500 câu TN chứng khoán p4 (câu 201-300)
Câu 201: Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
c
Câu 202: Các câu nào sau đây không đúng với chung quyền:
a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
b. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
c. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
d
Câu 203: Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
c. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
a
Câu 204: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
c. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
a
Câu 205: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cắp:
a. Tập trung vốn
b. Luân chuyển vốn
c. Điều hòa vốn
d. Tất cả
d
Câu 206: Chức năng của thị trường thứ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
c. Tập trung vốn
d. Tất cả các ý trên
d
Câu 207: Thị trường thứ cấp:
a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đ• phát hành
d. Là thị trường chứng khán kém phát triển
c
Câu 208: Hình thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Tất cả các hình thức trên.
c
Câu 209: Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo l•nh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với han mức tối thểu
a
Câu 210: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với hạng mức tối thiểu
Câu 211: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là:
a. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
b. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất
c. Tăng số lượng cổ đông của công ty.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 212: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
a. Giá, thời gian, số lượng.
b. Thời gioan, giá, số lượng.
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá
a
Câu 213: Lệnh giới hạn là:
a. Lệnh cho phép người mua mua ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
b. Lệnh cho phép người bán, bán ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai
c
Câu 214: Lệnh thị trường:
a. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất có trên thị trường.
b. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước.
c. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đ• định hoặc thấp hơn
d. a, b, c đều đúng
a
Câu 215: Lệnh dừng để bán được đưa ra.
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Hoặc cao hơn, hoặc thấp hưn giá thị trường hiện hành
d. a, b, c đều đúng
Câu 216: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
a. Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời
b. Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt
c. Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức
d. Tất cả các câu trên.
c
Câu 217: Cổ tức trả bằng cổ phiếu
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d. Không có câu nào đúng
Câu 218: Biên độ giao động cho phép trên thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. + - 7%
b. + - 5%
c. + - 5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối với trái phiếu
d. Không có câu nào đúng
c
Câu 219: Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực hiện các nghiệp vụ sau:
a. Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán.
b. Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo hành phát hành.
c. Quản lý doanh mục và tự doanh
d. Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh
d
Câu 220: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. 10.000 đồng
b. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
c. 100.000 đồng
d. 200.000 đồng
Câu 221: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 20.000 đồng
a
Câu 222: Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu
a. Công ty cổ phần
b. Công ty TNHH
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Cả a và bd
Câu 223: Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
a. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
b. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
c. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.
d. Không câu nào đúng
a
Câu 224: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn và 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức l•i suất cho 2 trái phiếu như thế nào?
a. L•i suất trái phiếu X > l•i suất trái phiếu Y
b. L•i suất trái phiếu X = l•i suất trái phiếu Y
c. L•i suất trái phiếu X < l•i suất trái phiếu Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
c
Câu 225: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. T + 1
b. T + 2
c. T + 3
d. T + 0
c
Câu 226: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào:
a. Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
b. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.
c. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
d. Tất cả các ngày trong tuần.
Câu 227: ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
c
Câu 228: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là:
a. Luật chứng khoán.
b. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ
c. Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/11/2003 của Chính phủ
d. Tất cả các câu trên.
a
Câu 229: Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. Giá
b. Thời gian
c. Số lượng
d. Chỉ có a và b
d
Câu 230: Giá của trái phiếu giảm khi:
a. L•i suất thị trường tưng
b. L•i suất thị trường giảm
c. L•i suất thị trường không thay đổi
d. Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào l•i suất của thị trường
a
Câu 231: Lệnh dừng để múa được đưa ra:
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
a
Câu 232: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có l•i suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. L•i suất hiện hành của trái phiếu này là:
a. 8%
b. 8,42%
c. 10,37%
d. 10%
Câu 233: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
a. 2.5 USD
b. 3 USD
c. 3.75 USD
d. 15 USD
c
Câu 234: Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ phiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần có để mua một cổ phiếu là:
a. 5
b. 3
c. 4
d. 6
a
Câu 235: Công ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD / cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD / cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là:
a. 4.000.000 USD
b. 4.200.000 USD
c. 4.500.000 USD
d. 5.000.000 USD
Câu 236: Một trái phiếu có l•i suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh giá. Vậy số l•i hàng năm mà nhà đầu tư thu được là:
a. 20 USD
b. 50 USD
c. 500 USD
d. 5.000 USD
Câu 237: Khi chào bán ra công chúng với giá 12 USD một cổ phiếu, chênh lệch bảo l•nh là 2 USD. Vậy tổ chức phát hành nhận được bao nhiêu USD cho 10.000 cổ phiếu.
a. 100.000 USD
b. 120.000 USD
c. 140.000 USD
d. 20.000 USD
a
Câu 238: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
a. 1003
b. 1000
c. 1010
d. 1005
a
Câu 239: Ông X vừa bán 10 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai.
Câu 240: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, l•i suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán với giá 1600 USD. Vậy l•i suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu.
a. 13%.
b. 15%
c. 19,2%
d. 19%
c
Câu 241: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
a. 2
b. 8
c. 12
d. 20
Câu 242: Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là + - 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ.
a. 43.415 đồng
b. 47.100 đồng
c. 46.150 đồng
d. 48.100 đồng
Câu 243: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đ• phát hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty đ• mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành.
a. 40.000
b. 560.000
c. 600.000
d. 1.000.000
Câu 244: Phiên đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN - Index là 237.78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần n -1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%
b. 1,11%
c. 1%
d. 1,2%
a
Câu 245: Tại sở giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu.
II. ở mức giá 274 có : khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1440 cổ phiếu.
III. ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300 cổ phiếu.
IV. ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.
Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
a.272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 246: Tại sở giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu.
II. ở mức giá 274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.440 cổ phiếu.
III. ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 900 cổ phiếu.
IV. ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.
Giá phiên dịch trước đó của cổ phiếu X là 273.5. Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
a. 272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 247: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g = 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000 đồng. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là:
a. 20.000 đồng
b. 10.000 đồng
c. 15.000 đồng
d. 21.000 đồng
a
Câu 248: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng không đổi g = 5%/năm, cổ tức vừa được chia trước đó là 2.000 đồng/cổ phiếu, với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm, giá cổ phiếu X được xác định là:
a. 42.000 đồng
b. 40.000 đồng
c. 41.500 đồng
d. 40.500 đồng
a
Câu 249: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, l•i suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu l•i suất yêu cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là:
a. 500.000 đồng
b. 490.000 đồng
c. 486.634,9 đồng
d. 499.602,6 đồng
c
Câu 250: Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên giao dịch là 155 như bảng dưới đây
Mua
Giá
Bán
Lệnh mua
SL Mua
Cộng dồn
Cộng dồn
SL bán
Lệnh bán
M1
600
600
Thị trường
M2
300
900
156
1600
500
B2
M3
400
1300
155
1.100
300
B3
M4
500
1800
154
800
200
B4
M5
100
1900
153
600
400
B5
M6
200
2100
152
200
100
B6
Thị trường
100
100
B1
H•y cho biết lệnh mua nào được thực hiện:
a. M1: 600, M2: 300, M3: 400
b. M1: 600, M2: 300, M3: 200
c. M3: 300, M4: 500, M5: 400, M6: 200
d. M2: 300, M3: 400, M4: 400
Câu 251: Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên giao dịch là: 155 như bảng dưới đây:
Mua
Giá
Bán
Lệnh mua
SL Mua
Cộng dồn
Cộng dồn
SL bán
Lệnh bán
M1
600
600
Thị trường
M2
300
900
156
1600
500
B2
M3
400
1300
155
1.100
300
B3
M4
500
1800
154
800
200
B4
M5
100
1900
153
600
400
B5
M6
200
2100
152
200
100
B6
Thị trường
100
100
B1
H•y cho biết lệnh bán nào được thực hiện:
a. B1: 100, B2: 500, B3: 200
b. B1: 100, B3: 300, B4: 200, B5: 400, B6: 100
c. B2: 100, B3: 300, B4: 200, B5; 400, B6: 100
d. B1: 100, B2: 100, B6: 100, B5: 400 < B4: 200, B3: 300
Câu 252: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là:
a. 2.400.000 đồng
b. 2.412.000 đồng
c. 2.388.000 đồng
d. 2.410.000 đồng
c
Câu 253: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu.Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là:
a. 10.000.000 đồng
b. 10.050.000 đồg
c. 9.950.000 đồng
d. 10.500.000 đồng
Câu 254: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
a. 101.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng
Câu 255: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo l•nh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:
a. 13,75 USD
b. 14 USD
c. 15 USD
d. 14,5 USD
Câu 256: Nhà đầu tư có tổ chức là:
a. Công chúng đầu tư
b. Các tổ chức kinh tế
c. Quỹ đầu tư
d. Các công ty
c
Câu 257: Cổ phiếu ưu đ•i cổ tức được trả cổ tức theo:
a. Tỷ lệ cố định
b. Mức cổ tưc cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
c. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
d. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa
Câu 258: Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:
a. Có l•i trong kỳ
b. Có l•i tích lũy lại
c. Có thăng dư vốn
d. Tất cả các trường hợp trên
a
Câu 259: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
a. Tiền l•i định kỳ
b. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
c. L•i của l•i trái phiếu
d. Tất cả các phương án trên
d
Câu 260: Quỹ đầu tư chứng khán của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
c
Câu 261: Phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
a. Chào bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành
b. Chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được
c. Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp
d. Cả a và b
d
Câu 262: Chào bán so cấp là:
a. Đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng cho rộng r•i công chúng.
b. Phát hành trái phiếu ra công chúng
c. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
d. Tất cả các câu trên đều đúng
c
Câu 263: Tổ chức b•o l•nh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo l•nh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
a. 20% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành.
b. 25% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
c. 30% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
d. 35% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
c
Câu 264: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d
Câu 265: Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp sau:
a. Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
b. Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
c. Chỉ đạt được 100 nhà đầu tư
d. Tất cả các câu trên.
a
Câu 266: Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, l•i suất 5%/năm. Nếu l•i suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
a. 9132.23 USD
b. 9005 USD
c. 10005 USD
d. 10132 USD
a
Câu 267: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đ• nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
a. 58,32 USD
b. 54 USD
c. 55 USD
d. 58 USD
Câu 268: Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
a. 15 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
a
Câu 269: Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
b ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết.
d. Tất cả các câu trên.
c
Câu 270: Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng bộ tài chính quy định.
b. Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định
c. Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
Câu 271: Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:
a. 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
b. 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
c. 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
d. 20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
Câu 272: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d. 20 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 273: Công ty chứng khoán có thể chỉ hoạt động tối đa
a. 30 ngày
b. 45 ngày
c. 60 ngày
d. 90 ngày
Câu 274: Khi tiến hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được:
a. Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết
b. Đầu tư vào cổ phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
c. Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.
d. Tất cả đều đúng.
d
Câu 275: Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tỏng vốn nợ điều chỉnh là:
a. 3%
b. 5%
c. 6%
d. 8%
Câu 276: Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:
a. 24 giờ kể từ khi phát hiện
b. 32 giờ kể từ khi phát hiện
c. 40 giờ kể từ khi phát hiện
d. 48 giờ kể từ khi phát hiện
a
Câu 278: Công ty quản lý quỹ được phép
a. Dùng tài sản quỹ để cho vay
b. Dùng vón của quỹ để bảo l•nh các khoản vay
c. Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ
d. Tất cả đều sai
d
Câu 279: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đ•i trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả l•i hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
a. 2.000 đồng
b. 2.500 đồng
c. 2.300 đồng
d. 2.400 đồng
c
Câu 280: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đ• phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đ•i. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
a. 1500 đồng
b. 2000 đồng
c. 1000 đồng
d. 1300 đồng
c
Câu 281: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đ• bỏ ra là:
a. 24.000.000 đồng
b. 24.150.000 đồng
c. 23.878.000 đồng
d. 24.120.000 đồng
d
Câu 282: Một công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 20 USD / cổ phiếu. Nếu tất cả các trái chủ của công ty đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường (Đối với trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường) thì:
a. EPS giảm
b. EPS tăng
c. EPS không bị ảnh hưởng
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
a
Câu 283: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu (rights)
a. Giá trị nội tại của quyền mua trước.
1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền
2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực.
b. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
c. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
d. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
Câu 284: Chức năng chính của nhà bảo l•nh phát hành là:
a. Phân phối chứng khoán ra công và cung cấp thị trường cấp 2.
b. Phân phối chứng khoán ra công chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân.
d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
Câu 285: Tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HDDQT và ban Giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch
d
Câu 286: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
a. Thị trường
b. Giới hạn
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 287: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán.
a. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
b. Hạn chế rủi ro.
Câu 288: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
c. Tỷ số P/E.
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
d
Câu 289: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay không, nhà phân tích kỹ thuật sẽ:
a. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính.
b. Đi thu nhập các tin đồn
c. Sử dụng biểu đồ
d. Tất cả các câu trên
d
Câu 290: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu:
a. 1%
b. 1,3%
c. 1,5%
d. 1,1%
a
Câu 291: Một trái phiếu có l•i suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
a. Nhà đầu tư.
b. Tổ chức phát hành
c. Người ủy thác
d. Công ty môi giới chứng khoán
Câu 292: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
a. 100 đồng
b. 200 đồng
c. 300 đồng
d. 500 đồng
d
Câu 293: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
Câu 294: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niên yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% Tổng số cổ phiếu
b. 49% Tổng số cổ phiếu
c. 30% Tổng số cổ phiếu
d. 27% Tổng số cổ phiếu
Câu 295: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên.
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
d. Không câu nào đúng.
a
Câu 296: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
b. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
c. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
d. Không câu nào đúng.
c
Câu 297: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
Câu 298: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh.
c
Câu 299: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
a
Câu 300: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một l•i suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
a. Cao hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
b. Thấp hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
c. Bằng l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
d. Tùy nhà phát hành.
a
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro