào Start - Run gõ msconfig nhấn OK
Trong thanh General chọn Selective Startup và xóa hai mục autoexec.bat và config.sys nhấn OK
Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại hệ điều hành Windows XP .
STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) .
MISMATCHED_HAL
Khi bạn cài đặt Windows XP (trong máy của bạn có Windows Server 2003 rồi) có thể bạn sẽ
nhận được thông báo lổi như trên :
Đặt đĩa CD Windows Server 2003 vào . Vào chế độ Recovery Console gõ c: nhấn Enter
Gõ ren ntldr oldntldr nhấn Enter
Gõ copy E:\i386
tldr nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit .
Tăng tốc cho ổ đĩa mềm Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trong Windows 98/Me :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Class\fdc\0000
Trong Windows XP :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\\fdc
Ở phần bên phải bạn tạo giá trị ForeFifo (DWORD Value) và thiết lập cho nó thành 1 .
Khởi động lại máy tính .
Task Manager không làm việc trong Windows XP
Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter .
Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del
Options
Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable .
Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai .
Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị
hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau :
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP)
E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe
Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN
Trong công ty , bạn thường lấy tài liệu trên mạng LAN về nhưng khi bạn chép một số tập tin từ
một máy tính nào đó đến máy tính của bạn thì thấy đường truyền trên mạng thấp quá . Thủ thuật
sau sẽ giúp bạn tăng tốc độ mạng khi bạn chia sẽ tài liệu trong mạng LAN .
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\RemoteComput
er\NameSpace\ {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
Nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete .
Thay đổi Logo của Internet Explorer
Để thay đổi logo (hình lá cờ của Microsoft ở trên cùng bên phải của trình duyệt) trước tiên bạn
cần phải có hai hình bitmap 256 màu với kích cở 22x22 và 38x38 . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Vào User Configuration - Windows Settings chọn
Internet Explorer Maintenance chọn Browse User Interface . Chọn Custom Logo ở phần bên phải
đánh dấu chọn vào Customize the static logo bitmaps và chọn đường dẩn đến hai hình bitmap đã
có , nhấn OK . Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi hình nền cho Toolbar và thanh tiêu đề của IE .
- Để thay đổi hình nền chọn BrowseToolbar Customizations đánh dấu kiểm Customize toolbar
background bitmaps và chọn đường dẩn đến hình mà bạn chọn làm hình nền , nhấn OK .
- Để thay đổi thanh tiêu đề chọn Browse Tittle đánh dấu vào mục Customize Tittle Bar đánh tên
mình thích vào , nhấn OK .
Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because
comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem
Nếu nhấn OK bạn sẽ nhận được thông báo lổi tiếp tục như sau :
User Interface Failure . The logon user interface DLL 'msgina.dll' failured to load . Contact your
system administrator or restore the DLL
Để sửa chữa lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa CDROM Windows XP vào ổ đĩa CDROM . Khởi động
lại máy tính , chọn chế độ Boot từ CDROM , sau khi vào Recovery Console ở môi trường dòng
lệnh .
Bạn gõ : expand E:\I386\comctl32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter .
System File Checker
Trình tiện ích System File Checker được dùng để quét tất cã các tập tin được bảo vệ để kiểm tra
lại phiên bản của các tập tin này và được đặt vào thư mục Dllcache
Các tham số trong System File Checker gồm có :
/Scannow , /Scanonce , /Scanboot , /Cancel , /Quiet , /Enable , Purgecache , /Cachesize=n
Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo
Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong
Task Manager của mình , CPU báo 98-100%
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All
Users\Start Menu\Programs\
Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties.
Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries
that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply
Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown
here that apply to child objects và chọn Apply.
Machine Certificate cannot be installed Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat
Tập tin SetMachineACLs.bat như sau :
convert d: /FS:NTFS
rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys"
regsvr32 rsaenh.dll
rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys"
regsvr32 dssenh.dll
Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau :
/copydir:i386\scripts
/cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat
Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator
Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để
cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter .
Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này
thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa .
Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card
mạng
Mở Notepad bạn chép vào đoạn mã sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-
BFC1-08002bE10318}\DeviceNumber]
"PnPCapabilities"=dword:00000038
Trong đó : DeviceNumber là số của card mạng
Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site
is not available
Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4
Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này
vào thư mục Temp trong thư mục V4
Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi
Software Update Incomplete
The Windows Update.log file may contain the following error message: Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Error IUCTL Downloading iuident.cab from http://windowsupdate.microsoft.com/v4/iuident.cab
(Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.)
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion
Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files.
Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files%
RUNDLL Error loading irprops.cpl
Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP của mình bạn sẽ nhận được thông báo lổi như
trên . Nguyên nhân có thể do các tập tin hệ thống của chức năng bị hư Bluetooth Authentication
Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs. Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth
Authentication Agent và khi đó chọn Add/Remove. Khởi động lại máy tính .
Tiếp theo bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
Ở phần bên phải bạn tìm khóa sau và xóa nó BluetoothAuthenticationAgent
Khởi động lại máy tính .
Lổi Hibernate
Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình hoặc bạn sử dụng chức năng Hibernate , hai thông báo
lổi như sau sẽ xuất hiện .
Microsoft Windows
The system has recovered from a serious error.
A log of this error has been created.
Please tell Microsoft about this problem.
We have created an error report that you can send to help us improve Microsoft Windows. We
will treat this report as confidential and anonymous.
To see what data this error report contains, click here.
BCCode : 000000A5 BCP1 : 00000011 BCP2 : 00000006
BCP3 : 00000000
BCP4 : 00000000 OSVer : 5_1_2600 SP : 0_0 Product : 256_1
Hoặc lổi màn hình xanh chết chóc , thông báo lổi xuất hiện như sau :
A problem has been detected and Windows has been shut down to prevent damage to your
computer...
Technical information:
*** STOP: 0x000000A5 (0x00000011, 0x00000006, 0x00000000, 0x00000000)
Bug Check Symbolic Name Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lổi này nguyên nhân do tập tin Hiberfil.sys của bạn bị mất hoặc bị hư .
Bạn khởi động lại máy tính , vào Recovery Console .
Bạn sử dụng lệnh sau : del hiberfil.sys nhấn Enter để xóa tập tin này và khởi động lại máy tính .
Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade
Thông báo lổi như sau :
Initialization error 0x8007007e
In the Windows Update.log file in the Windows directory, you may receive a message that is
similar to the following message: Error IUENGINE Determining machine configuration (Error
0x8007007E: The specified module could not be found.)
Vào Start – Run gõ cmd nhấn phím Enter . Bạn gõ tiếp SFC /scannow nhấn Enter
Tiếp theo bạn đăng ký tập tin sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /i Urlmon.dll nhấn Enter
Lặp lại bước trên đối với các tập tin như sau :
o regsvr32 /i Shdocvw.dll
o regsvr32 Msjava.dll
o regsvr32 Actxprxy.dll
o regsvr32 Oleaut32.dll
o regsvr32 /i Mshtml.dll
o regsvr32 /i Browseui.dll
o regsvr32 /i Shell32.dll
Nếu không hết bạn nên sửa chữa hoặc cài đặt lại trình duyệt Internet Explorer của bạn .
The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt
Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành của mình , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện
Đầu tiên bạn khởi động lại máy tính vào Recovery Console bạn gõ như sau : chkdsk /r nhấn
Enter
Lưu ý một điều bạn nên biết khi sử dụng Recovery Console bạn phải đặt đĩa CD Windows XP
vào trong ổ đĩa CDROM . OK nhé . Sau này chúng ta sẽ sử dụng nó nhiều đấy .
cd system32
ren c_1252.nls c_1252.old
expand D:\i386\c_1252.nl_ c:\windows\system32
Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous
could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL.
Khi bạn kết nối đến Windows Update bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Sau đây là cách fix lổi của nó . Bạn vào Recovery Console bạn gõ như sau (lưu ý mổi dòng bạn
đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh)
cd \
cd windows\system32
ren winlogon.exe winlogon.old
ren msgina.dll msgina.old
ren shell32.dll shell32.old
ren shlwapi.dll shlwapi.old
cd..
cd servicepackfiles\i386
copy MSGINA.DLL c:\windows\system32
copy SHELL32.DLL c:\windows\system32
copy WINLOGON.EXE c:\windows\system32
copy SHLWAPI.DLL c:\windows\system32
Nếu cách làm ở trên vần không được bạn chuyển sang cách thứ hai . Gõ tiếp
expand D:\i386\MSGINA.DL_ C:\windows\system32
expand D:\i386\SHELL.DL_ C:\windows\system32
expand D:\i386\WINLOGON.EX_ C:\windows\system32
expand D:\i386\SHLWAPI.DL_ C:\windows\system32
cd\
cd windows\system32
ren *.dl_ *.dll
ren *.ex_ *.exe
Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection
Manager.
Vào Start – Run gõ Services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Telephony , nhấn
chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trên thanh General chọn Manual chọn Startup
Type và chọn Start để bắt đầu dịch vụ này .
Sau đó bạn thực hiện giống như trên đồi với dịch vụ Remote Access Connection Manager và
Remote Access Auto Connection Manager .
Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện
DllRegisterServer in tên tập tin.dll failed.
Return code was: 0x80070005
Nếu bạn sử dụng Regsrv32 để đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Lổi này
không xuất hiện trên nền Windows NT và Windows 2000 .
Tuy nhiên nếu Windows XP/2003 của bạn bị lổi như trên . Bạn tiến hành đăng nhập vào máy tính
với tài khỏan Administrator và khi đó đăng ký lại tập tin DLL
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console
Khi bạn mở Microsoft Management Console thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện .
Snap-in failed to initialize.
Name: Group Policy
CLSID: {8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571-E3}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: Resultant Set of Policy
CLSID:{6DC3804B-7212-458D-ADB0-9A07E2AE1FA2}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: Software Installation (Computers)
CLSID:{942A8E4F-A261-11D1-A760-00C04FB9603F}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: <unknown>
CLSID:{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3}
Nguyên nhân do bạn thiết lập giá trị của biến môi trường bị sai , để sửa chữa lổi này bạn làm
như sau :
Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn tiếp
Environment Variables . Trong System Variables bạn nhập vào đường dẩn như sau :
%SystemRoot%\system32;%SystemRoot%;%SystemRoot%\system32\WBEM nhấn OK
Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection
Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên
bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS
Phonebook .
Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All
Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk
E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để
kết nối đến Internet .
Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll ,
netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để
lệnh được thực thi) .
regsvr32 netshell.dll
regsvr32 netcfgx.dll
regsvr32 netman.dll Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2
Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung
cấp dịch vụ Internet) nhưng không được , khi đó bạn vào Control Panel chọn Network
Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê
thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau :
- Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN
- Mất biểu tượng Dial-up Connection chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard .
Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections
là còn xuất hiện trong danh sách Connections .
- Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng .
Kiểm tra việc thiết lập card mạng
Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties.
Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card
mạng có được hiển thị không .
Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm
tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang
bước thứ hai .
Kiểm tra những dịch vụ cần thiết
Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage.
Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services.
Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa :
Remote Procedure Call (RPC)
Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Plug and Play
COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony)
Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập :
Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System .
Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không .
Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK.
Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop
Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra
Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm
vào nó . Nhấn nút OK .
Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng
Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows
Components .
Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có được
chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK .
Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc .
Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động)
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau
(lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) .
Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll
regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự)
Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan
tất . Khởi động lại máy tính .
Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter .
Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu .
Kiểm tra khoá Registry
Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046}
Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không .
Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng .
Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level :
Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK.
Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn
Properties.
Chọn thanh Default Properties và khi đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this
computer .
Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó
nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính .
Thiết lập các chức năng khác :
Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet
Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete
existing connection settings if present . Nhấn OK .
Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter
Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Network
Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi
Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi
động lại máy tính .
Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts
Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục
Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\.ico]
@="icofile"
"Content Type"="image/x-icon"
Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg
Sau khi đăng ký tập tin này xong .
Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại
máy tính .
Sữa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX
DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio ,
game , …) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi
game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của
bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy .
Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này .
Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt
DirectX tiếp tục .
Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D}]
@="DirectX"
"ComponentID"="DirectXMini"
"IsInstalled"=dword:00000000
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F}]
@="DirectDrawEx"
"ComponentID"="DirectDrawEx"
"IsInstalled"=dword:00000000 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg
Unable to Find Playable File trong Windows Media Player
Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện .
Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa :
HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update
Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\WindowsUpdate\IUContr
ol
Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor .
Phục hồi Themes
Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm
hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó
Themes của mình , bạn làm như sau :
Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là
restoretheme.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
"NoDispBackgroundPage"=dword:00000000
"NoDispScrSavPage"=dword:00000000
"NoColorChoice"=dword:00000000
"NoSizeChoice"=dword:00000000
"NoVisualStyleChoice"=dword:00000000
"SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Themes\\Luna.theme"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes]
"Type"=dword:00000020
"Start"=dword:00000002
"ErrorControl"=dword:00000001
"ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\
74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,\
00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,20,00,2d,00,\
6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73,00,00,00 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
"DisplayName"="Themes"
"Group"="UIGroup"
"ObjectName"="LocalSystem"
"FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,00,00,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\
00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
"Description"="Provides user experience theme management."
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Parameters]
"ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\
00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\
73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ServiceMain"="ThemeServiceMain"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Security]
"Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,00,00,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\
00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01,00,00,00,00,00,01,00,00,\
00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,\
05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,\
20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,05,0b,00,00,00,00,\
00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,23,02,00,00,01,01,\
00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00,05,12,00,00,00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Enum]
"0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000"
"Count"=dword:00000001
"NextInstance"=dword:00000001
Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ
Bạn thường cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn tuy nhiên khi bạn xóa phần mềm nào đó rất
có thể các tập tin DLL (thư viện hình động) vẩn còn “chiếm chổ” trên máy tính của bạn . Khi bạn
sủ dụng máy tính một thời gian , bạn thấy tốc độ máy tính của bạn có thể chậm hơn lúc trước .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn không cho phép lưu trữ các tập tin này trên máy tính vì việc lưu trử
các tập tin DLL này sẽ làm cho máy tính của bạn tốn rất nhiều bộ nhớ .
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer
Chọn Edit – New chọn DWORD Value đặt tên cho khóa này là AlwaysUnloadDll
Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify và thiết lập cho nó bằng 1 . Khởi động lại máy tính .
Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem
Từ Windows 2000 trở lên , các thông tin về kết nối được lưu trong Remote Access PhoneBook
(Rasphone.pbk) và thường nằm tại thư mục : X:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk X: là ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows XP
Thư mục Application Data mặc định luôn có thuộc tính ẩn (hidden) nên bạn muốn xem được nó
thì phải làm như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Chuyển tới thư mục All Users vào menu Tools - Folder Options chọn thẻ View đánh dấu chọn
mục Show hidden files and folders nhấn OK .
Chép tập tin Rasphone.pbk đến thư mục cần lưu . Để phục hồi bạn chỉ cần copy file này đến thư
mục trên và khởi động lại máy tính .
Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer
Theo mặc định Internet Explorer chỉ cho phép bạn tải 2 tập tin cùng một lúc , để tăng nhiều cửa
sổ tải cùng một lúc bạn làm như sau :
Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là speedwindows.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Internet Settings]
"MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020
"MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020
20 : cho phép bạn tải 20 tập tin cùng một lúc .
Ẩn các ổ đĩa trong MyComputer
Bạn muốn ẩn các ổ đĩa trong MyComputer để tránh một người dùng nào đó vào máy tính của
bạn
Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là hiddenhard.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]
"NoDrives"=dword:00000004
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]
"NoDrives"=dword:00000004
Trong đó :
A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N:
8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536,
R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y:
16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863
Windows cannot load the device driver for this hardware. The driver may be corrupted or
missing. (Code 39)
Khi bạn mở MyComputer bạn không thấy ổ đĩa mềm của mình , bạn vào Device Manager bãn
kiểm tra ổ đĩa mềm của mình , khi đó một thông báo lổi xuất hiện giống như trên .
Bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Flpydisk
Ở phần bên phải bạn tìm giá trị ImagePath (String Value) nhấn chuột phải vào khóa này và chọn
Modify . Trong Value Data bạn gỏ system32\drivers\flpydisk.sys và nhấn OK . Đóng Registry lại .
Ngăn ngừa truy cập vào ổ đĩa C
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn , không cho phép truy cập vào ổ đĩa C : trên máy tính của bạn . Mở
Notepad và chép đọan mã này vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]
"NoDriveTypeAutoRun"=dword:00000091
"NoSharedDocuments"=hex:01,00,00,00
"NoFolderOptions"=dword:00000000
"ConfirmFileDelete"=dword:00000001
"NoPropertiesMyComputer"=dword:00000000
"NoFileUrl"=dword:00000000
"NoViewOnDrive"=dword:00000004
Đặt tên là noviewdrive.reg . Khởi động lại máy tính .
Khi Reset lại máy tính thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện
One of the filter drivers installed for this device is invalid hoặc The Found New Hardware Wizard
unexpectedly starts.
Bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E967-E325-11CE-
BFC1-0 8002BE10318}
Ở phần bên phải bạn tìm hai khóa UpperFilters và LowerFilters . Xóa bỏ hai khóa này .
Khi mở Add or Remove Programs thông báo lổi Value creation failed at line 410 xuất
hiện
Nguyên nhân của lổi này là do tập tin C:\WINDOWS\System32\Shellstyle.dll bị hư
Tìm tập tin Shellstyle.dll ở một nào đó ở máy tính khác chép vào máy tính của mình .
Bạn tìm tập tin C:\WINDOWS\system32\class_ss.dll đổi tên nó lại thành Shellstyle.dll Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Hyperlink không làm việc trong Outlook Express hoặc MS Word
Nếu chức năng Hyperlink không làm việc trong MS Word hoặc Express bạn tiến hành làm như
sau :
Vào Start – Run gõ regsvr32 urlmon.dll nhấn Enter . Các tập tin dưới đây bạn cũng làm tương tự.
regsvr32 mshtml.dll
regsvr32 shdocvw.dll
regsvr32 browseui.dll
regsvr32 msjava.dll
Nâng cấp Windows báo lổi Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file
appears to be corrupt, reinstall the file and try again.
Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows XP , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện
Bạn khởi động lại máy tính và vào chế độ Safe Mode , bạn vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím
Enter .
Gõ tiếp ren setupapi.dll setupapi.old nhấn Enter
Tiến hành cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành Windows của mình .
Chuột biết… múa
Bạn đang ao ước thay đổi biểu tượng con trỏ chuột “khô cứng” thành hình quả chuối hay hình
một chú khủng long xinh xắn lại còn biết nhảy múa. Thì đây là cách thay đổi hoạt động của con
trỏ chuột trong Windows XP.
Mở Start -> Setting -> Control Panel. Chọn biểu tượng Mouse, hộp thoại Mouse Properties sẽ
xuất hiện.
Nhấp vào thẻ Pointers ở phần trên cùng của hộp thoại Mouse Properties, một danh sách liệt kê
các kiểu con trỏ chuột sẽ xuất hiện, hoặc bạn vào phần mở rộng bằng cách click vào Browse để
chọn các biểu tượng chuột đang nằm ở các file .ani. Sau đó bạn nên vào Pointers để chọn các
hiệu ứng nhảy múa cho con trỏ chuột.
Nếu bạn là người thuận tay trái trong khi chuột lại mặc định cài đặt cho người thuận tay phải, bạn
hãy vào tùy chọn Switch primary and secondary buttons để thay đối hướng của nút chuột.
Khám phá các tập tin hệ thống
Khi mở một folder có chứa các tập tin hệ thống quan trọng - nhất là các folder Program Files,
Windows, System, System32 - bạn hay bắt gặp một cảnh báo rất kẻ cả rằng việc chỉnh sửa
những nội dung trong folder này sẽ làm cho các chương trình không còn hoạt động chính xác
nữa. Thật đáng sợ! Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trong các phiên bản Windows trước XP, cảnh báo này chỉ xuất hiện nếu bạn dùng tùy chọn
Views.as Web Page (trong Windows 98) hoặc 'Enable Web content in folders' được chọn bên
dưới nhãn General của hộp thoại Folder Options (trong Windows 2000).
Thông thường cảnh báo này sẽ yêu cầu bạn nhấn lên liên kết 'Show Files' để liệt kê danh sách
các tập tin trong folder. Nếu gặp rắc rối này bạn đừng lo, có một cách khắc phục rất nhanh.
Trong Windows Me và XP, bạn chỉ cần nhấn lên dòng chữ Show the contents of this folder. Nội
dung của folder này sẽ hiện mãi cho đến khi bạn nhấn lên dòng chữ này trong cột bên trái để
giấu nội dung lại như cũ.
Nếu không nhìn thấy dòng chữ này, bạn đóng khung folder (nếu nhìn thấy nó), chọn Tools.Folder
Options, và nhớ chọn Enable Web Content in Folders (trong ME) hoặc Show common taks in
folders (trong XP) bên dưới nhãn General.
Để giải quyết vấn đề triệt để trong Windows 98 và 2000, bạn chọn View.Folder Options.Views
hoặc Tools.Folder Options.Views. Trong Windows 98, bạn chọn Show all files and folders đồng
thời bỏ chọn Hide protected operating system files. Nhấn Yes để chấp nhận cảnh báo (nếu có)
và sau đó nhấn OK.
Nếu nghĩ sẽ có một ngày nào đó có thể nảy ra ý muốn quay lại với cảnh báo cũ, bạn hãy tạo sao
lưu của tập tin folder.htt nằm trong từng folder nơi mà cảnh báo xuất hiện bằng cách đầu tiên đổi
tên nó - đại khái như 'folder_old.htt'.
Sau đó chép tập tin folder.htt đang nằm trong folder Web của Windows hoặc Winnt (folder này
không có cảnh báo 'Show files') đến các folder mà cảnh báo của chúng làm cho bạn khó chịu.
Khi muốn phục hồi cảnh báo cho một folder nào đó, bạn chỉ cần xóa tập tin folder.htt khỏi folder
đó rồi đổi tên 'folder_old.htt' lại thành 'folder.htt'.
86. Hiển thị thông tin trước khi Logon vào máy
Với trình quản lí Group Policy, bạn có thể dễ dàng khám phá các chức năng vui nhộn trong các
hệ điều hành Windows 2000, WinXP, Win 2003.
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter
-Thông qua trình quản lý này bạn tha hồ khám phá. Để hiển thị thông tin trước khi Logon vào
máy, bạn vào tiếp Window Settings->Security Settings->Local Pollicies->Security Option->
Interactive Logon Message Text for users Attempting to log on.
-Gõ vào thông tin bạn cần hiển thị, ví dụ như: Welcome to VNECHIP !
In văn bản trên máy tính không có Word/phần mềm in ấn
Bạn muốn in một văn bản (định dạng Microsoft Word) nhưng máy tính của bạn không cài đặt
máy in. Bạn in nhờ ở một máy khác nhưng máy đó lại không có Word hoặc Word đó khác
version với máy của bạn? Thủ thuật sau giúp bạn hóa giải bài toán khó này. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn thiết lập trang in trên máy của mình đàng hoàng và tiến hành in (ngay cả khi máy tính của
bạn không có máy in). Khi in, bạn chọn Print to file trong máy in ảo. “Máy in” sẽ hỏi tên file là gì,
bạn đặt tên file (không cần gõ phần mở rộng).
Kết quả: bạn có file là tên bạn đặt với phần mở rộng là .PRN. Bạn chép file này ra mang đi in.
Cách in như sau:
- Vào dấu nhắc DOS tạm của máy bạn mượn bằng cách bấm nút Start chọn mục Run và gõ lệnh
COMMAND (Windows 98) hoặc lệnh CMD (Windows NT/ 2000/ XP).
- Sau đó gõ lệnh sau: copy file của bạn /b >PRN và thế là máy in sẽ in “ngon lành” cái mà bạn
cần.
Ví dụ: bạn có file VANBAN.PRN trên đĩa mềm A:
Thì lệnh như sau: COPY A:\VANBAN.PRN /B >PRN
Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100%
khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục , kết nối mạng bạn
kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100%
Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn tiếp Settings . Trên
thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn OK
Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư
Bài viết này mô tả trên trình điều khiển thiết bị của card GeForce . Ở màn hình Desktop nhấn
chuột phải chọn Properties chọn thẻ Settings chọn Advanced . Hộp thoại NVIDIA GeForce xuất
hiện , bạn tiếp tục lựa chọn các thẻ sau :
- Color Correction : Bạn chọn một trong bốn màu : xanh lá cây , đỏ , xanh dương , màu pha trộn
All channels tại mục Active Color Channel . Sau đó kéo các nút chỉnh sáng tối (Brightness) ,
tương phản (Contrast) . Làm xong , đánh dấu chọn Automatically apply these setting at startup
rồi nhấn OK .
- Thẻ Output Device : Bạn đánh dấu chọn Analog Monitor rồi nhấp nút Device Setting để mở hộp
thọai Output Device Setting .
Tại đây bạn chọn thẻ Screen Adjustment , nhấp vào 4 nút mũi tên để chĩnh khung hình , chỉnh
xong nhấn nút Apply và nhấn nút OK .
- Thẻ GeForce : Cho biết các thông số của card màn hình như tên , sản phẩm , loại Bus , phiên
bản , bộ nhớ và các tập tin quan trọng của driver .
Xem văn bản Word trên máy tính khác
Khi soạn thảo văn bản , bạn làm như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trong Microsoft Word , bạn nhấp vào menu Tools chọn Options chọn tiếp thẻ Save đánh dấu vào
chọn vào mục Embed TrueTypeFonts sau cùng và nhấn OK .
Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi
Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các track bị hỏng
hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải "bó tay" . WMP
có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên , theo mặc định
chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm như sau :
Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa CDROM , CDRW
thường chơi nhạc nhấn nút Properties .
Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction để chương trình
tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use error correction
trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track nhạc . Cuối cùng
bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại .
Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows Media Player
Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương trình bằng cách vào mục
Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người khác "táy máy" tay chân
khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và khóa nó lại
Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn tìm đến mục User
Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows Components - Windows Media
Player chọn User Interface .
Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp thoại Set and Lock
Skin Properties xuất hiện .
Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục skin (có thể tìm thấy các
tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý , bạn chỉ cần nhập vào
tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn OK .
Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp thoại Set and Lock Skin
Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration .
Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator .
Truy cập nhanh System Properties
Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở hộp thoại System
Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp thoại này . Riêng đối với
máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ phím Windows và
nhấn Pause .
Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin Sysdm.cpl (tại thư mục
%Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ như phím Ctrl+Shift+Alt+Z
chẳng hạn .
Tạo chú thích trong Excel Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi bấm chuột vào những ô
đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem .
Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu Data - Validation .
Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của lời nhắn vào khung Title và
nội dung vào khung Input Message (bạn có thể gõ tiếng Việt Unicode) . Bấm OK . Nếu bạn muốn
xóa thì bấm Clear All .
Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu Data chọn Validation
chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo thông báo trong thẻ Error Alert
Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP
Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư mục để bạn khỏi dùng đến
tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba Tuy không hổ trợ những tính năng tăng cường và
độ nén cũng không cao lắm nhưng với những người không khó tính , tiện ích này đã đủ để dùng
trong công việc mà không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu đăng ký sử dụng .
Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có sẵn , yêu cầu bạn phải cài
đặt bổ sung . Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trong thẻ Windows Setup , chọn
thành phần System Tools chọn Details chọn thành phần Compressed Folders
Chức năng nén được tích hợp vào Windows bằng lệnh Compressed Folder trong File/Send to
(hoặc chuột phải/Send to) trong cửa sổ Windows Explorer hay MyComputer .
Một khi bạn đã tạo một thư mục nén (thực chất đây là một file nén) , bạn có thể nén các file , thư
mục khác bằng cách kéo chúng thả vào thư mục nén .
Bạn có thể chạy một vài chương trình đơn giản (chỉ cần một file để chạy) trực tiếp từ các thư
mục nén mà không cần phải giải nén chúng . Điểm đặc biệt là bạn làm việc với thư mục nén mà
không hề có cảm giác là nó đã bị nén bởi vì cửa sổ hiển thị giống hệt như một thư mục bình
thường .
Chiếc máy tính ẩn trong MS Word
Có lẽ bạn ít biết là trình soạn thảo văn bản MS Word có sẵn một máy tính (Calculator) giúp thực
hiện nhanh công việc tính toán của bạn . Để gọi chiếc máy tính ẩn đó , bạn làm như sau :
Nhấp chuột phải lên thanh menu chuẩn . Chọn Customize . Trong cửa sổ hiện ra chọn tab
Commands . Duyệt đến mục Tools nhìn sang cửa sổ bên phải , bạn kéo chuột xuống cho đến khi
thấy biểu tượng Tools Calculate
Nhấn giữ biểu tượng đó và kéo và đặt lên thanh menu chuẩn . Như vậy là bạn đã tìm ra chiếc
máy tính ẩn đó . Để thực hiện công việc tính toán , bạn chỉ việc nhập rồi bôi đen để chọn biểu
thức cần tính , sau đó nhấp chuột lên biểu tượng Tools Calculate . Kết quả sẽ ngay lập tức xuất
hiện trên thanh trạng thái ở dưới cùng màn hình .
Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn
Với các chương trình của bộ Office như Word , Front Page , Excel , ... bạn có thể dể dàng thay
đổi kích cỡ hiển thị văn bản bằng cách bấm chọn tỉ lệ % trên thanh công cụ . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Nhưng ngoài ra , còn có một cách thay đổi màn hình hiển thị văn bản cực nhanh nếu máy tính
của bạn sử dụng chuột có con lăn (wheel mouse) :
Nếu muốn phóng lớn văn bản thì bạn bấm và giữ phím Ctrl rồi đẩy wheel về phía trước , còn
muốn thu nhỏ văn bản thì bạn cũng bấm và giữ phím Ctrl rồi kéo wheel về phía sau . Khi buông
phím Ctrl , con lăn lại trở về chức năng cuộn văn bãn bình thường của nó .
Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word
Đầu tiên , bạn nhấp vào mục AutoShapes trên thanh Drawing , vào phần Basic Shapes và chọn
AutoShape . Tiếp theo bạn nhấp chuột phải vào hình , chọn Format AutoShape . Trong hộp thoại
Format AutoShape , chọn thẻ Colors and Lines . Nhấp vào Color trong phần Fill và chọn Fill
Effects . Trong hộp thoại mới xuất hiện , nhấp qua thẻ Picture , sau đó nhấp Select Picture để
chọn hình bạn muốn đưa vào .
Cuối cùng nhấp OK để đóng tất cả các hộp thoại lại . Để thay đổi mức độ cuốn góc , bạn chọn
ảnh , sau đó nhấp vào biểu tượng hình thoi màu vàng ở góc ảnh và điều khiển qua lại cho đến
khi có một góc ảnh ưng ý .
Thay đổi màu cho Windows Media Player 9.0
Nếu đã chán giao diện bạc "củ rích" của Windows Media Player 9.0 ta sẽ khoác chiếc áo mới đầy
màu sắc cho nó . WMP 9.0 cho phép bạn thay đổi màu sắc của chương trình một cách dể dàng
như sau :
Vào menu View - Enhancements chọn Color Chooser . Ở dưới màn hình xuất hiện hai thanh Hue
và Saturation . Ta chỉ việc điều chỉnh thanh Hue để chọn màu và thanh Saturation để chĩnh độ
bão hòa màu , WMP sẽ đổi màu ngay lập tức . Chọn mục Reset để khôi phục lại màu mặc định
của chương trình .
Để chỉnh màu , ta còn một cách nữa là nhấp chuột vào nút ChangePlayer color ở góc dưới bên
phải màn hình .
Xác định các phiên bản của Windows Media Player
Để xác định phiên bản của Windows Media Player , bạn mở trình nghe nhạc WMP lên . Chọn
Help – About
Số Version Phiên bản của Windows Media Player (WMP)
------------------ ----------------------------------------------
5.1.51.421 WMP 5.2 Beta
5.1.52.701 WMP 5.2
6.02.902 WMP 6.0
6.1.5.130 WMP 6.0 Internet Explorer 5 RC0 Beta
6.1.7.217 WMP 6.0
6.2.5.410 WMP 6.2 Beta
6.4.5.809 WMP 6.4
6.4.6.* WMP 6.4 for Windows 2000 Betas
6.4.7.1028 WMP 6.4 with multi-bit rate (MBR) updates for Internet Explorer
6.4.7.1112 WMP 6.4 with MBR updates (minor error messaging updates from 6.4.7.1028)
6.4.9.* WMP 6.4 for Windows 2000 only
7.0.0.1954 WMP 7
7.0.0.1958 WMP 7 Update Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
7.0.0.1956 WMP 7 with Setup updates
7.0.0.1440 WMP 7 for Windows Millennium Edition (Me)
7.01.00.3055 WMP 7.1
8.00.00.4477 WMP for Windows XP
9.00.00.2980 WMP 9 Series for Windows XP, Windows 98 Second Edition,
Windows Me, and Windows 2000
9.00.00.2991 WMP 9 Series for Windows Server 2003
Vô hiệu tài khoản Local Administrator
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn
Manage . Trong cửa sổ bên trái bạn tìm Local Users and Groups và chọn Users .
Ở phần bên phải bạn chọn tài khỏan Administrator . Trên thanh General bạn chọn mục Account
is disabled và chọn OK . Thoát khỏi Computer Management .
Từ chối quyền truy cập đến Local Administrator trong Windows 2000
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Vào Start – Programs chọn Administrative
Tools chọn tiếp Local Security Policy . Ở phần bên trái chọn Local Policies và chọn User Rights
Assignment
Ở phần bên phải bạn chọn tiếp Deny access to this computer from the network . Trong mục Local
Security Policy Setting nhấn Add
Trong mục Users and Groups , chọn tài khoản Administrator và khi đó chọn Add . Nhấn OK hai
lần .
103. Cho phép đăng nhập Remote Desktop
Để tự động đăng nhập từ một máy tính chạy hệ điều hành Windows XP thông qua chức năng
Remote Desktop . Trước tiên bạn đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator
Vào Start – Run gõ mmc và nhấn phím Enter . Chọn File – Add/Remove Snap-in . Chọn Add và
khi đó nhấn Add/Remove Snap-in . Chọn tiếp Add – Group Policy , chọn Add và khi đó nhấn
Finish . Nhấn Close và chọn OK .
Bạn mở tiếp Local Computer Policy/Computer Configuration/Administrative Templates/Windows
Components/Terminal Services/Encryption and Security
Tìm Always prompt client for password upon connection và chọn mục Disabled
Tắt tài khoản Guest
Để tắt không cho tài khoản Guest truy cập bạn làm như sau :
Vào Start – Control Panel chọn tiếp User Accounts chọn tài khoản Guest và chọn Turn off Guest
access
Lổi khi sử dụng công cụ Sound and Audio Devicestrong Control Panel Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Khi bạn sử dụng công cụ Sound and Audio Devices trong Control Panel , khi bạn nhấn Voice
Test trên thanh Voice bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau :
Windows cannot execute DPVSetup.exe, use Add/Remove Programs control panel to install.
Bạn mở Control Panel chọn Sounds and Audio Devices.
Chọn thanh Voice ở mục Voice Playback và chọn Advanced.
Trên thanh Performance , bạn kéo thanh trượt Hardware Acceleration từ bên phía trái qua
phía cao nhất của bên phải .
Mất các icon trong Control Panel
Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows 98/2000 bạn nâng cấp lên hệ điều hành Windows XP ,
tự động các icon (biểu tượng) của các hãng thứ ba (Norton Antivirus) biến mất .
Mặc định Microsoft thiết kế là như vậy cho nên bạn không cứu lại các icon đó được.
Cấu hình chức năng Automatic Updates
Để cấu hình chức năng Automatic Updates bạn nhấn chuột phải vào My Computer và chọn
Properties chọn thanh Automatic Updates và chọn Notify me before downloading any updates
and notify me again before installing them on my computer
Để không giấu chức năng update nửa trên thanh Automatic Updates bạn chọn Restore Hidden
Items
Không thay đổi độ phân giải màn hình đến 640 x 480 hoặc 256 màu
Nguyên nhân do Windows XP không hổ trợ độ phân giải 640 x 480 hoặc 256 màu .
Mở hộp thoại Display Properties chọn thanh Settings và chọn nút Advanced . Chọn nút Adapter
và khi đó nhấn vào nút List all modes . Thiết lập độ phân giải mà bạn muốn chẳng hạn như 800 x
600 và nhấn OK
Sao chép thư mục bằng dòng lệnh
Trong môi trường Command Promt bạn có thể sử dụng lệnh Xcopy để sao chép các thư mục từ
ổ đĩa này sang ổ đĩa khác .
Giả sữ bạn muốn sao chép tòan bộ thư mục Phuoc trong ổ đĩa G: sang ổ đĩa N: bạn làm như
sau :
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Comand Prompt bạn gỏ như sau :
xcopy /E /Y /Q "G:\Phuoc\*.*" "N:\Phuoc\*.*" Nhấn phím Enter .
Trong đó :
xcopy : Chức năng sao chép tất cả các tập tin và thư mục bao gồm các thư mục .
/E : Chép tất cả các thư mục con . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
/Y : Nếu nơi đến (Destination) của thư mục mà bạn muốn sao chép đến tồn tại tập tin này thì bạn
có thể ghi đè nó .
/Q : Không cho hiển thị thông tin trong quá trình sao chép .
Để tìm hiểu thêm về lệnh này , bạn có thể dùng lệnh xcopy /? Và nhấn phím Enter hoặc chọn
Help and Support để xem thông tin chi tiết về lệnh này .
Cài đặt Windows Support Tools trong đĩa CD Windows XP
Nếu bạn cần giúp đở chuẩn đoán và giải quyết các vấn đề hệ thống khi đó bạn có thể nhờ vào
các công cụ Windows Support Tools , các công cụ này có sẳn trong đĩa cài đặt hệ điều hành
Windows XP Professional và có trên 100 công cụ cho phép người dùng sử dụng .
Trước tiên để tiến hành cài đặt công cụ Windows Support Tools bạn nên tạm thời Disable (vô
hiệu hóa) các chương trình diệt Virus . Tiến hành đặt đĩa cài đặt Windows XP vào khay đĩa . Mở
MyComputer và nhấn chuột phải vào ổ đĩa CDROM và chọn Explorer .
Bạn tìm trong đĩa cài đặt có đường dẩn Support\Tools , mở thư mục Tools và tìm tập tin
setup.exe . Khi đó cửa sổ Windows Support Tools Setup Wizard sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Chọn
I Agree và nhấn Next hai lần .
Chọn một lọai cài đặt : Typical (dành cho người dùng bình thường) Complete (dành cho môi
trường xữ lý Server hoặc quản trị mạng) . Tiếp tục nhấn Next .Chỉ định vị trí cần cài đặt và chọn
Install . Nhấn Finish để kết thúc việc cài đặt Windows Support Tools . Hoặc bạn có thể sử dụng
dòng lệnh để cài đặt bộ công cụ này , bạn nhờ đến công cụ Msiexec.exe để giúp mình làm điều
này .
- Đối với loại Typical : Khi bạn sử dụng loại Typical này , nó sẽ cài đặt 57 công cụ trên máy tính
của bạn và chiếm gần 5M dung lượng ổ cứng của bạn .
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter .Gỏ msiexec /i K:\support\tools\suptools.msi /q và
nhấn phím Enter
- Đối với loại Complete : Khi bạn sử dụng loại Complete này , nó sẽ cài đặt 103 công cụ trên máy
tính của bạn và chiếm khoãng 11,4 M dung lượng ổ cứng của bạn .
Bạn gỏ msiexec /i K:\support\tools\suptools.msi /q addlocal=all và nhấn phím Enter .
Trong đó K : là ổ CDROM của bạn
Xin giới thiệu đến các bạn một tiện ích nhỏ trong hàng trăm công cụ Windows Support Tools .
Tiện ích Windows Installer CleanUp
Vào Start – All Programs chọn Windows Support Tools chọn Command Prompt
Gỏ msicuu.exe và nhấn phím Enter .
Tiện ích này có chức năng hiển thị tất cả các chương trình và các ứng dụng đựơc cài đặt trên
máy tính của bạn .
Bạn muốn xóa một chương trình nào đó mà rất có thể chương trình này xãy ra xung đột trên hệ
thống của bạn , bạn chỉ cần chọn chương trình và chọn Remove . Nhấn OK . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Để tim hiểu thêm về các công cụ trong Windows Support Tools , bạn vào Start-All Programs chọn
Windows Support Tools chọn Support Tools Help
Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn
Trong hệ điều hành Windows XP có chức năng mã hóa tập tin rất hay nhưng bạn không biết
được ai là người mã hóa chúng . Chẳng hạn bạn là Administrator , bạn có thể giải mã ra
một cách dể dàng nhưng bạn không biết người nào đã mã hóa tập tin này .
Nhưng bạn an tâm , nếu như bạn muốn biết được ai là chủ nhân chính xác của việc mã hóa
tập tin thì điều này không phải là quá khó .
Bạn có thê sử dụng bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit để làm điều này , bạn có thể
download nó ở http://www.petri.co.il/download_free_reskit_tools.htm
Bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit bao gồm công cụ Efsinfo.exe , nhờ vào công cụ
này bạn có thể nhận dạng chính xác ai là chủ nhân của việc mã hóa các tập tin này .
Sau khi bạn cài đặt bộ Resource Kit này xong , bạn vào Start – All Programs chọn Windows
Support Tools chọn Command Promt . Bạn chỉ việc gỏ efsinfo /r /u filename nhấn Enter .
The Command cannot be performed because a dialog box is open . Click "OK" and
then close open dialog boxes to continue
Khi bạn mở một tài liệu trong MS Word 2000/2002/2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi
như trên :
Vào Start - Programs - Accessories chọn Windows Explorer . Bạn tìm đường dẩn sau :
Documents and Settings\<tên tài khoản trong máy tính>\Application
Data\Microsoft\Word\Startup
và Program Files\Microsoft Office\Office11\Startup
Ở phần bên phải Windows Explorer , chọn một template (mẩu) hay nhiều mẩu mà bạn
muốn xóa . Khởi động lại máy tính . Đây là ví dụ sửa lổi trên Word 2003 .
Thêm chức năng Copy To và Move To vào menu ngữ cảnh
Bạn thường di chuyển , sao chép tài liệu từ nơi này sang nơi khác , dùng cách thủ công
chẳng hạn như nhấn Ctrl -C và nhấn Ctrl-V để "dán" vào vị trí mới . Thủ thuật sau giúp bạn
tích hợp chức năng này vào menu ngữ cảnh trong Windows Explorer .
Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là copymove.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers]
[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers\Copy To]
@="{C2FBB630-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}"
[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers\Move To]
@="{C2FBB631-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Khởi động lại máy tính .
Task Manager has been disabled by your administrator
Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này , để bật nó lên bạn
làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là enabletask.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\policies\system
\]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành 00000000
Chạy chức năng Hibernate từ dòng lệnh
Bạn thường tắt máy với chế độ Hibernate (ngủ đông) nhưng bạn có biết làm thế nào chạy chức
năng này từ dòng lệnh hay không ? Thủ thuật nhỏ này còn sẽ giúp bạn tắt máy với chế độ
Hibernate được nhanh hơn .
Vào Start - Run bạn nhập vào rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState nhấn OK . Ngòai ra để
thuận lợi cho công việc của bạn , bạn có thể tạo shortcut ở màn hình Desktop cho nó , ở màn
hình desktop bạn nhấn chuột phải chọn New-Shortcut nhập vào rundll32.exe
powrprof.dll,SetSuspendState và nhấn OK , đặt tên cho shorcut này .
Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray
Để ẩn đồng hồ trên thanh System Tray bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]
"HideClock"=dword:00000001
Lưu tập tin này lại , đặt tên là hidden.reg
Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trong máy tính của bạn thường sử dụng chương trình như Norton Antivirus chạy thường trú trên
máy tính của bạn để diệt virus xâm nhập vào máy tính của bạn thông qua các cổng mà người
dùng chưa được quan tâm đến , giải pháp đặt ra là làm thế nào bạn phát hiện được chương trình
Norton Antivirus của bạn có họat động chính xác hay không .
Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H*
Đặt tên cho tập tin này là eicar.com . Đây là chuổi gồm 64 ký tự bạn có thể cách khoãng nó
nhưng không được vượt quá 128 kí tự . Tập tin tập tin này không phải là virus chỉ dùng mục đích
kiểm tra chương trình diệt virus của bạn có họat động tốt hay không .
Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính của mình , bạn có thể
xóa tập tin này bằng cách :
Chạy chương trình Norton Antivirus , bạn nhớ sử dụng chức năng Full System . Nếu bạn thấy
bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar nên nhấn Delete để xóa chúng .
Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005
Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận
được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây .
regsvr32 Softpub.dll
regsvr32 Wintrust.dll
regsvr32 Initpki.dll
Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính .
Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi
LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571
Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parameters
Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó
Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value
Khởi động lại máy tính
Trình tiện ích Windows 2000 File Protection
Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection để quản lý các tập tin
trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache
Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ chẳng hạn như .sys ,
.dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà giống với tập tin hệ
thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có phiên bãn mới . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache .
Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks
Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương trình hoặc tài liệu để
chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP và
được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Tasks bạn thường
nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu lúc này của bạn sẽ trở
nên trống .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\"
p = p & "limitblankpassworduse"
itemtype = "REG_DWORD"
n = 0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Title = "Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password." & vbCR
Title = Title & "You may need to log off/log on" & vbCR
Title = Title & "For the change to take effect."
MyBox = MsgBox(Title,4096,"Finished")
Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại máy tính .
Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh
System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về thông tin trên máy tính
của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn . Để sử dụng nó cách
đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter , tập tin msinfo32.exe nằm
ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh khi bạn nhấn
chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào .
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t
Dim jobfunc, strName
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
strName = InputBox("Enter the name you would like for the entry.","Add System Information to
right click","System Information") Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
p1 = "HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\"
q1="%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe"
jobfunc = "System Information has been added to the" & vbCR
jobfunc = jobfunc & "right click context menu in Explorer."
WSHShell.RegWrite p1, strName, "REG_SZ"
WshShell.RegWrite p1 & "command\", q1, "REG_EXPAND_SZ"
t = "Confirmation"
MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t)
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs
Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop
Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên máy tính của bạn . Sử
dụng Windows Explorer bạn có thể chép , di chuyển , đổi tên và tìm kiếm các tập tin và thư mục
dể dàng . Tuy nhiên để sử dụng nó được nhanh hơn .
Bạn có thể tạo shortcut cho nó ngay ở màn hình Desktop .
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Set Shell = CreateObject("WScript.Shell")
DesktopPath = Shell.SpecialFolders("AllUsersDesktop")
Set link = Shell.CreateShortcut(DesktopPath & "\Explorer.lnk")
link.Arguments = "/n,/e,c:\"
link.Description = "Explorer link"
link.HotKey = "CTRL+ALT+SHIFT+E"
link.IconLocation = "%SystemRoot%\explorer.exe"
link.TargetPath = "%SystemRoot%\explorer.exe"
link.WindowStyle = 1
link.WorkingDirectory = "%HOMEDRIVE%%HOMEPATH%"
link.Save Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lưu tập tin này lại và đặt tên là addiconexplorer.vbs
Lổi khi khởi động máy tính
Invalid Boot.ini
Windows could not start because the following file is missing or corrupt:
Windows\System32\Hal.dll
Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào Recovery Console
Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg /rebuild nhấn Enter lần nữa
Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo như sau :
Press Y: Total Identified Windows Installs: 1
[1] C:\Windows
Add installation to boot list? (Yes/No/All)
Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes
Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên của hệ điều hành bạn
gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP Home Edition)
Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect và nhấn Enter .
Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính .
Ngăn không cho xóa máy in
Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau :
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào giá trị cho nó là 1 .
Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User Configuration - Asministrative
Templates-Control Panel chọn Printers .
Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable .
Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiện trong Office Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Khi bạn copy nhiều mục trong bất cứ chương trình nào của MS Office , thanh công cụ
ClipBoard xuất hiện cho phép bạn sưu tầm và dán nhiều mục được lưu trữ trong thanh
công cụ . Điều đó rất hay nếu bạn dán các mục đó nhiều lần .
Nhưng nếu bạn chĩ dán một lần mà nó xuất hiện là thừa , để không cho phép nó xuất
hiện bạn làm như sau :
Mở Registry Editor và tìm đến khóa :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\[Version]\Common\General
Với [Version] là các giá trị 8.0 , 9.0 và 10.0 ứng với MS Office 97, 2000 và XP
Trong cửa sổ bên phải bạn tìm khóa AcbControl (DWORD Value) nhập 1 nếu muốn nó
không xuất hiện và 0 nếu bạn muốn nó xuất hiện . Khởi động lại máy tính .
Giảm thời gian chờ ScanDisk
Trong Windows XP bạn có thể giảm thời gian chờ quét kiểm tra đĩa ScanDisk từ 10 giây
thành một khõang thời gian ngắn hơn ,
Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Trong Command Prompt bạn nhập vào CHKNTFS
/T:x (x: thời gian mà bạn muốn chờ ScanDisk)
Để hiểu thêm về dòng lệnh này bạn gỏ CHKNTFS /? nhấn Enter
Xóa bỏ Shared Documents trong Windows XP
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\My
Computer\NameSpace\DelegateFolders
Xóa khóa DelegateFolders . Thoát khỏi Registry Editor .
Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer
Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton
p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title"
itemtype = "REG_SZ"
n = "Chuc mung ban da den voi www.vnechip.com" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Ws.RegWrite p, n, itemtype
p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\"
n = ws.RegRead(p1 & "Window Title")
t = "Thay doi ten cho thanh tieu de"
cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n)
If cn <> "" Then
ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn
End If
VisitKelly's Korner
Sub VisitKelly's Korner
If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"Ban co
muon ghe tham chung toi ngay bay gio?", vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP-
Where People Go To Know") =6 Then
ws.Run "http://www.vnechip.com"
End If
End Sub
Lưu tập tin này lại với tên là visit.vbs
Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất
Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng biến mất mặc dù bạn đã
kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất hiện lúc này bạn có thể
dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick Lauch của mình bị biến mất
Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào :
Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-00C04FD705A2}\"
WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand"
b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-
00C04FD705A2}\InProcServer32\"
WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll", "REG_EXPAND_SZ" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
WshShell.RegWrite b & "ThreadingModel","Apartment"
MsgBox "Quick Launch cua ban duoc sua chua",4096,"Ket thuc"
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này mang tên là repairquicklaunch.vbs và chạy tập tin này .
Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are
sorry for the inconvenience
Thông báo lổi Windows Media Player has encountered a problem and needs to close.
We are sorry for the inconvenience . Nguyên nhân là do tập tin Custsat.dll bị hư (thư mục
Program Files\Windows Media Player) .
Để sữa chữa lổi này bạn gở Windows Media Player của bạn hoặc tìm tập tin Custsat.dll
và đăng ký lại nó .
Nâng cấp từ Windows 98SE\Me lên Windows XP Home
Trong quá trình nâng cấp hoặc sau khi nâng cấp lên Windows XP Home bạn có thể thấy
thông báo lổi như sau :
Setup was unable to upgrade some of your program settings . After Setup completes ,
you may need to install one or more programs
Nếu bạn nhấn nút OK một thông báo lổi tiếp tục xuất hiện .
Fatal Error. An error has been encountered that has prevented Setup from continuing
Setup will now restart your computer and try again . If this error continues to occur ,
select Cancel Windows XP Setup when your machine restarts .
Bạn khởi động máy tính , nhấn phím F8 và chọn chế độ Last Known Good Configuration
và nhấn phím Enter .
Sau đó dùng các phím mũi tên lên xuống để chọn hệ điều hành Microsoft Windows XP .
Nhấn Enter . Đặt đĩa khởi động Windows 98 (Me) vào trong máy tính hoặc đĩa CDROM .
Vào chế độ MSDOS gõ scanreg /fix nhấn Enter .
Nếu như bạn thấy báo cáo xuất hiện lổi của chương trình này thì bạn vào Add\Remove
Programs trong Control Panel xóa chương trình mà nó báo cáo lổi . Tiến hành cài đặt
Windows XP lại lần nữa .
Explorer has encountered an error and needs to close. We are sorry for the
inconvenience.
Khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện ,
nguyên nhân là do tập tin Qcbar.dll bị hư
Mở Registry Editor và tìm đến các khóa sau và xóa các khóa này . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj
HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj.1
HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{765E6B09-6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0}
HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D6FC35D1-04AB-4D40-94CF-2E5AE4D0F8D2}
HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{ED7D1356-F7C2-4A27-A87C-CODFEB3A628F}
HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{242CA913-1637-4F74-9729-EA349AF3ECAC}
HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar
HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar.1
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar\{765E6B09-
6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0}
Khởi động lại máy tính
Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Bạn chuyển đến đường dẩn C:\Documents and
Settings\UserName\Start Menu\Programs\Accessories (C: ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều
hành)
del "%WinDir%\Downloaded Program Files\allch.dll"
del "%WinDir%\Downloaded Program Files\QcBar.dll"
Tìm thư mục Internet Exoplorer Favorites xóa thư mục Adult Links xóa thư mục
AdultSearch và Sports
Thêm Google vào Toolbar của Internet Explorer
Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) .
Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Chép và dán đọan code này
vào .
Option Explicit
Dim Title, Response
Title = "Add Google to the Toolbar"
Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey
Set ws = CreateObject("WScript.Shell")
Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-
bdec-2cbed012baaa}\Icon"
RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-
bdec-2cbed012baaa}\HotIcon"
On Error Resume Next
ws.RegWrite TgtIcon
fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True
Dim WSHShell, p
Dim GUID
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}"
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com"
WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon
WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon
WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google"
Set WshShell = Nothing
MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and
Toolbar",4096,"Finished!"
Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này .
Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer
Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System
trong Control Panel bạn làm như sau :
Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn
thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó .
Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
Cài Office 2003 nhanh chóng bằng file Batch
Cứ mỗi lần cài đặt bộ Microsoft Office, bạn lại phải khai báo các thông tin như Product ID Key,
Company Name, User Name. Thao tác này tương đối mất thời gian, nhất là đối với dải số
Product Key.
Với phiên bản Office 2003, bạn có thể tự động hóa việc nhập thông tin khai báo trong khi cài đặt
bằng cách tạo ra một file batch. File này sẽ tự động nhập cho bạn các thông tin vừa nêu. Các
bạn hãy thực hiện như sau đây:
Đầu tiên, bạn hãy mở chương trình Notepad và nhập vào nội dung như sau:
- X:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Tên cơ quan bạn đang làm việc”
“UserName=Họ tên của bạn”
“PIDKEY=xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx”.
- Trong đó, X là ký tự của ổ đĩa CD trên máy tính của bạn.
- Các tham số sau lệnh setup đều có dấu ngoặc kép và được cách nhau nhưng không được
xuống hàng.
- PIDKEY là dãy số gồm 25 chữ số (liền nhau, không có khoảng cách), bạn xem cụ thể trong đĩa
cài đặt bộ Office 2003 để nhập cho chính xác.
Thí dụ: E:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Lieu Mang” “UserName=www.vnechip.com”
“PIDKEY=GWH28DGCMPP6RC46J4MT3HFDY”
Sau đó bạn lưu lại tập tin trên với tên là Setup.bat trên ổ cứng, hoặc đĩa mềm hay Flash drive.
Giờ đây, mỗi khi cài đặt Office 2003 trên bất kỳ máy tính nào, bạn chỉ cần bỏ đĩa cài đặt vào ổ
CD và nhớ nhấn giữ phím Shift để ngăn chức năng autorun của CD, sau đó bạn mở Windows
Explorer để tìm chọn và nhắp đúp chuột vào file Setup.bat đã lưu để bắt đầu quá trình cài đặt.
Không đủ bộ nhớ khi cài đặt hoặc mở Microsoft Word/Excel
Thông báo lổi xuất hiện Not enough memory or disk space to run Microsoft Word hoặc Not
enough memory to run Microsoft Excel.
Nguyên nhân của lổi này là do các tập tin Mso9intl.dll , Msohelp.exe , Msoffice.exe trong
Microsoft Office có vấn đề .
Bạn tìm các tập tin trên và đổi tên các tập tin với phần mở rộng là .old chẳng hạn Mso9intl.old .
Và khởi động lại máy tính . Tiến hành cài đặt lại Microsoft Office 2000
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Chèn chữ ký trong Microsoft Word
Bạn đã từng in một bức thư chỉ để ký trước khi fax? Hay bạn phải gửi một đống giấy tờ và cặm
cụi ký từng cái một? Đừng phí thì giờ! Hãy để Word giúp bạn ! Đầu tiên, bạn hãy scan chữ ký
của mình vào máy tính. Giã sử bạn đã có máy scan, viết chữ ký của mình lên một tờ giấy trắng
và đặt vào máy.
Kế tiếp, chọn menu Insert - Picture - From Scanner or Camera. Nếu máy scan được cài đặt,
Word sẽ mở hộp thoại Insert Picture from Scanner or Camera. Bạn có thể chọn máy scan từ
danh sách Device và chọn Custom Insert để mở driver điều khiển của máy scan.
Nếu máy scan chưa được cài đặt, Word sẽ hỏi bạn có cài đặt nó hay không. Bạn tùy ý chọn lựa
cài đặt hay sử dụng chương trình thường dùng để scan. Bạn cũng cần lựa chọn loại hình scan,
độ phân giải và kích thước. Thông thường nên scan ở chế độ 1 bit - vì chỉ cần hai màu trắng
đen. Bạn không nên chọn chế độ ảnh trắng đen vì như thế hình ảnh của chữ ký có thể bị nhòe.
Nếu bạn scan từ trong Word, chữ ký sẽ được chèn vào document. Nếu bạn scan từ chương trình
khác, hãy lưu nó lại dưới dạng BMP hay TIFF. Sau đó chọn menu Insert - Picture - Form File để
đặt chữ ký vào document.
Trong Word, click chọn chữ ký và chọn menu Format - Picture, chọn tab Layout. Trong phần
Wrapping Style chọn chế độ In line with Text. Khi ấy Word sẽ hiểu ảnh có chữ ký của bạn là một
chuỗi ký tự có size lớn.
Cuối cùng, bạn chọn menu Insert - AutoText - New, nhập vào từ đại diện chẳng hạn như sig. Kể
từ bây giờ, bất cứ khi nào muốn, bạn chỉ cần nhập từ sig và nhấn F3, chữ ký sẽ xuất hiện trong
tài liệu của bạn.
* Ghi chú: Khi scan bạn nên thử các độ phân giải 600-1200 dpi hay 720-1440 dpi và xem cái nào
cho hình ảnh chữ ký đẹp nhất thì chọn.
Gỡ Bỏ IE trong Windows XP
Để gỡ bỏ IE trong Windows XP bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{89820200-ECBD-11cf-8B85-00AA005B4383}.
Bạn tìm khóa IsInstalled (DWORD Value) đổi giá trị này từ 1 sang 0.
Lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll (Windows 98)
Khi bạn vào hệ điều hành Windows 98 , bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau
Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll
Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi :
EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 167:00401f31
EXPLORER caused an invalid page fault in module BROWSEUI.DLL at 167:00401f31
Nếu bạn nhấn nút Close , máy tính sẽ bắt đầu nhưng trên màn hình desktop , bạn không thấy
một biểu tượng quen thuộc nào hết . Ngay cả khi vào Safe Mode nguyên nhân lổi cũng xãy ra Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
tương tự .
Nguyên nhân là do tập tin Browseui.dll trên máy tính của bạn bị hư .
Đầu tiên bạn tạo một đĩa mềm khởi động , bằng cách bạn vào menu Start – Control Panel chọn
Add/Remove Programs .
Trong cửa sổ Add/ Remove Program Properties . Bạn chọn thanh Startup Disk và chọn Create
Disk làm theo hướng dẩn trên màn hình để có một đĩa mềm khởi động . Sau đó bạn nhấn OK .
Khởi động máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào hoặc bạn có thể nhấn phím CTRL trong khi bạn
bắt đầu với máy tính và khi đó bạn chọn Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98
Startup Menu.
Ở Command Prompt, bạn gõ edit c:\windows\system.ini nhấn phím Enter để mở tập tin
System.ini
Sử dụng các phím mủi tên ở dưới mục [Boot] , thay đổi dòng shell=Explorer.exe thành
shell=Progman.exe .
Sau đó bạn nhấn phím ALT+F để cuộn xuống đến Exit , nhấn phím Enter chọn Yes để lưu tập tin
Windows\System.ini , và trở về Command Prompt.
Khởi động lại máy tính . Hệ điều hành Windows 98 sẽ bắt đầu với trình Program Manager.
Vào menu File – Run gỏ control appwiz.cpl nhấn nút OK để mở hộp thoại Add/Remove Programs
Properties .
Trên thanh Install/Uninstall , chọn Internet Tools nhấn nút Add/Remove.
Chọn mục Repair Internet Explorer và nhấn nút OK.Tiếp theo bạn nhấn nút Yes để khởi động lại
máy tính .
Sau đó bạn làm các bước giống như trên , thay đổi dòng shell=progman.exe thành
shell=explorer.exe
Error Message When You Start Windows: C:\Windows\System\Msvcrt.dll Is Corrupt
(Windows 98)
Thông báo lổi khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows 98 :
C:\Windows\System\Msvcrt.dll is corrupt.
Nếu bạn nhấn nút Details , thông tin lổi được hiển thị như sau :
EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 0167:address
Nguyên nhân lổi là do tập tin Msvcrt.dll bị hõng .
Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau :
Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính .
Trong màn hình Microsoft Windows 98 Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM
support.
Giả sử ổ cứng của bạn chia ra làm 2 phân vùng C và D và E là ổ đĩa CDROM ,
Đặt đĩa CD Windows 98 vào , ở Command Prompt bạn gõ C: và nhấn phím Enter .
Gõ CD\Windows\System và nhấn phím Enter
Gõ Rename msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter
Gõ A: ấn Enter , gõ tiếp Ext và nhấn Enter
Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a:) , gõ E:\win98 nhấn Enter .
Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn gỏ Msvcrt.dll và nhấn phím Enter .
Ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) , gõ
C:\Windows\System nhấn phím Enter .
Nhấn Y và nhấn Enter . Lấy đĩa khởi động ra khởi động lại máy tính .
142. Thông tin lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module... (Windows 98)
Explorer:
This program has performed an illegal operation and will be shut down. If the problem persists,
contact the program vendor.
Nếu bạn nhấn nút Details , Windows 98 sẽ báo lổi như sau :
EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at memory address
Để fix (sửa chữa lổi này) , bạn khởi động lại máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào , khi đó bạn
chọn chức năng Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98 Startup Menu.
Ở dấu nhắc bạn gõ ren c:\explorer.exe explorer.old nhấn phím Enter.
Khởi động lại máy tính .
143. Thông báo lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at
015f:70cbb044 (Windows 98)
Thông báo lổi khi bạn truy cập đến ổ đĩa CDROM
Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at 015f:70cbb044
Hoặc , khi bạn mở trình duyệt Internet Explorer , bạn cũng nhận được thong báo lổi như sau :
IExplore Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll
Nguyên nhân là do tập tin Mshtml.dll bị mất hoặc bị hư . Để giải quyết lổi này bạn phải cài lại tập
tin Mshtml.dll từ đĩa CDROM Windows 98 .
Bạn làm các bước như sau : Đóng tất cả các chương trình đang chạy .
Vào Start chọn Programs – Accessories chọn System Tools chọn System Information .
Trong Microsoft System Information trên thanh Tools chọn System File Checker .
Ở hộp thọai System File Checker chọn Extract one file from installation disk
Trong mục Specify the system file you would like to restore , gỏ Mshtml.dll và khi đó bạn nhấn nút
Start .
Trong hộp thọai Extract File , chọn mục Restore from gõ E:\Win98 nhấn nút OK .
Trong hộp thọai Backup File , chọn OK
Nếu như thông báo "The backup folder does not exist. Do you want to create it?" xuất hiện .
Nhấn nút Yes .
Thông báo "The file has been successfully extracted" xuất hiện , nhấn Yes và chọn Close .
Khởi động lại máy tính .
144. Thông báo lổi Explorer Caused an Exception 6d007eH in Module Explorer.exe
(Windows 98)
Khi bạn khởi động lại máy tính sau khi bạn cài một chương trình , bạn có thể nhận được thông
báo lổi như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
This program has performed an illegal operation and will be shut down.
If the problem persists, contact the program vendor.
Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi như sau :
EXPLORER caused an exception 6d007eH in module EXPLORER.EXE at 0167:0040a067
Nguyên nhân xuất hiện của lổi này là do tập tin Ole32.dll trong thư mục Windows\System bị hư .
Cách khắc phục của lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa khởi động Microsoft Windows 98 và khởi động
lại máy tính .
Khi đó menu Windows 98 Startup sẽ xuất hiện , tiếp theo bạn chọn Start computer with CD-ROM
Support . Đặt đĩa CD Windows 98 vào ổ đĩa CDROM .
Ở dấu nhắc , bạn gõ C: và nhấn phím Enter .
Tiếp tục gỏ cd Windows\System và nhấn phím Enter . Gõ ren ole32.dll ole32.old và nhấn phím
Enter .
Gỏ A: nhấn Enter .
Gỏ tiếp EXT nhấn phím Enter .
Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a:) gõ E:\Win98 nhấn Enter .
Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract gõ ole32.dll và nhấn phím
Enter .
Tiếp theo ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) gõ
C:\Windows\System và nhấn phím Enter .
Nhấn Y và nhấn phím Enter .
Lấy đĩa CDROM Windows 98 ra và khởi động lại máy tính .
145. Lổi Invalid Page Fault in Module Explorer.exe (Windows 98)
Explorer.exe caused an invalid page fault in explorer.exe at 0157F: 00401F31
Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau :
Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính .
Trong màn hình Windows Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM support
Gõ E : và nhấn phím Enter
Gõ cd\win98 và nhấn phím Enter
Gõ tiếp dòng lệnh sau và tiếp tục nhấn phím Enter .
extract /a /y /e /l c:\windows\system base4.cab Shdocvw.dll Mshtml.dll Comctl32.dll Shlwapi.dll
Shell32.dll
Gõ tiếp extract /a /y /e /l c:\windows base4.cab explorer.exe và nhấn phím Enter
Khởi động lại máy tính .
Trường hợp , bạn không thể truy nhập vào được Control Panel hoặc Windows Explorer , bạn làm
theo các bước trên và trích (extract) các tập tin từ đĩa CD Windows 98 vào thư mục
Windows\System
Các tập tin này như sau : Inetcpl.cpl , Ole2.dll , Ole32.dll , Oleaut32.dll , Olepro32.dll ,
Olethk32.dll , Setupwbv.dll , Softpub.dll , Urlmon.dll , Wininet.dll , Wintrust.dll , Control.exe
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
MSTSC caused a general protection fault in gdi.exe 0014:0000048E (Windows 98)
Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn .
Bạn chọn chế độ MSDOS , sau đó bạn chuyển đến thư mục Windows
Bạn chỉ cần gõ ren FONTS BADFONTS và nhấn phím Enter .
Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows (Windows 98)
Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn .
Bạn cũng làm như bước trên , nhưng bạn gỏ :
md c:\windows\fonts
attrib +s c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
C: là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Windows 98
Tập tin GDI.exe là thư mục Font trên máy tính của bạn , nếu mất tập tin này máy tính của bạn sẽ
bị các hiện tượng trên .
Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2
Đưa đĩa Windows XP CD-ROM vào ổ CD-ROM, hoặc ổ DVD-ROM, và khởi động lại máy tính.Khi
bạn thấy thông báo Press any key to boot from CD hiện ra, hãy ấn phím space, hoặc các phím
tương tự.
Nhấn R trong phần màn hình Welcome to Setup để khởi động chế độ Recovery Console. Khi
chương trình yêu cầu, hãy nhập số cài đặt thất bại và nhấn Enter.
Khi chương trình yêu cầu, gõ mật khẩu Administrator và nhấn Enter. Trong cửa sổ lệnh Recovery
Console, bạn gõ những dòng lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng):
cd $NtServicePackUninstall$\Spuninst
batch spuninst.txt
Di chuyển đĩa cài đặt Windows XP CD-ROM ra khỏi ổ đĩa và khởi động lại máy tính.
Mở cửa sổ CMD.EXE.
Gõ các lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng lệnh):
CD %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$\Spuninst
spuninst.exe
Tuân theo các hướng dẫn để gỡ bỏ bản Service Pack 2 ra khỏi Windows XP.
Chú ý:
File spuninst.txt chứa các lệnh xoá tất cả các file được Service Pack 2 cài vào hệ thống, và copy
file gốc vào thư mục: %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Phím tắt cho Windows và các tổ hợp phím Windows
- Mở menu Start: Nhấn phím Windows
- Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
- Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause
- Mở Windows Explorer: Windows + E
- Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
- Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
- Mở hộp thoại Run: Windows + R
- Mở Find: All files: Windows + F
- Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F
Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer
- Mở phần trợ giúp chung: F1
- Đổi tên thư mục được chọn: F2
- Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
- Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
- Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)
- Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
- Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
- Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
- Mở menu Start: Ctrl + Esc
- Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký
tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.
- Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter
Làm việc với Windows Explorer
- Mở hộp thoại Go to Folder: Ctrl + G hoặc F4 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
- Di chuyển qua lại giữa hai khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
- Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
- Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng
- Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * ( * nằm ở bàn phím số)
- Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số)
Làm việc với cửa sổ
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6
- Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9
- Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M
- Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter
- Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5
- Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W
- Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter
- Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen
- Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc
- Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar
- Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + -
- Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4
Làm việc với hộp thoại Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
- Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace
- Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có
nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
- Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
- Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
- Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display
Properties của Control Panel (Settings / Control Panel): Ctrl + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
- Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
- Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
- Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
- Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô
kiểm
- Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + â
- Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
- Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc
"Bung" tất cả các ổ đĩa CDROM trong máy tính ra ngoài
Để lấy tất cả các ổ đĩa CD ra ngòai bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Const CDROM = 4
For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives
If d.DriveType = CDROM Then
Eject d.DriveLetter & ":\"
End If
Next
Sub Eject(CDROM)
Dim ssfDrives
ssfDrives = 17
CreateObject("Shell.Application")_
.Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject")
End Sub
Lưu tập tin này lại với tên là cdrom.vbs
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Giao tiếp hồng ngoại không được truyền trong Windows XP
Nếu như bạn sử dụng giao tiếp hồng ngọai để truyền dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác
nhưng vẩn không được .
Bạn vào Start - Run gõ services.msc nhấn phím Enter
Bạn kiểm tra dịch vụ mang tên là WorkStation nếu như dịch vụ này bị Disable bạn nhấn chuột
phải vào dịch vụ này và chọn Properties .
Trong mục Startup Type và chọn Automatic và nhấn OK
Lổi khi cài, nâng cấp Windows 98/Me
Thông báo lổi xuất hiện ra như sau :
MPREXE.EXE caused an exception 03H in module USER32.DLL at <memory address>
USR32.EXE caused an exception 03H in module USER32.DLL at <memory address>
Khi bạn cài hệ điều hành Windows 98/Me một thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , bạn làm như
sau để sửa chữa lổi này .
Tìm đĩa khởi động Windows 98 hoặc đĩa CDROM Windows 98/Me . Bạn nhập vào :
Cd <windows>\system nhấn Enter
ren user32.dll user.dlx nhấn Enter , bạn làm tương tự giống như các tập tin sau : gdi32.dll ,
winmm.dll
<Ổ đĩa khởi động>\ext.exe
Đối với Windows 98 bạn gõ : <CD-ROM Drive>:\Win98 và đối với Windows Me bạn gõ như sau :
<CD-ROM Drive>:\Win9X
Lưu ý : Windows là thư mục chứa hệ điều hành của bạn và CDROM Drive là ổ đĩa CDROM của
bạn .
Khi đó một thông báo xuất hiện hỏi bạn có muốn chọn Yes hay No không ? Bạn nhấn Y .
cd
ren Cmapieng.vxd Cmapieng.vxx
Khởi động lại máy tính .
Bạn kiểm tra các chương trình khởi động cùng Windows (nên tắt hoặc xóa nó)
Sau đó vào Add/Remove Program kiểm tra các chương trình không cần thiết chẳng hạn như
Norton Antivirus tiến hành xóa nó và cài đặt lại Windows .
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Lổi 633 khi bạn tạo một kết nối trong Dial-Up Networking
Thông báo lổi sẽ xuất hiện như sau
Dial-Up Networking
Error 633: The modem is not installed or configured for Dial-Up Networking.
To check your modem configuration, double-click the Modems icon in Control Panel
Khi bạn nhận được thông báo như trên , nguyên nhân của lổi này là do dịch vụ Telephony
Application Programming Interface (TAPI) bị mất và tập tin Telephon.ini bị hư . Để sửa lổi bạn
làm như sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Current Version\ Telephony\Providers
Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là ProviderFilename0 và thiết lập giá trị này thành
TSP3216L.TSP
Tiếp theo bạn tìm tập tin telephon.ini và đổi tên nó thành telephon.old
Vào Start - Run gỏ tapiini.exe nhấn Enter . Khởi động lại máy tính .
Thêm chức năng Userpasswords2 vào trong Control Panel
Để thuận lợi trong việc quãn lý các tài khoản người dùng trên máy tính của bạn , bạn có thể thêm
chức năng Userpasswords2 vào trong Control Panel .
Mở Notepad lên , bạn chép và dán đoạn mã sau vào .
Windows Registry Editor Version 5.00
; Them Userpasswords2 den Control Panel
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}]
@="Quan ly tai khoan nguoi dung"
InfoTip"="Starts The Windows 2000 style User Accounts dialog"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\DefaultIcon]
@="%SystemRoot%\\\\System32\\\
usrmgr.cpl,1"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\Shell]
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\Shell\Open]
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-
C2CE1298969D}\Shell\Open\command]
@="Control Userpasswords2" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\ControlPan
el\NameSpace\
{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}]
@="Add Userpasswords2 to Control Panel"
Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là adduserpanel.reg
Giải quyết Spyware không cho đăng nhập WindowsXP
Bạn có bao giờ gặp ”triệu chứng” như thế này rồi chưa ? Sau khi quét spyware (phần mếm gián
điệp) bằng phần mềm Adware Pro Se của Lava xong , khởi động lại máy tính và không đăng
nhập được . Thông báo Loading personal settings lúc này sẽ xuất hiện và treo luôn ở màn hình
Windows Logon .
Nguyên nhân máy tính của bạn bị spyware có tên là BlazeFind lây nhiểm vào máy tính của bạn ,
spyware này “đặc biệt” rất nguy hiểm là ở chổ nó sẽ thay đổi tập tin userinit.exe thành
wsaupdater.exe
Điều này làm cho bạn không đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP của mình .
Đặt đĩa CD Windows XP vào ổ đĩa CDROM và khởi động máy tính .
Vào Recovery Console , sau khi nhập mật khẩu Administrator xong .
Bạn thực hiện các bước như sau :
Gõ H:\Windows nhấn Enter (H: ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP)
Gõ CD SYSTEM32 nhấn Enter (Nếu lệnh này không được thực thi bạn gỏ CHDIR SYSTEM32)
Gõ tiếp COPY USERINIT.EXE WSAUPDATER.EXE nhấn Enter .
Gõ Exit thoát khỏi Recovery Console .
Đến đây bạn vào được hệ điều hành Windows XP tuy nhiên nó vẩn còn “lẩn trốn” trong máy tính
của bạn , để diệt tận gốc nó .
Bạn làm như sau :
Vào Start – Run gõ regsvr32 /u "%Systemroot%\System32\omniband.dll" và nhấn phím Enter.
Sau đó bạn tìm tập tin omniband.dll (tập tin này nằm ở Windows\System32) và đổi tên nó thành
old_omniband.dll . Khởi động lại máy tính .
Tiếp theo bạn phải thay đổi giá trị của tập tin userinit.exe trong Registry Editor .
Mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Ở phần bên phải bạn tìm đến khóa Userinit nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , trong
Value Name bạn nhập vào H:\WINDOWS\system32\userinit.exe, nhấn OK .
Thoát khỏi Registy Editor và khởi động lại máy tính .
Cột Username ở Task Manager bị mất
Khi bạn mở TaskManager của bạn lên , bạn để ý cột Task Manager của bạn bị mất . Nguyên
nhân là do dịch vụ Terminal Services trong máy tính của bạn bị Disable .
Bạn chĩ cần vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ này nhấn chuột vào dịch vụ này và
chọn Automatic vậy là xong .
Khởi động lại các thiết bị bảo mật trên hệ điều hành Windows XP
Sau khi bạn thiết lập áp dụng bảo mật cho máy tính của bạn , tuy nhiên có thể bạn gặp khó khăn
chẳng hạn như không truy cập được một số tài nguyên trên hệ thống của bạn . Vậy làm thế nào
khởi động lại thiết lập bảo mật của bạn lúc trước .
Giải pháp đưa ra là bạn chỉ cần “nhờ” công cụ secedit.exe để làm điều này . Nó sẽ khởi động lại
các thiết lập bảo mật của bạn chẳng hạn như các tập tin , thư mục hệ thống NTFS , khóa
Registry , các Policy và các dịch vụ . Công cụ này có chức năng cấu hình và phân tích hệ thống
bảo mật , để tìm hiểu thêm về công cụ này .
Bạn vào Start – Run gõ %Windir%\help\secedit.chm và nhấn phím Enter .
Sau đây là cách khôi phục lại thiết lập bảo mật cho hệ thống của bạn bằng dòng lệnh .
Để khởi động lại các thiết lập mặc định cài đặt gốc trên hệ điều hành của bạn , bạn làm như sau :
Vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt bạn gỏ như sau :
secedit /configure /cfg %windir%\repair\secsetup.inf /db secsetup.sdb /verbose
Nhấn phím Enter , bạn chờ lệnh này xữ lý xong cho đến khi thông báo Task is completed xuất
hiện .
Để xem bản ghi (log) của nó , bạn vào Start – Run gõ %windir%\Security\Logs\Scesrv.log và
nhấn phím Enter .
Lưu ý : Bạn nên cân nhắc khi sử dụng lệnh này , theo tác giả lệnh này chỉ dành cho máy tính của
bạn sử dụng trên môi trường WorkStation còn trên môi trường xữ lý Server thì không nên sử
dụng nó .
Thêm chức năng Empty Recycle Bin khi nhấn chuột phải vào ổ cứng , thư mục , tập tin
Recycle Bin là nơi để Windows lưu trữ những tập tin , thư mục đã xóa . Khi bạn vô tình xóa dữ
liệu từ đĩa cứng thì bạn có thể tìm lại được những dữ liệu mà mình đã xóa ở đây ở trong Recyle
Bin . Trong Recycle Bin có chức năng Empty Recycle Bin , chức năng này giúp bạn xóa tất cả
các dữ liệu được lưu trử trong Recycle Bin . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Để “giải quyết” các tài liệu không cần thiết trong máy tính của bạn được nhanh hơn nữa bạn có
thể sử dụng chức năng Empty Recycle Bin này ở bất kì ở các thư mục , tập tin , ổ cứng , ……
Mở Notepad bạn chép đọan mã sau
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers\{645FF040-5081-101B-9F08-
00AA002F954E}]
@="Empty Recycle Bin"
[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin]
@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\Background\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle
Bin]
@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin]
@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin]
@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"
Lưu tập tin này lại với tên là emptyrebin.reg
Tránh download các tập tin đính kèm
Bạn thường download các tập tin đính kèm từ Outlook Express . Tuy nhiên những tập tin đính
kèm này có thể mang theo các biến thể của virus vào máy tính của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp
bạn tránh download các tập tin đính kèm này .
Vào Start – Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy chọn User
Configuration – Administrative Templates chọn Windows Components chọn Internet Explorer
Ở phần bên phải bạn tìm dòng Configure Outlook Express . Nhấn chuột vào khóa này chọn
Properties .
Chọn Enable và đánh dấu hộp kiểm Block attachments that may contain virus . Nhấn nút OK
Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP
Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin
của các User này hay không . Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer
Management Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào .
Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó .
On Error Resume Next
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2")
Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48)
For Each objItem in colItems
Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType
Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption
Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description
Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled
Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain
Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName
Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate
Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout
Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name
Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable
Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires
Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired
Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID
Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType
Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status
Next
Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP
Khi bạn sử dụng chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ
điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng
Search . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau :
Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK .
HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603
Trong phần bên phải , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry .
Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars\{C4EE31F3-4768-
11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU
Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên .
Phục hồi Show Desktop
Bạn mở chức năng tìm kiếm file của Windows tại Start/Search/For Files or Folders hoặc
Start/Find/Files or Folders. Trong hộp Named box điền vào “Show Desktop.scf” (kể cả 2 dấu
ngoặc kép) và Enter để tìm.
Nếu may mắn, chức năng tìm kiếm sẽ xác định được vị trí của file đó. Khi đó, bạn chỉ cần kéo nó
vào thả lên Quick Launch.
Nếu kết quả tìm kiếm là con số không, bạn có thể tự mình tạo ra file đó.
Mở Notepad và điền những dòng dưới đây:
[Shell]
Command=2
IconFile=explorer.exe,3
[Taskbar]
Command=ToggleDesktop
Kết thúc, đặt tên file là “Show Desktop.scf”, chọn Save As và tìm đến vị trí đặt các mục trong
Quick Launch.
Lưu ý bạn phải để cả 2 dấu ngoặc kép để ngăn chặn Notepad đặt đuôi mặc định .txt cho file.
Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP
Nhiều chương trình được thiết kế 16 bit để chạy trên các hệ điều hành “đời củ” , khi bạn sử dụng
Windows XP để chạy các chương trình này Các chương trình 16 bit này sẽ không làm việc trên
Windows XP . Để khắc phục nó bạn có thể sử dụng hai bước sau . Mở Registry Editor bạn tìm
đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\VirtualDeviceDrivers Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn tìm khóa VDD và xóa khóa này . Vào Edit – New - Multi-string Value gỏ VDD và nhấn phím
Enter
HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\WOW\
Tạo khóa DisallowedPolicyDefault (Dword Value) và thiết lập cho nó thành 1 .
Thoát khỏi Registry Editor . Nếu cách trên vẩn không sửa chữa được lổi này , ta chuyển sang
bước thứ hai . Vào Command Prompt gõ
Expand E:\i386\config.nt_ c:\windows\system32\config.nt
Expand E:\i386\autoexec.nt_ c:\windows\system32\autoexec.nt
Expand E:\i386\command.co_ c:\windows\system32\command.com
Lưu ý : E: là ổ đĩa CDROM Windows XP và C: ổ đĩa cài hệ điều hành Windows XP .
Phục hồi các tập tin con trỏ chuột bị mất
Tập tin con trỏ chuột trong Windows XP thường có phần mở rộng là *.CUR hoặc *.ANI và những
tập tin này được lưu trữ trong thư mục Windows\Cursors . Mặc định hệ điều hành của bạn có
tổng cộng 184 các tập tin con trỏ . Khi máy tính của bạn bị mất các tập tin này , bạn có thể làm
các bước sau để phục hồi các con trỏ chuột .
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM .
Vào Start - Run gõ Expand E:\i386\*.CU_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter .
Bạn tiếp tục gõ Expand E:\i386\*.AN_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter
Trong đó : E là ổ đĩa CDROM Windows XP và C : ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP
Copy tài liệu từ trang Web vào Word
Khi văn bản được copy từ Web rồi Paste vào Word thì những định dạng của Web sẽ theo đó vào
chung với văn bản luôn, mà những định dạng trên Web lại hoàn toàn chẳng tương thích gì với
Word nên sẽ làm cho văn bản mất mỹ quan và sai lệch.
Bạn có thể khắc phục tình trạng này bằng cách chỉ chép nội dung văn bản mà không chép định
dạng như sau: bạn cứ thao tác sao chép từ Web như bình thường, nhưng trước khi paste vao
Word thì phải vào menu Edit - Paste Special - trong khung As chọn Unformatted Text hoặc
Unformatted Unicode Text nếu văn bản không phải tiếng Anh - nhấn OK để chép nội dung không
định dạng vào trang văn bản.
Dùng Address Bar để mở chương trình hay trang web
Trong Window XP có hỗ trợ bạn một chức năng là dùng Address Bar để mở nhanh chương trình
hay trang web. Address Bar này nằm trên thanh Taskbar của bạn. Muốn mở một chương trình
nào, bạn chỉ việc gõ tên của chương trình vào khung trống của Address Bar (ví dụ để mở công
cụ máy tính bạn chỉ cần gõ Calc và nhấn Enter) hay khi mở trang web cũng vậy.
Bạn có thể đưa Address Bar vào thanh Taskbar như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Nhấp chuột phải vào một vùng trống nào đó trên thanh Taskbar - di chuyển tới mục Toothars và
nhấp vào mục Address, khi đó trên thanh Taskbar có chữ Address - để mở Addless Bar bạn chỉ
cần nhấp đúp vào nó.
Chú ý: bạn phải tắt chức năng Lock Taskbar (nhấp phải chuột vào Taskbar - bỏ đánh dấu Lock
the Taskbar) nếu không thì bạn không thể nào sử dụng được Address Bar.
Đếm những tên riêng trong Excel
Nếu bạn có một danh sách khoảng 65.000 tên người trong một bảng tính Excel và hầu hết
những tên này đều giống nhau. Vậy làm thế nào để đếm số lượng những tên khác nhau đây?
Nếu bảng tính có khoảng vài ngàn đến khoảng mười ngàn tên thì có sẵn công thức đơn giản để
làm việc này.
Đầu tiên bạn chọn tất cả các tên bằng cách drag chuột để bôi đen chúng. Sau đó chọn menu
Insert và chọn tiếp Name - Define. Ta đặt cho nó là Names.
Nhập công thức này vào: =SUM(1/COUNTIF(Names,Names)). Kế tiếp là bước rất quan trọng:
Nhấn Ctrl-Shift-Enter. Và vậy là xong.
Nhưng công thức trên sẽ được thực hiện rất chậm nếu số lượng tin quá lớn.
Vì vậy nên sử dụng cách sau đây:
Bôi đen hàng có chứa tên và chọn PivotTable and PivotChart Report từ menu Data.Click Next và
click Finish. Excel sẽ tạo một PivotTable rỗng trong worksheet mới.
Drag tên của trường xuất hiện trong mục Drag items to the PivotTable report vào mục Drop
Row Fields Here và mục Drop Data Items Here. Bây giờ bạn có danh sách sách của những cái
tên khác nhau, cùng với số lần xuất hiện của nó.
Đánh dấu thư trong Outlook 2003
Kiểm soát những bức thư bạn cần phản hồi gấp hay phải chú ý đặc biệt là việc không phải dễ
dàng. Outlook 2003 giúp bạn giảm nhẹ công việc này nhờ tính nǎng Quick Flag (Đánh dấu
nhanh) và một thư mục đặc biệt gọi là For Follow Up.
Để dánh dấu một bức thư, bấm vào hình cờ màu xám bên cạnh bức thư đó trong hộp Inbox. Tất
cả các bức thư được đánh dấu, ngoài thư mục ban đầu còn xuất hiện trong thư mục For Follow-
Up để nhắc bạn cần lưu ý tới.
Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word
Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của
bạn .
Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ đó mà
người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà không sử
dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
dim w
set w = createobject("word.application") Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
w.visible = true
dim d
set d = w.documents.add
dim iFonts
iFonts = w.fontnames.count
dim i
for i = 1 To iFonts
d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf
d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf
d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf
d.content.insertafter "VNECHIP – Where People Go To Know" & vbcrlf
next
dim rngParagraphs
for i = 1 To iFonts * 4
if (i + 3) mod 4 = 0 then
set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end)
rngParagraphs.select
w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1)
end if
next
msgbox "Ket Thuc"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs
Thủ thuật in ấn nhanh chóng
Bạn đã tìm thấy một tính năng tiện lợi của Windows 2000 và XP nhưng ít ai biết đến (không có
trong Windows 98 hoặc Me). Theo mặc nhiên, Windows xoá tài liệu trong hàng đợi in ngay sau
khi in xong. Nếu giữ những tài liệu này lại, bạn sẽ có thể in lại chúng nhanh chóng hơn với cái
giá phải trả là không gian đĩa cứng. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn có thể bật tuỳ chọn này trong khung hội thoại Properties của máy in. Với Windows 2000,
chọn Start.Settings.Printers. Với Windows XP, có thể chọn Printers and Faxes trên menu Start
hoặc mở Control Panel, nhấn Control Panel, nhấn Printers and Other Hardware, và cuối cùng
chọn View installed printers or fax printers. Nếu Control Panel mở ra một menu, chọn Printers
and Faxes. Nhấn phím phải chuột vào Control Panel, nhấn Printers and Other Hardware, cuối
cùng chọn View installed printers or fax printers. Nhấn phím phải chuột vào máy in và chọn
Properties. Nhấn mục Advanced, đánh dấu chọn Keep printed documents, rồi nhấn OK.
Chắc bạn cũng muốn tạo shortcut đến hàng đợi máy in. Vào cửa sổ Printers hoặc Printers and
Faxé, kéo hình tượng máy in vào desktop, thanh công cụ Quick Launch, hoặc menu Start. Nếu
Control Panel được hiển thị như một menu, giữ phím rồi kéo hình tượng máy in từ menu này.
Muốn in lại một tài liệu, chỉ cần nạp shortcut máy in này rồi nhấn phím phải chuột vào file muốn in
và chọn Restart.
Cũng có lúc danh sách chờ in rất dài và folder C:\Windows\System32\spool\Printers hoặc
C:\WinNT\System32\spool\Printers - chứa tài liệu cần in quá lớn. Muốn xoá sạch hàng đợi in,
nạp hình tượng máy in, nhấn phím phải chuột vào những file không cần nữa rồi chọn Cancel.
16 bit màu cho icon
Khi chọn chế độ 16 bit màu cho icon trên desktop, nó sẽ chuyển lại 8 bit màu. Để chuyển được
bạn chọn menu Start/ Run, nhập lệnh regedit, nhấn OK. Trong cửa sổ Registry Editor, di chuyển
đến mục
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\WindowMetrics bạn tìm mục có tên là Shell
Icon BPP rồi bấm đúp chuột vào để nhập số 16 trong hộp thoại và nhấn OK, tìm tiếp mục Shell
Icon Size (nếu chưa có thì chọn menu Edit/New/String Value để tạo ra một mục có tên như trên)
rồi nhập giá trị 32 cho mục này.
Mở lại cửa sổ của Folder mà bạn đã mở trước khi Log Off
Trước khi Log Off bạn đang mở một folder nào đó để xem, mặc nhiên Windows XP sẽ đóng và
không mở lại khi bạn Log On trở lại Windows. Để tự động mở folder này, bạn chọn menu Start -
Setting - Control Panel bấm chọn mục Appearance and Themes rồi bấm chọn Folder Options,
chọn tab View, đánh dấu chọn mục Restore previous folder windows at logon rồi nhấn OK.
Bảo mật hệ thống với CMOS
Trong Windows 98 bạn có thể cài đặt các chương trình bảo mật không cho người khác sử dụng
hay truy nhập các chương trình bên trong máy rất dễ dàng. Tuy nhiên, người khác vẫn có thể
vào Windows của bạn và họ có thể sử dụng nhiều tiện ích khác trên máy bạn. Nếu bạn muốn
bảo vệ chắc chắn hơn chỉ mình bạn sử dụng máy thì bạn phải vào CMOS để cài password cho
hệ thống, đây là password hệ thống trước khi Windows đảm nhận công việc do đó nếu không gõ
đúng mật mã người khác đừng mong sử dụng được máy.
CMOS là nơi lưu trữ thông tin cấu hình của máy bạn hay người ta nói nôm na là BIOS. Khi bạn
chọn password trong CMOS thì hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập password rồi mới chuyển sang hệ
điều hành.
Cách cài đặt Password trong CMOS: Khi bắt đầu bật công tắc máy bạn nhấn phím Delete (Del)
trên bàn phím (vì có nhiều hãng sản xuất BIOS khác nhau cho nên bạn có thể có nhiều cách
khác nhau để vào CMOS tuy nhiên bạn nên chú ý trên màn hình lúc khởi động các nhà sản xuất Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
luôn có câu nhắc nhở cho bạn biết là phải ấn phím hay tổ hợp phím nào để vào CMOS, thường
là “Delete” hay “F2”, “F10”...) màn hình CMOS SETUP thông thường như sau:
Bạn chọn User Password, lúc đó hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập Password vào và bạn sẽ gõ
thêm một lần nữa Password đó để xác nhận. Sau đó bạn chuyển sang mục BIOS Features Setup
tìm tới dòng Security Option và bạn chuyển từ Setup sang System bằng cách nhấn phím Page
Down trên bàn phím. Nếu bạn để ở chế độ system thì khi boot máy hệ thống yêu cầu bạn nhập
Password rồi mới khởi động tiếp vào hệ điều hành do đó bạn hoàn toàn yên tâm khi khóa máy
bằng phương pháp này.
Windows Media Player cannot play this file . Connect to the internet or insert the
removable media on which the file is located then try to play the file again
Khi bạn nghe nhạc Audio trên ổ đĩa CDROM sử dụng chương trình Windows Media Player , bạn
nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân do tập tin chỉ mục trong Windows Media Player
đã được sửa chữa . Để fix lổi này bạn làm như sau :
Xóa các tập tin được lưu trữ trong Windows Media Player và đóng Windows Media Player , bước
tiếp theo bạn tìm tập tin mang tên Wmplibrary_v_0_12.db bằng công cụ search có sẵn trogn
Windows .
Bạn nên lưu ý khi tìm tập tin này phải bật chức năng Search Hidden files and folders lên . Trên
máy tính của bạn , tập tin Wmplibrary_v_0_12.db được đặt ở ổ đĩa cài đặt hệ điều hành
:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Media Index .
Application Data : là một thư mục ẩn .
Bấm chuột phải vào tập tin Wmplibrary_v_0_12.db và đổi tên thành Wmplibrary_v_0_12.old .
Windows Media Player sẽ tái tạo lại tập tin chĩ mục . Bây giờ bạn chỉ cần đặt đĩa Audio và bắt
đầu với Windows Media Player .
Thêm Control Panel vào menu Start của Windows XP
Nhấn chuột phải vào nút Start chọn Properties . Hộp thoại Taskbar nad Start Menu Properties sẽ
xuất hiện , chọn thẻ Start Menu . Có hai cách lựa chọn kiểu hiển thị menu Start :
Start Menu : Nhấn nút Customize , trong hộp thọai Customize Start Menu , chọn thẻ Advanced .
Ở đây bạn có thể tùy biến các kiểu trình bày cho Control Panel : hiển thị như là một liên kết
(Display as a link) , như một trình đơn (Display as a menu) hay không cho hiển thị (Don't display
this item) . Ngoài ra bạn còn áp dụng được cho các thành phần khác như : My Computer , My
Documents , My Pictures , ...
Classic Start Menu : Nhấn nút Customize . Hộp thọai Customize Classic Start Menu xuất hiện .
Tại khung Advanced Start menu Options bạn đánh dấu chọn vào mục Expand Control Panel .
Làm như vậy tương tự với các đề mục còn lại .Nhấn nút OK để đóng các hộp thọai laị và truy cập
vào Start Menu để thấy sự khác biệt .
Thay đổi tốc độ băng thông của kết nối Internet trong Windows XP
Nếu máy tính của bạn kết nối Internet rất chậm , bạn hãy thử giải pháp sau . Mở Registry Editor
bạn tìm khóa Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTE M\Curr entControlSet\Services\Tcpip\Parameters
Trong giá trị này , ở phần bên phải bạn thiết lập các giá trị này như sau :
DefaultTTL thiết lập giá trị mặc định cho nó là 80
EnablePMTUBHDetect = 0
EnablePMTUDiscovery = 1
GlobalMaxTcpWindowSize = 372300
TcpMaxDupAcks = 2
SackOpts = 1
Tcp1323Opts = 1
TcpWindowSize = 372300
Khởi động lại máy . Bây giờ đến lượt tăng DNS Cache , các bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Dnscache\Parameters
Trong phần bên phải các bạn tạo các khóa DWORD Value cho các giá trị sau (nếu các giá trị này
không có) :
CacheHashTableBucketSize DWORD Value là 00000001
CacheHashTableSize DWORD Value là 00000180
MaxCacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000fa00
MaxSOACacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000012d
Sau đó khởi động lại máy tính .
Format đĩa mềm nhanh chóng
Để format (định dạng) ổ đĩa mềm nhanh chóng bạn làm như sau :
Nhấn chuột phải ở màn hình Desktop chọn New - Shortcut ở dòng Create Shortcut wizard bạn gõ
Rundll32.exe shell32.dll,SHFormatDrive nhấn Next và đặt tên cho shortcut này chẳng hạn
FormatFD nhấn nút Finish
Ẩn biểu tượng MyDocument , MyNetworkPlaces , Internet Explorer trên Desktop
Để ẩn các biểu tượng chẳng hạn như MyDocument , MyNetworkPlaces , InternetExplorer trên
màn hình Desktop .
Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\ClassicStartMenu]
"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000001
"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000001 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000001
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\NewStartPanel]
"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000001
"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000001
"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000001
Lưu lại và đặt tên là hiddenicon.reg
Lưu ý :
{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} My Computer
{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103} My Documents
{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D} My Network Places
{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D} Internet Explorer
{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} Recycle Bin
Bảo mật cho Registry Trong Windows XP
Nhằm hạn chế mọi người truy cập vào Registry , bạn có thể hạn chế không cho phép mọi người
truy cập vào công cụ Registry thông qua các cách sau đây .
Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User
Configuration - Administrative Templates chọn mục System .
Ở cửa sổ phía bên phải bạn chọn Prevent access to registry editing tools .
Trong phần này sẽ có 3 lựa chọn : Enabled (cho phép) , Disable (không cho phép) và Not
Configured (không thay đổi cấu hình) . Chọn Enabled , nhấn nút OK .
Bây giờ khi bạn hay mọi người truy cập vào Registry sẽ hiện thông báo như sau :
Hoặc bạn có thể dùng công cụ Registry Editor để “tự” khóa nó .
Vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter .
Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System
Trường hợp nếu bạn không có khóa System , trên menu Edit bạn chọn New – Key và nhấn phím
Enter .
Chọn tiếp Edit – New – DWORD Value , bạn đặt tên cho giá trị này là DisableRegistryTools
Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify . Trong Value Data bạn chọn 1 . Nhấn nút OK và
thoát khỏi Registry . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Quãn lý nguồn điện cho card mạng
Nhằm hạn chế card mạng của bạn khỏi bị sốc khi “nhà đèn” cúp điện . Bạn là người quãn trị
mạng trong cơ quan của bạn , bạn thường “băn khoăn” làm thế nào để tránh tình trạng này .
Bạn có thể sử dụng Device Manager để thiết việc việc chuyển đổi quãn lý nguồn điện cho card
mạng .
Để tắt chức năng này bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties mở
Network Adapters , nhấn chuột phải vào card mạng của bạn và chọn Properties .
Chọn thanh Power Management và khi đó bạn xóa hộp kiểm Allow the computer to turn off this
device to save power .
Ngoài ra bạn có thể sử dụng Regedit để quãn lý nguồn điện cho card mạng của mình .
Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-
BFC1-08002bE10318}\DeviceNumber
Lưu ý : DeviceNumber là số của card mạng . Thông thường nó là 0001
Chọn PnPCapabilities , bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Ở Value data , gõ 38
và nhấn nút OK . Mặc định , giá trị 20 cho bạn biết quãn lý nguồn điện của card mạng được cho
phép .
Giá trị 38 sẽ ngăn ngừa Windows tắt card mạng hoặc đưa card mạng của bạn trở về trạng thái
StandBy . Thoát khỏi Regedit và khởi động máy tính .
Bạn có thể tạo một tập tin có phần mở rộng là .reg để thực hiện chức năng giống như trên , bạn
làm như sau :
Tập tin này bạn có thể đặt bất cứ tên gì ở đây chẳng hạn như java.reg
Mở trình soạn thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Bạn chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-
BFC1-08002bE10318}\{DeviceNumber}
"PnPCapabilities"=dword:00000038
Device Number : Bạn tham khảo ở phần trên .
Bây giờ bạn chỉ việc lưu lại tập tin này , lưu ý khi bạn lưu tập tin này phải có phần mở rộng là .reg
(chẳng hạn như java.reg) .
Biến mất tên và hình ảnh từ menu Start
Bạn có thể biến mất tên và hình ảnh của mình ở menu New Start trong Windows XP . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn biến mất nó dể dàng , bắt đầu bạn vào Windows Explorer và tìm
đến đường dẩn sau :
E:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\User Account Pictures
Trong thư mục User Account Pictures bạn tìm tập tin có phần mở rộng là .bmp (chẳng hạn như
logo.bmp và tập tin này đang hiện ở menu New Start của bạn) . Sau đó , bạn đổi tên logo.bmp
thành old_logo.bmp
Tiếp theo bạn đổi tên thư mục E:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\User Account Pictures\Default Pictures thành E:\Documents and Settings\All
Users\Application Data\Microsoft\User Account Pictures\No_Default Pictures
Mở Registry Editor . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Ở cửa sổ bên phải , bạn tìm giá trị NoUserNameInStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó
là 1 . Đóng Registry lại và khởi động lại máy tính .
Tự tạo tập tin .bat để xóa Cookie
Cookie là một tập tin văn bản được lưu vào trên ổ cứng của bạn khi bạn truy cập vào một
website nào đó . Cookie được dùng để nhận diện bạn truy cập các website đó lần sau , nó chứa
các thông tin cá nhân về bạn , tài khỏan , mật khẩu và một số thông tin khác . Nói chung cookie
cũng có một số thuận lợi và nhược điểm và là con dao hai lưởi đối với người sử dụng Internet .
Khi bạn sử dụng Internet để truy cập vào các website thì nhờ vào cookie , bạn có thể sẽ duyệt
web được nhanh hơn , tuy nhiên cũng có một số website “cà chớn” lấy các thông tin cá nhân của
bạn . Vậy làm thế nào để xóa cookie , thủ thuật sau đây xóa bỏ cookie bằng tập tin bó (.bat) trên
trình duyệt Internet Explorer và Nescape dể dàng .
Mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đoạn mã sau vào :
@ECHO Tap tin .Bat diet Cookie – Su dung cho Win9X/Me/2000/XP
@ECHO Xoa Cookie cho Internet Explorer .
@ECHO Ban co muon chay tap tin nay ngay bay gio ?
@PAUSE
@if exist "E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt" del "E:\Documents and
Settings\Administrator\Cookies\*.txt";
@if exist "E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt" del "E:\Documents and
Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt";
@ ECHO Xoa Cookie cho Netscape . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
@if exist "E:\Programas\Netscape\User\Profile\Cache\*.*" del
"E:\Programas\Netscape\User\Profile\Cache\*.*";
@if exist "E:\Windows\Cookies\*.*" del E:\Windows\Cookies\*.*";
@PAUSE
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\*.txt" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\*.txt" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\Cookie*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\Cookie*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\Cookie*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*";
@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet
Files\Content.IE5\Cookie*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local
Settings\Temporary Internet Files\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*";
@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt" del "E:\Windows\Temporary
Internet Files\Content.IE5\*.txt";
@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*" del
"E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*";
@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*" del
"E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*";
@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*" del "E:\Windows\Temporary
Internet Files\Content.IE5\*.*";
@ECHO Cac thu muc tam Internet se duoc lam sach ngay bay gio ! Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
@ECHO Thong tin ve Cookie se duoc xoa so khoi may tinh cua ban !!!
@PAUSE
Lưu ý : Tran Huu Phuoc là tên tài khỏan trên máy tính của bạn . E : là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều
hành
Lưu tập tin này lại đặt tên cho tập tin này là xoacookie.bat
Xóa Open as Portable Media Player khi bạn nhấn chuột phải ở ổ đĩa mềm
Sau khi bạn cài đặt Windows Media Player 10 Final xong , khi bạn nhấn chuột phải vào ổ đĩa
mềm nó sẽ “tặng” bạn chức năng Open as Portable Media Player …Để cho nó hết “chướng mắt”
bạn làm như sau :
Bạn mở Notepad lên , chép và dán đoạn code sau vào Notepad :
Windows Registry Editor Version 5.00
[-HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{cc86590a-b60a-48e6-996b-41d25ed39a1e}\InProcServer32]
@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\
00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,41,00,75,00,\
64,00,69,00,6f,00,64,00,65,00,76,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ThreadingModel"="Apartment"
Đặt tên cho nó là dibui.reg
Nhật ký Sữa chữa lổi Volume Control
Một ngày nào đó bạn nhìn ở thanh System Tray của mình có thể bạn sẽ không thấy cái biểu
tượng hình cái loa , bạn tiến hành vào Start - Control Panel chọn Sounds and Audio Devices
Trên thanh Volume ổ dòng Device Volume bạn đánh dấu kiểm Place volume icon in the taskbar
nhấn nút OK .
Lòng bạn phấn khởi mừng thấm rằng bạn “bắt nó” sẽ hiện ra ở thanh System Tray . Ai ngờ khi
thoát ra trời ơi nó không hiện ra được nữa . Đặt đĩa CD Windows XP vào trong khay đĩa CDROM
Bạn vào Start – Run gõ EXPAND -R X:\I386\powrprof.dl_ C:\Windows\System32 và nhấn phím
Enter .
Trong đó : X : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP , C : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành
Lại tiếp tục gõ regsvr32 stobject.dll và nhấn phím Enter .
Ồ quay trở ra , nó hiện ra rồi thử mở một chương trình nghe nhạc ra khi đó âm thanh nghe cứ
“lọan xạ” cả lên , bấm vào nó báo lổi Volume Control Error Message kèm theo câu tiếng Anh dài
ngoằng , ..
Lổi này có họ hàng với tập tin sndvol32.exe cho nên ta chỉ cần trích (extract) vào thư mục
Windows\System32 vậy là OK ngay . Tức quá , phen này phải chinh phục “em” cho bằng được.
Trở lại Command Prompt lúc này bạn vẩn còn đặt đĩa CD Windows XP trong máy . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Di chuyển đến thư mục I386 (dùng lệnh CD)
Lại gõ expand -r sndvol32.ex_ c:\windows\system32 và nhấn phím Enter
Lổi Install New Font
Khi bạn vào Control Panel - Fonts để xem , xóa hoặc cài thêm font , lúc này dòng chữ Install New
Font sẽ không có .
Để fix lổi này bạn tìm thư mục Windows\Fonts . Trong thư mục Fonts bạn tìm tiếp tập tin mang
tên là Desktop.ini và mở tập tin này ra .
Xóa hết nội dung trong tập tin này và nhập vào dòng sau :
[.ShellClassInfo]
UICLSID={BD84B380-8CA2-1069-AB1D-08000948F534}
Lưu tập tin này lại và khởi động lại máy tính .
Xem phiên bản , Service Pack Windows
Bạn muốn xem phiên bản mà mình sử dụng là gì , bạn vào Start - Run gỏ winver nhấn Enter .
Chèn nhạc trong văn bản Word
Có bao giờ khi bạn mở tài liệu Word ra thì âm nhạc cũng trổi lên ? Với Word XP, bạn có thể vừa
sọan thảo văn bản, vừa thưởng thức âm nhạc ngay trong chương trình . Cách thực hiện như sau
Bấm chuột phải lên thanh công cụ và chọn mục Web Tools . Khi thanh công cụ Web Tools xuất
hiện , bạn bấm vào nút Sound (biểu tượng hình cái loa) .
Trong hộp thọai Background Sound, bạn bấm nút Browse để đưa vào đường dẩn đến tập tin âm
thanh (*.mid) trên máy . Tại mục Loop , bạn nhập số lần muốn chơi lặp lại tập tin nhạc này . Nếu
muốn chơi liên tục bạn chọn Infinite . Cuối cùng bấm nút OK .
190. Tự động đăng nhập vào Windows XP/2003
Nhấn chuột phải vào Start chọn Run gõ control userpasswords2 và nhấn phím Enter .
Nhấn Add và nhập các thông tin cần thiết như tên truy cập , nhấn Next để nhập password , nhấn
Next tiếp để chọn quyền đăng quyền .
Chọn Others : Administrator . Nhấn Finish để kết thúc .
Sau đó bạn bỏ đánh dấu ở mục Users must enter a username and password to use this
computer . Nhấn OK để kết thúc .
Nếu bạn thực hiện đúng , Windows sẽ yêu cầu bạn nhập password thêm một lần nữa .
Bây giờ bạn hãy thoát ra và tiến hành đăng nhập trở lại .
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Thay đổi password administrator từ Command Prompt
Vào Start - Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Cú pháp của lệnh này như sau :
net user <tên người dùng><mật khẩu mới của người dùng>
Ví dụ bạn muốn đổi password của user administrator thành admin , bạn gõ như sau :
net user administrator admin
Vậy là từ nay password administrator của bạn được đổi thành admin .
NTLDR missing error -can't boot
Khi bạn sử dụng máy tính của mình bạn có thể gặp lổi sau :
NTLDR is compress. Press CTRL ALT DEL to restarts
NTLDR missing error -can't boot
Rất có thể bạn không vào được hệ điều hành . Sau đây là cách fix nó :
Bạn vào Recovery Console gõ
copy F:\i386\NTLDR C:\
copy F:\i386\NTDETECT.COM C:\
F là ổ đĩa hệ điều hành Windows XP
Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows
Mỗi khi chỉnh lại các thông số của hệ thống hay xóa các đối tượng nào đó, bạn thường phải nhấn
phím F5 hay chọn chức năng Refresh để làm tươi mới lại cấu hình hệ thống.
Để tự động làm tươi hệ thống bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Update.
Ỏ cánh bên phải, bạn thấy mục UpdateMode có giá trị REG_DWORD là 0x00000001 (1).
Click chuột phải lên tên mục UpdateMode và chọn lệnh Modify trong menu chuột phải.
Bạn thay giá trị 1 trong box Value data trên hộp thoại Edit DWORD Value bằng 0 (nếu là
Windows XP) hay 00 (nếu là Windows 98/ME). Logoff hoặc khởi động máy tính
Windows Was Unable To Install The Modem
Máy tính mới nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 . Khi thử kết nối Internet , máy
tính của em bổng xuất hiện lổi Windows was unable to install the modem .
Mặc dù đã cài lại driver cho modem rồi nhưng vẩn còn tình trạng trên , mặc dù máy tính vẩn họat
động bình thường nhưng không thể kết nối Internet được . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Microsoft đã cãnh báo rằng , khi nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 bạn có thể
gặp các vấn đề lổi như một số phần mềm mà bạn cài trên máy tính của bạn có thể bị mất hoặc
bạn không thể vào được hệ điều hành , …
Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau :
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Modem
Bạn kiểm tra xem trong đây có các khóa như sau : ErrorControl , Group , Start , Tag , Type hay
không . Nếu không có các khóa này , bạn tạo cho chúng bằng cách .
Trên menu Edit chọn New – DWORD Value gỏ tên ErrorControl .
Sau đó nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify .
Trong Value Data bạn nhập vào là 0 . Nhấn nút OK .
Các tham số như Start , Type , Tag bạn cũng làm tương tự nhưng chỉ khác giá trị , bạn đặt cho
hai khóa này giá trị là 3 , 1 , 4
Với khóa Group bạn làm như sau :
Chọn Edit – New – String Value bạn nhập tên cho khóa này là Group .
Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify , sau đó bạn nhập vào là Extended base .
Nhấn nút OK .Thóat khỏi Registry và khởi động lại máy tính
Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP
Một ngày nào đó bạn mở máy tính của bạn lên , thay vì bạn vào hệ điều hành Windows XP
nhưng nó lại khởi động lại máy tính . Tuy nhiên trước khi kiểm tra phần cứng máy tính của bạn ,
bạn nên sửa chữa lổi này bằng cách sau :
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Bạn chọn chế độ
Boot từ CDROM .
Ở màn hình Welcome to Setup bạn nhấn phím F10 hoặc nhấn phím R để sử dụng chức năng
Recovery Console .
Sau khi bạn bắt đầu với Windows Recovery Console, bạn nhận được thông báo như sau :
Bạn nhấn phím 1 và nhấn phím Enter , sau đó bạn nhập mật khẩu của Administrator .
Ở dấu nhắc bạn gõ cd system32 và nhấn phím Enter .
Sau đó bạn gõ tiếp ren kernel32.dll kernel32.old nhấn phím Enter .
Gõ K:\i386\kernel32.dl_ (K là ổ đĩa CDROM Windows XP của bạn)
Gõ Exit để khởi động lại máy tính .
Vào lại Recovery Console . Bạn gõ ren system system.bad nhấn phím Enter .
Gõ tiếp copy \windows\repair\system nhấn phím Enter và gõ Exit để thoát .
Trường hợp máy tính của bạn vẩn như củ , bạn thay chữ SYSTEM thành chữ SOFTWARE .
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32
tdll.dll
Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình , có thể bạn nhận được thông báo lổi như sau :
STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32
tdll.dll
Nguyên nhân của lổi này do tập tin ntdll.dll bị hư .
Vậy làm thế nào để khắc phục được lổi này .
Trứơc tiên bạn đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM .
Tiếp theo bạn vào Recovery Console .Trong đây bạn gỏ
COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\dllcache
tdll.dll
COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32
tdll.dll
Lưu ý : * : là ổ đĩa CDROM của bạn .
Thoát khỏi Recovery Console và khởi động máy tính .
Phuc hồi công cụ Administrative Tools
Bạn lở xóa nhầm công cụ Administrative Tools trong hệ điều hành Windows XP hoặc bạn vào
Start – All Programs chọn Administrative Tools thì không thấy biểu tượng trong Administrative .
Sau đây sẽ có ba cách để bạn khắc phục lại các biểu tượng bị mất trong Administrative Tools.
Cách 1 : Chỉnh lại Regedit
Đầu tiên bạn vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Shell
Folders
Trong đây sẽ có một giá trị có tên là Common Administrative Tools và bạn nhấn chuột phải vào
khóa này và chọn Modify , bạn thiết lập cho giá trị này thành E:\Documents and Settings\All
Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools
(E: là ổ đĩa mà bạn cài hệ điều hành Windows XP )
Sau đó , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell
Folders
Bạn tìm đến giá trị Common Administrative Tools (nếu giá trị này không tồn tại , bạn vào Edit –
New chọn String Value đặt tên cho giá trị này là Common Administrative Tools) .
Sau đó bạn thiết lập cho giá trị này là
%ALLUSERSPROFILE%\StartMenu\Programs\Administrative Tools
Đóng Registry Editor và khởi động lại máy tính .
Bạn sẽ thấy biểu tượng Administrative Tools sẽ được phục hồi .
Nếu bạn thấy việc chĩnh trong Regedit khó và nguy hiểm , bạn chuyển qua bước 2 .
Bước 2 : Dùng Phần Mềm Restore Administrative Tools
Đầu tiên bạn tạo đường dẩn có dạng như sau :
E:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools
Sau đó bạn vào website http://www.winxptutor.com/download/admintools.zip để tải về phần mềm
miển phí Restore Administrative Tools (Dung lượng 8KB) . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Phần mềm này có chức năng phục hồi các biểu tượng trong Administrative Tools bị mất .
Bạn chỉ cần nhấn nút Restore Administrative Tools item , nó sẽ tạo lại các biểu tượng bị mất
trong Administrative Tools .
Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop
Để giải quyết lổi này bạn làm như sau :
Vào Start – Run gõ regeditt và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Desktop\Na
meSpace
Nhấn chuột phải ở phần bên phải chọn New – Key gỏ {645FF040-5081-101B-9F08-
00AA002F954E} và nhấn Enter .
Ở phần bên phải chọn (Default) . Trong mục Edit String gõ Recycle Bin và khi đó gỏ OK
Thoát khỏi Registry Editor
Ngòai ra vẩn còn cách để hiển thị Recycle Bin ở màn hình Desktop đó chính là sử dụng Group
Policy
Vào Start – Run gõ GPEDIT.MSC và khi đó nhấn OK . Chọn Administrative Templates và chọn
Desktop .
Chọn tiếp Remove Recycle Bin icon from the desktop . Chọn thanh Settings , chọn Not
Configured và chọn OK
Nếu không được ta làm như sau :
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\NonEnum
Tìm khóa {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} và xóa khóa này
Xóa bỏ My Music, My Pictures, My Network Places trong trình đơn Start:
Vào Start - Run gõ Regedit nhấn Enter
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo giá trị mang tên là NoStartMenuNetworkPlaces (DWORD Value) cho hai khóa trên .
Trong Value đặt là 0 nếu muốn hiển thị và 1 không hiển thị
Tạo đĩa lưu mật khẩu trong Windows XP
Đôi khi có thể do đãng trí hoặc một nguyên nhân nào khác, bạn không thể nhớ được mật khẩu
đăng nhập vào máy tính. Điều này quả thực là rắc rối, và trong một số trường hợp nếu không
phải là người có kiến thức về tin học, rất có thể bạn sẽ phải cài đặt lại máy - thật là một thảm
hoạ!
Thật ra hiện nay có khá nhiều phần mềm tạo đĩa sao lưu mật khẩu dự phòng. Tuy nhiên cách
đơn giản nhất là sử dụng ngay tiện ích tạo đĩa mật khẩu (Forgotten Password Wizard) trong
Windows XP.
Tính năng này được Microsoft tích hợp ngay trong hệ điều hành, và nếu bạn cho rằng một lúc
nào đó có thể mình sẽ quên mật khẩu đăng nhập vào máy tính thì tốt nhất là bạn nên sử dụng
ngay tiện ích này sau khi cài đặt Windows XP. Bạn làm theo các bước sau để sử dụng chương
trình Forgotten Password Wizard:
Từ Start - Control Panel - User Accounts, bạn chọn tài khoản muốn tạo đĩa lưu mật khẩu rồi nhấn
vào “Prevent A Forgotten Password”, rồi thực hiện các bước hướng dẫn của chương trình.
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
* Cách sử dụng đĩa sao lưu mật khẩu
Khi máy tính hiển thị logo đăng nhập vào hệ thống, bạn hãy gõ tên đăng nhập (username) có
trong đĩa sao lưu rồi nhấn Enter hoặc kích chuột phải.
Máy tính sẽ hiển thị thông báo quên mật khẩu và hỏi bạn có muốn sử dụng đĩa sao lưu mật khẩu
hay không (“Use Your Password Reset Disk”). Bạn cho đĩa mềm vào ổ và thực hiện theo bước
hướng dẫn, máy tính sẽ tự động cho phép bạn đặt lại mật khẩu đăng nhập.
Khóa IE History
Nếu bạn muốn biết tất cả các trang mà người khác xem khi dùng IE trên máy tính thông qua
History. Trước tiên bạn phải ngăn chặn người dùng xóa History của Internet Explorer.
Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel
Nếu bạn mở thư mục Microsoft, nếu bạn không thấy các mục trong Internet Explorer \ Control
Panel, bạn phải thêm chúng vào với Internet Explorer như là thư mục con của Microsoft và
Control Panel là một thư mục con của Internet Explorer.
Vào trong thư mục Control Panel và tạo một giá trị DWORD Value mới . Đặt tên nó là History.
Thay đổi dữ liệu từ 0 thành 1.
Đánh số thứ tự cho một danh sách trong Excel
Cách nhanh nhất mà lâu nay dân kẹp giấy vẫn thường làm là tại cell đầu tiên gõ số 1, cell tiếp
theo gõ số 2, quét chọn cả hai cell vừa gõ rồi nắm cái handle của cell thứ hai mà kéo cho đến
cuối dãy muốn đánh số thứ tự.
Cách thứ hai căn cơ hơn, phòng khi bạn vẫn cứ muốn tự động điền số thứ tự trong khi chuột bị
sự cố. Chọn cell đầu tiên nhập vào đó giá trị là 1 và chọn luôn cell hiện hành.
Vào menu Edit - Fill - Series, chọn Row hoặc Columns trong Series in, nhập số 1 trong hộp Step
value, nhập số cuối cùng của dãy trong hộp Stop value rồi nhấn OK.
Cách thứ ba do các vọc sĩ nghĩ ra, tiện lợi hơn khi bảng biểu thường được bổ sung, sửa đổi
bằng cách chèn hoặc xóa dòng, cột. Ở cell thứ nhất (có địa chỉ ví dụ là A4) gõ số 1, cell thứ hai
(địa chỉ A5) gõ = A4+1. Nắm handle của cell A5 kéo đến cuối dãy. Sau này khi chèn thêm hoặc
xóa bớt dòng, bạn chỉ cần kéo để sao chép công thức chỗ bị đứt đoạn thôi chứ không cần kéo
xuống cuối dãy, mất thời giờ.
Xóa tập tin rác bằng VBScript
Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào :
Const TempWin =
C:\Windows\Temp\
Const Recent = Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
C:\Windows\Recent\*.*
DelTempDir
Sub DelTempDir
Dim fso, Ask
Set fso =
CreateObject(Scripting.FileSystemObject)
Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in WinTemp directory?, vbYesNo, Delete Temp File)
If Ask = vbYes Then
fso.DeleteFile TempWin & *.*, True
fso.DeleteFolder TempWin & *, True
End If
Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in RecentWin directory?, vbYesNo, Delete Recent
File)
If Ask = vbYes Then
fso.DeleteFile Recent, True
End If
MsgBox DelTemp has finished., Finish function
End Sub
Bạn lưu tập tin này với tên là DelTemp.vbs.
Muốn thực hiện lệnh bạn chỉ cần nhấn đúp vào tập tin này. Khi chạy, chương trình sẽ xác nhận
lại xem bạn có thực sự muốn xoá các tập tin rác hay không.
Nếu không muốn phải trả lời nhiều lần, bạn có thể lược bớt một số câu lệnh, chương trình sẽ
ngắn hơn:
Const TempWin =
C:\Windows\Temp\
Const Recent =
C:\Windows\Recent\*.* Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
DelTempDir
Sub DelTempDir ()
Dim fso
Set fso =
CreateObject(Scripting.FileSystemObject)
fso.DeleteFile TempWin & *.*, True
fso.DeleteFolder TempWin & *, True
fso.DeleteFile Recent, True
MsgBox DelTemp has finished., Finish function
End Sub
Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore
Windows XP tự động kiểm soát, quản lý mọi thay đổi trong máy bạn. Như vậy, khi gặp một sự cố
nào liên quan đến hệ thống (cài đặt chương trình hỏng, làm hư registry, thay đổi driver), với
System Restore, bạn có thể dễ dàng khôi phục lại những gì đã mất bằng cách trở về vài ngày
trước đó, lúc mà sự cố chưa xảy ra.
Điều bạn cần phải biết là tiện ích này tạo những “cột mốc khôi phục” theo từng thời gian nhất
định. Thông thường, cứ mỗi 24 tiếng, System Restore thực hiện một cột mốc khôi phục. Nếu bạn
là người thường xuyên install và uninstall nhiều phần mềm, bạn nên tăng tần số của System
Restore để các cột mốc khôi phục được chính xác và cập nhật hơn, như vậy, việc “trở về quá
khứ” của bạn sẽ dễ dàng hơn.
Ngược lại, bạn nên giảm tần số nếu không muốn System Restore chiếm quá nhiều chỗ trong bộ
nhớ của máy. Sau đó, bạn tìm khóa sau trong Registry Editor
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\
SystemeRestore.
Sau đó, tìm bên cửa sổ bên phải giá trị DWORD mang tên RPGlobalInterval và nhấp đúp vào nó.
Trong cửa số mới, chọn Base/Decimal để sử dụng các số trong hệ thập phân và trong khung
Value Data, bạn sẽ thay đổi số 86400 (giây - 24 tiếng) theo ý mình.
Đừng nên chọn số quá nhỏ. Ít nhất, bạn nên chọn tần số là 6 giờ (21600 giây) để System
Restore tạo ra 4 cột mốc khôi phục mỗi ngày.
Để tắt hay mở chức năng System Restore, bạn chọn
Start/Programs/Accessories/SystemTools/SystemRestore/System Restore Settings, chọn thẻ
System Restore, đánh dấu chọn Turn Off System Restore
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Xem code lổi của Defragment
Khi bạn sử dụng chức năng Defragment để chống phân mãnh cho ổ cứng của mình , sau khi kết
thúc sẽ có những code lổi hiện ra , những code lổi của nó sẽ được lưu trữ trong Registry . Bạn
mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Plus!\System Agent\SAGE\Disk
Defragmenter\Result Codes
“0” = Thành công
“2” = Không thành công : Không đủ dung lượng
“4” = Không thành công : Có nhiều lổi trên ổ đĩa
“5” = Không thành công : Lổi đọc từ ổ đĩa
“6” = Không thành công : Lổi ghi từ ổ đĩa
“9” = Không thành công : Bộ nhớ không đủ
“10” = Không thành công : Ổ đĩa không hợp lệ
“15” = Không thành công : Ổ đĩa chống ghi vào
“26” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“105” = Không thành công : Ổ đĩa bị khóa
“106” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“108” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“109” = Không thành công : Chuẩn driver 32 bit không được cài đặt
Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP
Ngoài các thư mục sẳn có trong My Documents như My Music , My Pictures nếu muốn bạn vẫn
có thể tạo thêm nhiều thư mục có khả năng quản lý tập tin theo chủ đề như thế bằng cách : Vào
Windows Explorer nhấn chuột phải vào thư mục cần chuyên hóa chọn Properties - Customize
trong mục Use this folder type as a template chọn một trong các lọai cần định như :
- PhotoAlbum : Dành cho thư mục chứa hình theo Album
- Music Artist : Dành cho tập tin nhạc theo từng ca sĩ
- Music Album : Dành cho tập tin nhạc theo từng Album
Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi cả hình dáng thư mục bằng mục Folder Picture (khi ở chế độ
Thumnails) hay FolderIcon (để phân biệt với các thư mục khác)
Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin
Trong Windows Explorer của Windows XP , khi bạn xem ảnh ở chế độ Thumnail , theo mặc định
phía dưới tấm hình là tên của tập tin đó . Nếu bạn chỉ muốn thấy hình thu nhỏ mà không muốn
thấy tên tập tin kèm theo thì phải làm sao ? Rất đơn giản . Bạn duyệt đến thư mục chứa hình ,
sau đó nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn mục
View - Thumbnails trong menu ngữ cảnh .
Lưu ý , nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác này thì sẽ không có tác
dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất) . Do đó nếu đang xem ảnh ở chế độ
Thumbnails , bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn) sau đó mới thực hiện
thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ ,
chọn View - Details (hay một chế độ hiển thị khác ngoài Thumbnails) . Sau đó nhấp chuột phải ,
giữ phím Shift và nhấp chọn View - Thumbnails một lần nữa . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP
Windows XP có sẵn chương trình luyện phát âm tiếng Anh rất hay , có thể cho đọc một đoạn văn
bản dài với "chất giọng" khá chuẩn , đó là Speech .
Để chạy chương trình bạn chọn menu Start - Control Panel chọn Speech , bạn gõ đoạn tiếng
Anh muốn phát âm vào ô Use the following text to preview the voice rồi nhấn Preview , máy sẽ
đọc đọan văn bản ấy cho bạn . Ta có thể chỉnh tốc độ đọc bằng thanh trượt Voice speed .
Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong Word
Mở tài liệu chọn Tools - Options chọn thẻ View đánh dấu chọn Field codes nhấn OK (mục đích là
để hiển thị mã nguồn trong thao tác đánh số trang) . Vào menu View - Header and Footer nhấn
nút InsertPageNumber trên thanh Header and Footer . Lúc này bạn sẽ thấy hiện lên công thức
{PAGE} trong khung Header , bạn tiếp tục đặt dấu nháy vào giữa công thức {PAGE} và nhấn nút
Insert Page Number lần nữa , công thức này có dạng {PAGE{PAGE}} .
Bạn đặt dấu nháy vào trước chữ PAGE đầu tiên trong công thức rồi gõ vào =*2 rồi xóa đi chữ
PAGE sau đó . Bạn tiếp tục thêm vào sau từ PAGE còn lại giá trị là -1 . Công thức đầy đủ lúc này
sẽ là {=2*{PAGE}-1}
Bạn copy nguyên phần công thức trên và nhấn phím Tab để chuyển con trỏ chuột qua bên phải
rồi dán chúng ở đó (lúc này bạn đánh số cho cột thứ hai trên trang) và sửa lại là {=2*{PAGE}} ,
nếu muốn rỏ ràng hơn thì bạn có thể thêm vào từ Trang đầu mổi công thức
Bạn đóng thanh công cụ Header and Footer lại và vào Tools - Options bỏ dấu chọn trong dòng
Field codes nhấn OK , bạn sẽ có được số trang theo ý thích .
Cho phép ScreenSaver hoạt động khi nghe nhạc bằng Windows Media Player 10
ScreenSaver không hoạt động khi đang nghe nhạc bằng WMP là do đã có chức năng ngăn cản
chế độ ScreenSaver trong WMP .
Để ScreenSaver hoạt động lại bạn hkởi động WMP , vào menu Tools chọn Options chọn thẻ
Player , đánh dấu chọn vào mục Allow screen saver during play back . Nhấn nút Apply , nhấn OK
để có hiệu lực .
Tạo chức năng tìm kiếm bằng Vbscript
Thật là “điên đầu” khi bạn lục tung cả kho tàng tài liệu Microsoft Word trên hệ điều hành của bạn .
Làm thế nào ta có thể tìm tập tin .doc , .exe , .bat , … dể dàng mà không phụ thuộc chức năng
tìm kiếm của Windows XP .
Dim objFSO
Dim ofolder
Dim objStream
Set objFSO = CreateObject("scripting.filesystemobject")
' Tao mot tap tin .log co ten la Search de xuat ra
Set objStream = objFSO.createtextfile("e:\search.log", True)
CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream
MsgBox "Qua trinh kiem tra da xong !!!" + vbCr + "Ban kiem tra tap tin E:\Search.log de xem ket
qua tim kiem" _
+ vbCr + "Please contact with me :”_ Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
+ vbCr + "www.ktxonline.net ; "
Sub CheckFolder(objCurrentFolder, objLogFile)
Dim strTemp
Dim strSearch
Dim strOutput
Dim objNewFolder
Dim objFile
Dim objStream
strSearch = ".doc"
For Each objFile In objCurrentFolder.Files
strTemp = Right(objFile.Name, 4)
If UCase(strTemp) = UCase(strSearch) Then
'Got one
strOutput = CStr(objFile.Name) + "," + CStr(objFile.Path) + "," + CStr(objFile.Size) +
"," _
+ CStr(objFile.Type) + "," + CStr(objFile.datelastaccessed)
objLogFile.writeline strOutput
End If
Next
For Each objNewFolder In objCurrentFolder.subFolders
CheckFolder objNewFolder, objLogFile
Next
End Sub
Bạn lưu tập tin này lại là timkiem.vbs
Lưu Ý :
Ở dòng CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream bạn có thể thay đổi thành c:\ để tìm
kiếm ổ đĩa C :
Ởdòng strSearch = ".doc" bạn có thể thay đổi bằng strSearch = ".exe" để tìm các tập tin .exe
Công việc tiếp theo bạn chạy tập tin timkiem.vbs , sau đó nó sẽ xuất hiện bãng thông báo (như
hình dưới) đến đây bạn chỉ việc mở vào E:\search.log để xem các tập tin này .
Thông báo lổi máy in trên Windows 2000 Professional
Khi bạn sử dụng máy in trong Windows 2000 Pro bạn có thể nhận được 3 thông báo lổi dưới đây
Spoolsv.exe has generated errors and will be closed by Windows
Printer operation cannot continue due to lack of resources
Subsystem Unavailable
Bạn có thể cài đặt lại Driver cho máy in của mình nhưng vẫn không hết , để giải quyết lổi này bạn
làm như sau :
Mở Registry Editor và tìm các khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print
Tìm các khóa sau chẳng hạn như :
KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Environments\Windows NT
x86\Drivers\Version-2
KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Environments\Windows NT
x86\Drivers\Version-3
KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Environments\Windows NT
x86\Drivers\Version-2
KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Environments\Windows NT
x86\Drivers\Version-3
Bạn tiếp tục tìm khóa sau và xóa nó :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Monitors Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Monitors
Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại driver cho máy in của mình .
Windows\System\VMM32.VXD (Windows 98)
Khi bạn bắt đầu với máy tính trên hệ điều hành Windows 98 bạn có thể nhận được thông báo lổi
như trên .
Nguyên nhân do tập tin mang tên là Dibeng.dll bị hư . Tìm đĩa khởi động Windows 98 . Bạn nhập
vào :
Cd <windows>\system nhấn Enter
Gõ ren Dibeng.dll Dibeng.old nhấn Enter , gỏ EXT và nhấn Enter . Khi đó một thông báo xuất
hiện , thông báo như sau : Please enter the path to the Windows CAB Files (a:) gỏ E:\Win98
Ở dòng Please enter the name(s) of the file(s) you want to extract bạn gõ dibeng.dll nhấn Enter .
Ở dòng Please enter the path to extract to ("Enter" for current Directory) bạn gõ
C:\Windows\System
Nhấn Y và nhấn Enter . Lấy đĩa khởi động ra và khởi động lại máy tính .
Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies
Bạn tạo một khóa mới tên là NoviewContextMenu (DWORD Value) và thiết lập là 1 .
Logoff hoặc khởi động lại máy tính .
Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Vào Local Computer Policy - Administrative
templates chọn Network branch .
Vào tiếp QoS Packet Scheduler chọn Limit reservable banthwidth nhấn chuột phải vào khóa này
và chọn Properties .
Chọn mục Enable , trong phần Bandwidth bạn thiết lập nó từ 20% đến 0% . Nhấn OK
Khi bạn cài đặt Office XP bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau
Disk Error - Reserved error (-1601)
The Windows Installer service could not be accessed. Contact your support personnel to verify
that the Windows Installer service is properly registered.
Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau :
Vào Start - Run bạn gõ msiexe /unreg nhấn phím Enter . Đợi cho đến khi nó thực hiện xong .
Bạn gõ tiếp msiexe /regserver nhấn phím Enter .
Hh.exe cannot be found , Pressing F1 may still start Windows 2000 Help
Khi bạn mở chức năng Help and Support trong Windows 2000 bạn sẽ nhận được thông báo lổi
như trên , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau :
Đầu tiên bạn gở bỏ Internet Explorer và tiến hành cài đặt lại Internet Explorer .
Nếu không được bạn vào đây để tải công cụ này về :
http://www.microsoft.com/windows2000/downloads/helpfiles/default.asp
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Xóa bỏ tất cả các tập tin trong thư mục %SystemRoot%\Help và chép thư mục mà bạn tải về vào
thư mục này .
This commmand is not available because the document is locked for edit
Khi bạn mở một tài liệu Word nào đó một thông báo sẽ xuất hiện , nguyên nhân do người soạn
thảo tài liệu này bảo vệ bằng mật khẩu , bạn chỉ có việc xem nó không thay đổi hay làm bất cứ gì
trong tài liệu này .
Bạn mở tài liệu này lên và nhấn Ctrl - A để đánh dấu khối toàn bộ tài liệu , nhấn Ctrl - C và mở
một tài liệu mới và tiến hành nhấn Ctrl - V để dán tài liệu này vào tài liệu mà bạn mới vừa mở .
Ẩn nút Change Password
Để ẩn nút Change Password khi bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del bạn làm như sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\CurrentVersion\Policies\System
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System
Bạn tạo khóa mang tên là DisableChangePassword (DWORD Value) cho hai khóa ở trên và thiết
lập nó thành 0 .
Error 1913. Could not update the ini file WIN.INI. Verify that the file exists and that you
can access it.
Khi bạn cài đặt Office 2000 có thể một thông báo như trên sẽ xuất hiện :
Để sửa chữa lổi này bạn làm như sau :
Bạn vào Start-Search tìm tập tin mang tên là win.ini . Nhấn chuột phải vào tập tin này và chọn
Properties .
Trong hộp thoại WIN Properties bạn xóa mục kiểm Read-Only nhấn OK .
Tiến hành cài đặt lại Office 2000
Phục hồi Group Policy
Khi Group Policy của bạn bị sự cố bạn có thể dùng tập tin .reg mang tên là restoregp.reg để phục
hồi lại Group Policy của mình .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3}]
@="Group Policy"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-
0000F87571E3}\InProcServer32]
@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\
00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,47,00,50,00,\
45,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ThreadingModel"="Apartment"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoregp.reg
Khởi động lại Task Manager
Khi Task Manager của bạn có lổi hay bị khóa bởi người quãn trị hệ thống bạn có thể dùng cách
sau để phục hồi lại Task Manager của mình .
Mở Notepad và chép đọan code sau vào :
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Windows Registry Editor Version 5.00
[-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\TaskManager]
Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoretm.reg
Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop
Khi bạn sử dụng một số biểu tượng trên menu Desktop , một số biểu tượng trở nên trong suốt
hoặc bạn không thể nào thấy được nó .
Sau đây là cách khắc phục , bạn vào Control Panel chọn Display - Effects
Xóa mục kiểm trong hộp Show window contents while dragging . Nhấn nút OK .
Không thể kết nối các máy tính với nhau trong mạng LAN
Khi bạn sử dụng mạng LAN trên Windows bạn có thể không thấy các máy tính trong mạng LAN .
Mở My Network Places nhấn chuột phải và chọn Properties .
Nhấn chuột phải vào Local Area Connection và chọn Properties . Chọn thanh Authentication .
Bỏ dấu kiểm Enable network access control using IEEE 802.1X và chọn OK .
Không cho sử dụng chức năng CD Burning trong Windows XP
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer
Trong khóa Explorer bạn tạo một khóa con mang tên là NoCDBurning (DWORD Value) và thiết
lập nó thành 1 .
Làm cho Registry không duy trì chế độ mở rộng
Trong Windows XP, mỗi khi chạy Regedit để xem, hay chỉnh sửa thông tin, bạn có thể phải mở
ra rất nhiều khóa (bằng cách nhấn vào dấu cộng ở đầu mỗi khóa), và lần sau mở lại nó vẫn ở
trạng thái như thế, làm bạn phải mất công thu gọn lại (bằng cách nhấn vào dấu trừ ở đầu mỗi
khóa). Đối với nhiều người, công việc này không có gì khó khăn cả, nhưng nếu bạn cảm thấy nó
phiền toái thì sao không tìm cách “trị” nó. Để làm việc này, ta phải “dùng độc để trị độc”. Một lần
nữa, hãy nhớ sao lưu Registry trước khi thay đổi nó.
Nếu sau khi thay đổi, không có tác dụng, có thể bạn phải truy nhập với quyền Admin (bạn log off,
tại màn hình logoff, nhấn giữ hai phím Ctr, Alt và nhấn phím Delete hai lần, nhập username và
password Administrator mà bạn đã tạo ra lúc cài đặt vào) để thực hiện việc này.
Bạn vào Start, Run gõ regedit, tìm đến khóa sau:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft \Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit
Trong cửa sổ bên phải, tìm giá trị là “LastKey”. Nhấn kép vào nó, xóa hết dòng dữ liệu trong mục
Value data. Nhìn sang cửa sổ bên trái, click phải vào khóa Regedit, chọn Permission... đặt chế
độ Deny cho tất cả các User. Nhấn OK để đóng cửa sổ Permission. Đóng cửa sổ Registry, và
mở nó ra lần nữa xem sao...
Cài đặt font chữ mới
Sau khi cài đặt xong Win dows, bạn sẽ có các bộ font cơ bản của Windows. Nếu muốn gõ tiếng
bản địa, như người Việt Nam xài tiếng Việt, bạn phải nạp thêm các font mới tương ứng vào hệ
thống. Quá trình này gọi là Install New Font.
Bạn chuẩn bị sẵn các font mới mà mình cài đặt vào hệ thống. Mở Control Panel, chọn mục Fonts
và nhấp đúp chuột lên đó. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Trên cửa sổ Fonts, bạn nhấn vào trình đơn File và chọn mục Install New Font.
Trên cửa sổ Add Font, bạn chọn thư mục chứa các font mới muốn cài đặt bằng cách chọn ổ đĩa
(trong mục Drives) và thư mục (trong mục Folders).
Các font mới sẽ xuất hiện trong hộp danh sách font (list of fonts). Dùng trỏ chuột kết hợp với
nhấn giữ phím Shift (nếu muốn chọn khối nhiều font liền kề) hay phím Ctrl (nếu chọn các font rải
rác trong danh sách). Trong trường hợp muốn cài hết các font đó, bạn chọn lệnh Select All (chọn
tất cả). Nhấn nút OK. Thế là xong.
Tuy nhiên, ở Windows 98 và Windows ME, có khi mục Install New Font bị mất tiêu (hay mờ đi).
Vậy là hết đường cài đặt font mới, ngoại trừ kiểu dùng chiêu “lỏn vào”, bằng cách copy các file
font vào thư mục FONTS trong thư mục WINDOWS. Để gọi cái tay Install New Font trở lại, bạn
có thể dùng tuyệt chiêu này:
Trong hộp thoại Run, bạn gõ vào hộp Open dòng lệnh: Attrib +S C:\Windows\Fonts và nhấn nút
OK.Bây giờ, bạn vào thử cửa sổ Fonts xem, mục Install New Font sẽ xuất hiện trở lại cho bạn dễ
dàng cài đặt các font mới.
Không cho chương trình khởi động cùng Windows
Muốn một chương trình nào đó không khởi động cùng Windows, bạn cần vào menu Start - Run.
Trong hộp thoại Run, gõ lệnh msconfig trong ô Open rồi bấm OK. Trong hộp thoại Systems
Configuration Utility, thẻ Startup, bỏ chọn chương trình tương ứng. Bấm OK rồi bấm Yes để máy
tự khởi động lại. Biểu tượng của chương trình sẽ không xuất hiện trên khay hệ thống nữa.
Sửa đổi trị số trong bảng tính Excel
Bạn biết đó, Excel là công cụ giúp ta làm việc với các danh sách (bảng lương, bảng điểm...). Bạn
thử hình dung: sau khi lập xong bảng lương đâu ra đó, ta được “chỉ đạo giờ chót” rằng phải ngay
lập tức tính thêm tiền thưởng bằng 10% lương. Nếu giữ thói quen làm việc trên giấy, có thể bạn
sẽ tính thêm cái khoản 10% ấy cho từng người, rị mọ sửa từng trị số trong một cột bảng tính.
Tuy không phải tẩy xoá chi cả nhưng công việc ấy quả thực nhàm chán và dễ sai lầm.
Có một cách nhanh chóng để bạn cộng, trừ, nhân, chia hàng loạt trị số của bảng tính với một
hằng số. Trong “tình cảnh” của ta, đó là hằng số 1.1 (tức 110%). Trước hết bạn... hít một hơi dài
(cho tỉnh táo), thở ra thật mạnh (để xua cái sự bực mình) rồi gõ 1.1 vào một ô trống nào đó trên
bảng tính (và ấn Enter, dĩ nhiên).
Bạn bấm-phải vào ô chứa trị số 1.1, chọn Copy trên trình đơn vừa xuất hiện để sao chép trị số ấy
vào ký ức đệm (clipboard). Sau khi các ô cần sửa bị đổi màu, thể hiện trạng thái “được chọn”,
bạn bấm-phải vào một ô trong số đó (ô nào cũng được). Trên trình đơn vừa hiện ra, bạn chọn
Paste Special.
Lập tức bạn thấy một hộp thoại mang tên Paste Special. Chú ý phần Operation trên hộp thoại,
bạn bấm vào ô duyệt Multiply rồi bấm OK. Excel sẽ lấy trị số 1.1 trong ký ức đệm, lần lượt nhân
với các trị số trong những ô được chọn. Thao tác này hoàn thành trong chớp mắt và tiền lương
của “anh em” được tăng hàng loạt 10% đúng như dự định.
Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop
Nếu lúc nào do bạn cảm thấy những biểu tượng (icon) đặc trưng cho file của Windows trông quá
đáng ghét hoặc quá xấu (ví dụ như icon của file *.wav là hình cái loa, trông rất rất xấu), bạn có
thể thay đổi chúng bằng những icon của bạn tự tạo hoặc icon mà bạn đã có sẵn trong máy bằng
cách sau :
Vào My Computer , bấm vào Menu View, chọn Folder Option..., chọn thẻ File Types. Chọn loại
file mà bạn muốn sửa. (Ví dụ ở đây tôi cần chọn *.wav) . Bấm vào nút Edit rồi bấm vào Change
Icon... rồi chọn icon mà bạn muốn chip nó thay cho cái hiện hữu.
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
An Active X control on this page is not safe . Your current security settings prohibit
running unsafe controls on this page . As a result this page may not display as itended
Nguyên nhân do tùy chọn Run Active X controls and plug-ins chưa được chọn .
Mở Internet Explorer chọn Tools - Internet Options chọn Security Internet chọn Custom Level .
Thay đổi Run Active X controls and plug-ins thành Enable hoặc Prompt .
Safe Mode trong Windows 2000
Chế độ Safe Mode trong Windows 2000 được dùng để nạp ít nhất số driver và các dịch vụ trong
hệ thống , nhờ vào chức năng này bạn có thể bạn phát hiện những lổi làm cho hệ điều hành
không khởi động một cách bình thường .
Các tùy chọn của Safe Mode bao gồm :
- Safe Mode : Số Driver và dịch vụ ít nhất được nạp
- Safe Mode with Networking : Số Driver và dịch vụ ít nhất được nạp , tuy nhiên nó hổ trợ trên
môi trường mạng
- Enable VGA Mode : Windows sẽ khởi động ở chế độ VGA do đó các driver video không được
nạp
- Safe Mode with Command Prompt : Safe Mode được khởi động ở môi trường dòng lệnh
- Directory Service Restore Mode : Được dùng cho chức năng Domain Controler (DC)
- Last Know Good Configuration : Khởi động cấu hình trước đó
- Debug Mode : Chạy chương trình ứng dụng gở rối thông qua cổng COM2
- Enable Boot Logging : Khởi động bình thường nhưng ghi lại các driver và dịch vụ được nạp vào
tập tin ntbtlog.txt trong thư mục Windows
IPCONFIG trong Windows 2000
Cú pháp của IPCONFIG trong Windows 2000 như sau :
ipconfig [/? | /all | /release [adapter] | /renew [adapter] [/flushdns | /registerdns | /dispalydns]
Trong đó :
/? Hiển thị Help
/all : Hiển thị đầy đủ thông tin cấu hình
/release : Đặt địa chỉ IP cho card mạng xác định
/renew : Thay mới địa chỉ IP cho card mạng
/flushdns : Làm sạch vùng đệm DNS
/registerdns : Làm tươi tất cả DHCP và đăng ký lại DNS name
/dispalydns : Hiển thị nội dung của bộ đệm phân giải DNS
Nap thêm hinh anh riêng vào ClipArt
MS Word đã cho sẳn người dùng công cụ để chèn hình ảnh vào văn bản đó là ClipArt. Thê
nhưng công viêc cua ban lai yêu câu chen nhiêu hinh ngoai ClipArt. Như vây môi lân chen hinh,
ban phai goi lênh Insert - Picture - From File, rôi sau đó chỉ đường dẫn đế tập tin hình ảnh cần
chèn. Công viêc này tốn rất thời gian nếu bạn không nhớ đường dẫn hoặc tên tập.
Cach tôt nhât la nên đưa tât ca tâp tin hinh ảnh ban hay dung vao luôn trong ClipArt va phân loai
theo nhóm đê dê dang sư
dung. Như vây khi cân chen, ta chi thư
c hiên lênh Insert -> Picture ->
ClipArt sau đó chọn nhóm có chứa hình và chọn hình ảnh cần chèn hết sức nhanh chóng, bo
qua giai đoan chi đươ
ng dân va chon tâp tin. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Như
ng hinh anh cua ban có thể đươ
c tao ra từ những phân mêm khác nhau, nêu như dùng
CorelDraw hay AutoCAD thi tôt nhât nên cho xuât ra dang .wmf bơ
i vi đây la đinh dang chuân
dung trong ClipArt ; sau này , ban có thể sửa chữa hình ảnh bă
ng lênh Draw - Ungroup. Con đôi
vơ
i Photoshop thi xuât ra dang .jpg.
Ban co thê lưu tât cả những hình ảnh đó vào chung môt thư muc hay phân loai ra thành nhiêu
thư muc.
Tao môt tâp hình ảnh mới của ban: Đê tao môt tâp hình ảnh mới , trước tiên hãy khởi động
Word, goi menu lênh Insert - Picture - ClipArt.
Trong cửa sổ ClipArt, ban bâm vào muc New Category, đă
t tên cho tâp hinh mới của bạn trong
hôp New Category, bâm OK.
Đưa hinh ảnh của bạn vào tập hình : Kich chuôt vào tên tâp hinh ban vừa tao ra, lúc này tập
hình của bạn chưa có gì cả , tiêp tuc kich chuôt vào nút Import Clips. Cư
a sô Add Clip to Clip
Gallery, ban chi đường dẩn đên thư muc có chứa hình cân đưa vao ClipArt, chon những hình
cân thiêt, sau đo bâm Import.
Trong cửa sô Clip Properties, ban đánh dâu chon vào muc Mark all clips the same properties,
cuôi cùng bâm OK va ngôi chờ trong giây lát . Thê la ban đã có một tập hình mới trong ClipArt,
sau nay môi khi cân chen hinh, ban khỏi cần chĩ đường dẩn và chọn lung tung nữa .
Chuyên nhanh nôi dung văn bản Word sang PowerPoint
Ban dung tinh năng này vì việc soạn nôi dung văn bản trong PowerPoint không tiên bă
ng soan
trong Word va nhât la khi ban đã có văn bản đươ
c soan trong Word nay muôn trinh diên bă
Power Point.
Trước tiên, ban mở văn bản trong trong Word, vao menu File - Send to - Microsoft Power Point -
PowerPoint sẽ chạy và cho ra các slide chứa nội dung văn bản đó . Nhưng ... không phai luc nao
cũng đơn gian như vây, đôi khi ban sẽ thấy nôi dung cac slide rât lôn xôn vi PowerPoint nhân lây
toan bô nôi dung theo đinh dang thô (Outline) cua văn ban.
Muôn có đinh dang đê muc, trong Word phải áp dụng các Style Heading. Cu thê là Slide 1 của
PowerPoint sẽ là vùng nhập liệu (text box) đâu tiên chư
a đoan văn bản (paragraph) nhưng trong
Word lai là Heading 1, vung nhâp liêu dươ
i chư
a đoan co Heading 2, qua Slide 2 tiêp tuc như
thê...
Vi du trên có từ “(tiêp theo)” ta vẫn cho là Heading 1 vi muôn phân “Kê hoach thi hanh” qua môt
slide mơ
i do phân Chiên lươ
c cu thê dài , chiêm hêt Slide 2. Làm như vây khi qua PowerPoint
khoi phai sư
a nư
a.
Trong Word, muôn áp dụng style Heading 1 cho môt đoan thi ban đê con trỏ văn bản ở đọan đó
bâm vao nut Style va chon Heading 1, hoă
c chi cân go Ctrl+Alt+1.
Với style Heading 2 cũng vây, phim tă
t là Ctrl+Alt+2. Trường hợp bạn thấy chữ tiếng Việt (do
style Heading 1 va 2 có phông chuân của Windows, nêu ban dùng Unicode thi không phai gă
ră
c rôi) ban phải vào menu Format - Style hay menu Format - Style and Formatting - chon hai
Style nay va Modify - Format đê lư
a đung phông tiêng Viêt ma ban dung.
Đê ý rằng moi đoan khác không có style Heading 1 hay Heading 2 đêu không đươ
c gởi qua
PowerPoint.
Tạo tập tin ghost cho Windows XP chạy được trên các máy tính có cấu hình khác nhau
Nguyên nhân khiến tập tin ghost Windows XP thường “máy nào chạy máy nấy” là khi cài
Windows XP trên máy bất kỳ, nó đều tự động thiết lập thông số các tập tin cấu hình đúng theo
đặc trưng phần cứng của máy đó. Khi mang sang máy khác, có đặc trưng phần cứng khác, nó
không thể chạy được vì không thể quản lý được phần cứng mới và cũng không có khả năng tự
động thiết lập lại cấu hình phần cứng như Windows 9x. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Để khắc phục nguyên nhân này, chúng ta sẽ dùng bộ công cụ System Prepairation Tool đi kèm
theo đĩa cài đặt Windows XP để xóa bỏ tập tin cấu hình phần cứng trong Windows XP trước khi
ghost.
Bạn đưa đĩa CD cài đặt Windows XP vào, tìm đến thư mục \SUPPORT\TOOLS. Giải nén toàn bộ
tập tin DEPLOY.CAB vào thư mục C:\SYSPREP (với C: là ổ đĩa cài đặt Windows XP của bạn).
Nếu máy bạn có cài đặt WinZip, nhấn phải chuột vào tập tin DEPLOY.CAB, chọn WinZip\ Extract
to -> gõ vào C:\SYSPREP rồi nhấn OK.
Chuyển đến thư mục C:\SYSPREP, chạy tập tin SETUPMGR.EXE để tạo ra tập tin trả lời tự
động cho quá trình cài đặt sau này. Nhấn Next -> chọn mục Create a new answer file -> chọn
Sysprep install. Chọn bản Windows XP bạn sẽ dùng (Home hay Professional), đánh dấu vào
Yes, fully automate the installation. Bây giờ chương trình sẽ yêu cầu bạn điền các thông tin giống
như khi bạn cài đặt Windows XP. Nhấn Next để điền các thông tin.
Bạn chú ý khai báo các phần bắt buộc sau đây: mục Customize the Software và Providing the
Product Key (CDKey của Windows XP) trong thẻ General Setting, mục Computer Name (tên máy
tính) trong thẻ Network Setting.
Khi điền xong nhấn Next, máy sẽ hỏi bạn lưu thông tin vào đâu, bạn gõ vào:
C:\Sysprep\sysprep.inf rồi nhấn OK. Đóng cửa sổ chương trình đang chạy lại.
Lấy đĩa CD cài đặt Windows XP ra, đưa đĩa CD có khả năng boot về DOS thực và chứa chương
trình Ghost vào.
Chạy tập tin sysprep.exe trong thư mục C:\SYSPREP, nhấn OK khi gặp thông báo. Bạn đánh
dấu vào mục Mini Setup và PnP (chức năng Plug & Play: tự động dò tìm và cài đặt phần cứng).
Trong phần Shutdown, chọn Reboot. Sau đó nhấn Reseal. Máy tính sẽ khởi động lại.
Bây giờ, sau khi máy tính khởi động lại về dấu nhắc DOS. Bạn chạy chương trình Ghost có trên
CD để tạo tập tin Ghost Windows XP.
Tập tin Ghost này có thể chạy trên mọi máy tính có cấu hình khác nhau. Khi bung tập tin Ghost
này ra và chạy Windows XP, nó sẽ tự động chạy chương trình Mini Setup để xác lập lại các
thông số về phần cứng cho phù hợp với mỗi máy.
Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể đọc các tập tin trợ giúp chứa trong tập tin
DEPLOY.CAB như: deploy.chm, ref.chm và setupmgr.chm.
Windows không chịu Shutdown
Bạn kiểm tra xem BIOS xem có bật chức năng APM (Advanced Power Managenent) hay chưa
Vào Control Panel chọn Switch to Classic view (nếu đang là category view) - Power Options -
Advance - Enable Advanced Power Management Support nhấn OK
Kiểm tra Device Manager xem motherboard/chipset có sự cố hay không . Nếu cần thiết bạn có
thể update lại nó .
Tạo một tài khỏan người dùng ẩn
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon\Special
Accounts\UserList
Mở phần bên phải bạn tạo một giá trị mang tên là : Tên Tài Khoản (Dword Value) và thiết lập nó
thành 0
Khởi động lại máy tính .
Cách này sẽ ẩn tên tài khoản ở màn hình Welcome Screen , tuy nhiên nó vẩn được lưu trữ trong
C:\Documents and Settings\Tên tài khoản Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Thu nhỏ tập tin ảnh trong Microsoft Paint
Vào Start chọn Programs - Accessories - Paint. Vào menu File - Open chọn tấm ảnh cần giảm
kích thước.
Vào menu Image > Stretch/Skew (hay nhấn Ctrl+W). Bây giờ chỉnh các thông số ở thẻ Strech để
thu nhỏ kích thước của tấm hình.
Lưu ý: bạn nên gõ thông số vào ô Horizoltal (ngang) và ô Vertical (dọc) bằng nhau, chứ không thì
bạn sẽ bóp méo tấm hình đấy!
Sau đó vào File - Save để lưu tấm ảnh mới thay đổi kích thước hay Save As để tạo tấm ảnh mới
Phục hồi Master Boot Record (MBR) cho Windows XP
- Khởi động từ đĩa khởi động của DOS/Windows
- Nhập dòng lệnh: A:/> fdisk /mbr - Enter
- Lấy đĩa khởi động ra và khởi động lại máy vào Windows bình thường.
Cách thay đổi menu Start và Taskbar trong Windows 9x
- Nhấp chuột phải trên Taskbar /Properties/ Advanced cho ta các ứng dụng sau:
- Remove: loại bỏ chương trình trên thanh Start, một khi chọn biểu tượng chương trình cần xóa,
nhấp Remove để bỏ biểu tượng khỏi hộp thoại Start.
- Bên dưới Advanced là Start menu and Taskbar (có 12 ô chọn). 10 ô đầu tiên là kiểm soát xác
lập của Start menu. Hai ô cuối là xác lập của Taskbar.
- Display Favorites: ô này sẽ đặt thư mục Favorites vào phâ%
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro