Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

500 câu trắc nghiệm chứng khoán p2 (51-100)

Câu 51: Hình thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:

a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn

b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa.

c. Bảo l•nh tất cả hoặc không

d. Tất cả các hình thức trên.

Da. c

Câu 52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.

a) Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

b) Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.

c) Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.

d) Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.

Da. a

Câu 53: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đ•i cổ tức ở Việt Nam có quyền:

I. Nhận cổ tức với mức ưu đ•i.

II.Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội   đồng cổ đông.

III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty.

IV. Được nhận cổ tức ưu đ•i như l•i suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.

a. I

b. I và II

c. I và III

d. Chi IV

e. I. III. IV

f. Tất cả

da.e

Câu 54:  Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?

a. 1%

b. 1.3%

c. 1.5%

d. 1.1%

da.a

Câu 55: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:

a) Người sở hữu chứng khoán

b) Tổ chức phát hành

c) Tổ chức bảo l•nh phát hành

d) Thành viên lưu ký

da. d

Câu 56: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?

a. 7.000.000 cổ phiếu

b. 6.000.000 cổ phiếu

c. 5.000.000 cổ phiếu

d. 4.000.000 cổ phiếu

e. 3.000.000 cổ phiếu

c. Tiêu chuẩn giao dịch;

d. Cơ chế xác lập giá;

Phương án:

I.                      a, b và c;

II.                    a, b, c và d;

III.       b, c và d;

IV.       c và d;

V.        Chỉ c.

Da. c

Câu 57: Để giao dịch chưng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:

I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.

II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán.

III. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.

IV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.

V. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư.

Anh (chị) h•y chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:

            a. I, II, III, IV, V

b. I, III, V, II, IV

c. II, I, V, IV, III

d. II, III, I, V, IV

e. Không có phương án nào đúng.

Đa. d

Câu 58: Số lệnh của cổ phiếu XXX với giá đóng cửa trước đó là 30,5 như sau:

Mua

Giá

Bán

1.100 (H)

30,9

200 (B)

500 (A)

30,8

-

300 (C)

30,6

500 (I)

-

30,5

1000 (E)

600 (D)

30,4

700 (F)

500 (G)

30,3

-

ATO

500 (J)

H•y xác định giá và khối lượng giao dịch: 30.5,1000CP

Câu 59: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 2%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:

a. 9998, 10998, 10608

b. 9900, 10000, 10100, 10300, 10300

c. 9900, 1000, 10100, 10500, 10600

d. 1000, 10100, 10200, 10300, 10400

c. Không phương án nào đúng.

Đa. d

Câu 60: Phiến đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN.Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiến đóng của tuần n-1, tức là mức tăng tương đương với:

a. 1,12%

b. 1,11%

c. 1%

d. 1,2%

đa. a

Câu 61: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:

a) Vốn điều lệ

b) Thời gian hoạt động có l•i

c) Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.

d) Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành

đa. b

Câu 62: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:

a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.

b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông

c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty

d. Không có câu nào đúng.

Đa. d

Câu 63: Nêu khái niệm Giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) và cách xác định Giá trị tài sản ròng của chứng chỉ đầu tư của quỹ (NAVCPCCĐ1).

Giả sử một quỹ có các khoản mục như sau:

Đơn vị tính: đồng

1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt: 1.500.000.000

2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:

Tên cổ phiếu    Số lượng         Thị giá

RÊ       200.000                                   29.000

AGF    100.000                                   39.500

SGH    50.000                         16.000

HAP    20.000                         42.000

GMD   80.000                         51.000

BBC    180.000                                   22.500

          3. Tổng nợ:                    3.020.000.000

            H•y xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi cổ phần của quỹ nếu tổng số cổ phần hiện đang lưu hành của quỹ là 1 triệu cổ phần.

Gi¸ trÞ tµi s¶n rßng cña quü:18.000.000.000.Gi¸ trÞ tµi s¶n rßng cña 1 CP lµ:18.000

Câu 64: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện, bởi:

a. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa;

b. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính;

c. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch.

Đa. c

Câu 65: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:

a) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC, trong đó Sở giao dịch CK / Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.

b) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.

c) Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó;

d) b và c

đa. b

Câu 66: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đ• được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thờigian thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là: 

a) Chủ nhật 18/7

b) Thứ hai 19/7

c) Thứ ba 20/7

d) Thứ tư 21/7

c) Các phương án trên đều sai.

Đa. d

Câu 67: Việc quản lý chứng khoán tại Hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện

a) Thông qua Hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ.

b) Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho Trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi:

c) Do tổ chức phát hành quản lý

d) a và b

đa. d

Câu 68: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền:

a) Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ;

b) Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại Trung tâm lưu ký:

c) a và b

đa. c

Câu 69: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là:

a. Phát hành qua tổ chức trung gian;

b. Phát hành để niêm yết;

c. Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;

d. Có ít nhất 50 nhà đầu tư.

Phương án:

I: a, b và c

II: a và c;

III: a, b và d;

IV: b và d

 Đa. I

Câu 70: Mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng kiến khoán và thị trường chứng khoán là:

a) Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.

b) Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng, công khai, hiệu quả.

c) Giảm thiểu rủi ro hệ thống

d) Để người đầu tư ngày càng có l•i.

e) a), b) và c)

f) Cả a), b), c) và d)

đa. e

Câu 71: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

I.          Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

II. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ

III. Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình.

IV. Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa

a. I và II

b. I, II và III

c. I, II và IV

d. I, III và IV

e. Tất cả đều sai

đa. c

Câu 72: Lệnh thị trường là lệnh:

a) Mua, bán theo giá thị trường

b) Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi

c) Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận.

d) Không có đáp án nào trên đúng.

Đa. a

Câu 73: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:

a. Niêm yết lần đầu;

b. Niêm yết lại;

c. Niêm yết bổ sung;

d. Niêm yết cửa sau;

c. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu.

đa. d

Câu 74: Thị trường tài chính bao gồm:

a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

b) Thị trường hối đoái và thị trường vốn

c) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ

d) Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

đa. a

Câu 75: Thị trường chứng khoán bao gồm

a) Thị trường vốn và thị trường thuê mua

b) Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu

c) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn

d) Tất cả các câu trên

đa.b

Câu 76: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm

a) Thị trường nợ và thị trường trái phiếu

b) Thị trường tập trung và thị trường OTC

c) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

d) Cả 3 câu trên đều đúng

đa. c

Câu 77: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:

a) Thị trường thứ 3 và thị trường OTC

b) Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

c) Cả a & b đều đúng

d) Cả a & b đều sai.

Đa.b

Câu 78: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm

a) Không thay đổi gì

b) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

d) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.

đa. b

Câu 79: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm

a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách

b) Không thay đổi gì

c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

đa.c

Câu 80: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty

I. Những người nắm giữ trái phiếu

II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới

III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường

IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đ•i

a) I & II

b) II & III

c) Chỉ có I

d) II, III &IV

đa. d

Câu 81: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là

a) Thị trường tiền tệ

b) Thị trường sơ cấp

c) Thị trường thứ cấp

d) Thị trường chính thức

đa.b

Câu 82: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đ•i, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đ• được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.

a) Cổ phiếu ưu đ•i

b) Trái phiếu

c) Chứng quyền

d) Quyền mua cổ phần

đa. c

Câu 83: Phương thức phát hành qua đấu giá là

a) Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.

b) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu

c) Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành

d) Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

đa. d

Câu 84: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:

I. Khách hàng đặt lệnh.

II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh

III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ

IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch

a) I, II, III & IV

b) I, II, IV& III

c) I, III, II & IV

d) I, III, IV & II

đa. c

Câu 85: SGDCK là

I. Thị trường giao dịch tập trung

II. Giao dịch CK niêm yết

III. Thị trường thương lượng

a) I & II

b) I, II & III

c) II & III

d) Tất cả đều đúng

đa.b

Câu 86: Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp

I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại

II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư

III. Tạo ra người đầu cơ

IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành

a) I & II

b) I, II & III

c) I, III & IV

d) Tất cả

đa.b

Câu 87: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là

I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư

II. Được công ty quản lý quỹ quản lý

III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào chứng khoán

IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán.

a) I, II & IV

b) I, II & III

c) II, III & IV

d) Tất cả đều sai

đa.b

Câu 88: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:

a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn

b) Mua bán cổ phiếu của cổ đông và l•nh đạo các công ty niêm yết

c) Mua bán nội gián

d) Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.

đa.c

Câu 89: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:

a) Tăng chi phí giao dịch

b) Tăng chi phí nghiên cứu

c) Gây khó khăn cho công ty trong công việc

d) Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty

đa. d

Câu 90: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ:

a) Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm

b) Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng

c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành

d) Tất cả

đa. d

Câu 91: Đại diện giao dịch tại TTGDCK

a) Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện

b) Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động

c) Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK

đa.a

Câu 92: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại chứng khoán khi

a) Khi chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát

b) Khi chứng khoían bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát

c) Tách, gộp cổ phiếu của công ty niêm yết.

d) Tất cả đều đúng.

Đa. b

Câu 93: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo l•nh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:

a) Cố gắng cao nhất

b) Tối thiểu - tối đa

c) Cam kết chắc chắn

d) Tất cả hoặc không

đa. c

Câu 94: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành

a) Cung cấp cho các nhà đầu tư

b) Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành

c) Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK

d) Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.

Đa. c

Câu 95: Chức năng chính của tổ chức bảo l•nh phát hành là

a) Tư vấn

b) Bao tiêu chứng khoán

c) Định giá CK phát hành

d) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

đa. b

Câu 96: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp

a) Là nơi chào bán các CK mới phát hành

b) Tạo tính thanh khoản cho CK

c) Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn

d) Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư

đa. a

Câu 97: ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là

a) Phân biệt quy mô huy động vốn

b) Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý

c) Phân biệt loại CK được phát hành

d) Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ

đa. b

Câu 98: Trong các điều kiện để quản lý DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất

a) Có ban Giám đốc điều hành tốt

b) Có sản phẩm nổi tiếng

c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý

d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành

đa. d

Câu 99: Hiện nay ở Việt Nam trong quy định về phát hành CK ra công chúng thì tỷ lệ CK phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt

a) 30%

b) 20%

c) 25%

d) 15%

đa. b

Câu 100: Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD

a) Trái phiếu chính phủ

b) Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa

c) CK của các DN đ• được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng

d) Cả a & c

đa. d

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: