444444444444444444
CÂU 1: PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ LIÊN HỆ
Qđql là hv có tính chỉ thị của chủ thể ql để đh tc và kích thích hđ của ddtql nhằm thực hiện các mt đề ra.
Đặc điểm: - qđql là sp trí tuệ của cthe ql đc thực hiện chủ yếu dưới dạng thông tin, do đó việc nhìn nhận đgiá qđql là điều k dễ dàng và có nhiều điểm khác so với các sp thông thg.
- qđql là sp cquan của cthe ql trên cs nhận thức và vận dụng các qlkq nắm bắt thực trạng và tình huống cụ thể về hệ thống do đó qđql có thể kquan đúng đắn fu hợp nhưng cũng có thể thiếu kh và k fu hợp với đtql.
- cluong qđql phụ thuộc rất lớn vào trình độ, nlực của ctql và qđ tư cách đạo đức cá tính của người ra qđql.
- qđql chỉ tđ trong fam vi ra qđ trong cn nv qh mà ctql do luật định hoặc do sự ủy nhiệm của cấp trên. Để giảm thiểu tình trạng làm dụng quyền trong việc ra qđ ql cần đặc biệt coi trọng việc gắn quyền hạn với trách nhiệm mỗi cấp mỗi người trong việc ra qđ ql.
Liên hệ.
CÂU 2. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI QĐQL. VD
Qđql là hv có tính chỉ thị của chủ thể ql để đh tc và kích thích hđ của ddtql nhằm thực hiện các mt đề ra.. phân tích: bất kỳ qđql nào cũng đều có những yêu cầu cơ bản sau:
- có căn cứ KH và toàn diện: qđql fai fu hợp với các yêu cầu của qlkq fu hợp với đqtđ trên cs fan tíchđúng thực trạng tình huống cụ thể của đtql có thông tin đầy đủ cxac . vd: qđ của cty.. có các căn cứ…
- có tính khả thi: qđql cần fai được đảm bảo bằng những nguồn vật tư tài chính.. và thời gian để có thể huy động khai thác nhằm thực hiện qđ. Vd: qđ fai có nơi gửi, nơi nhận có chữ ký..
- đảm bảo tính thống nhất: các qđql fai liên hệ và thống nhất với nhau, bổ sung cho nhau giữa cấp trên và cấp dưới giữa các ngành và các lĩnh vực các qđ trước và qđ sau. Trong cùng 1 khoảng tg các qđ k đc mâu thuẫn chồng chéo hay fu định nhau.
- đúng thẩm quyền: việc ra qđ phải gắn với cn nv qh và trách nhiệm của mỗi bộ phận, mỗi cấp và mỗi người ql. Cấp dưới k đc ra qđ vượt quá pv cn tẩm quyền của mình, k đc trốn tránh ỷ vào cấp trên. Cấp trên k đc lạm dụng quyền cấp dưới k bao biện làm thay cấp dưới.
- kịp thời và chính xác: qđ fai ra đúng thời điểm đúng đối tượng đúng tình huống cần thiết. qđ fai rõ ràng dễ hiểu k đc để tình trạng có những cách giải thích cách hiểu khác nhau về cùng 1 qđ.
- tính kt và tính hiệu quả cao: kết quả đem lại so với chi phí cho việc ra qđ và tc thực hiện qđ fai cao.
CÂU 3: TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ RA QĐ CHO VD.
Quy trình xd và ra qđ: những cơ sở để ra qđql
- dựa vào y/c của các qlkq: qđql fai đcxd trên cơ sở tuân thủ nghiêm y/c của qlkq, các ql đó k hđ riêng rẽ mà tỏng tỏng thể hệ thống các ql như ql về ctri qlkt ql tâm lý…
- dựa vào các ngtac ql, ql fai luôn luôn dựa vào các ngtac ql, xu hướng vđ của đt, nắm vững đt trong sự vđ và tổng thể các mặt của nó.
- dựa trên cs thông tin: thông tin là cs ban đầu, là tư liệu qtrong và cần thiết cho việc ra qđ ql, thông tin fai đầy đủ chính xác kịp thời fuc vụ cho việc ra qđ.
- dựa trên cơ sở đảm bảo các nguồn lợi cần thiết, qđql fai đc đảm bảo bằng những nguồn vật tư tài chính lao động trang bị kt..
-- các bước ra qđql:
- fat hiện vđ sơ bộ đề ra nv. Xuất phát từ những cn nvql và từ thực tế để xem có vđ gì đặt ra cần giải quyết.
- xác định mtieu: qđ đó nhằm đạt đc cái gì.
- chọn tiêu chuẩn đgia kqua: đgia qđ cần căn cứ vào 2 mặt: qđ chung là đg 1 cách toàn diện cả trước mắt và lâu dài cả kt và xh….. còn thiếu.
CÂU 4: NÊU CÁC BƯỚC RA QĐQL LẤY VD:
- các bước ra qđ ql: - phát hiện vấn đề sơ bộ, đề ra nv
- xác định mục tiêu
- chọn tiêu chuẩn đánh giá kết quả
- thu thập thông tin, xử lý thông tin.
- dự kiến các phương án bao gồm cả mục tiêu và các phương tiện để giải quyết.
- so sánh các phương án theo tiêu chuẩn hiệu quả đã xác định.
- ra qđ qly.
Vd….. qđ về việc cử nhân viên đi công tác.
CÂU 5: TRÌNH BÀY BẢN CHẤT CỦA LĐ QL SƯU TẦM TÌNH HUỐNG TRONG LĐQL. VD
Lđql là lđ của các nhà ql. Bản chất:- phương tiện của lđql là qluc, người ql sử dụng ql hành chính, ql kinh tế và ql tinh thần để điều khiển người dưới quyền thực hiện các công việc mà họ mong muons đạt tới, ql mà người ql có được có thể do tc giao fo hoặc do cấp trên ủy quyền.
-đt của lđql là kết quả thực hiện nv mục tiêu của tc giữa con người với con người trong quá trình thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- sp của lddql là kết quả thực hiện nv mục tiêu tổ chức, lđql giỏi sẽ đạt mục tiêu với chi phí ít nhất và ngược lại.
- lđql đảm nhận cn chung do lđ xh lđ tập thể hiệp tác tạo ra nd của những cnang chung của lđ hiệp tác chính là định hướng tổ chức phối hợp điều hòa, động viên kiểm tả trong cả hệ thống.
- lđql trong thời đại ngày nay đã mở rộng snag cả chức năng xác định và thay đổi mục tiêu chiến lược phương hướng hoạt động của tổ chức.
Ngày nay ql đã trở thành 1 ngề hơn nữa hệ thống các tổ chức kt xh ct… đều đã trở nên hết sức phức tạp việc ql chúng không thể do 1 hoặc 1 số người đảm nhận mà là nv của cả 1 bộ máy có sự phân công chuyên môn hóa sâu sắc.
CÂU 6: TRÌNH BÀY YÊU CẦU TỔ CHỨC LAO ĐỘNG KHOA HỌC QUẢN LÝ. LIÊN HỆ.
Tổ chức lđhkql là quá trình xd và hoàn thiện k ngừng việc tổ chức lđ dựa trên cơ sở những thành tựu kh và kinh nghiệm tiên tiến.
Yêu cầu tổ chức khql:
- phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phù hợp với đt quản lý. Yc này đảm bảo tính kq và tình huống đích thực khi lựa chọn các phương án bố trí sử dụng lđ quản lý mỗi đt ql yêu cầu 1 cơ chế đặc thù.
- phải dựa vào đặc điểm tâm lý sinh lý truyền thống dân tộc của cá nhân con người ql cũng như đk vật chất kthuat hiện có. Lđql là hđ của con người với tất cả các sắc thái tình cảm tinh thần sinh lý vật chất của nó. Khi tổ chức lđql đặc biệt là lđ của cán bộ lãnh đạo cần phải chú ý đến các ngưỡng giới hạn sinh lý tinh thần đạo đức của con người đặt trong những đk cụ thể.
CÂU 7: TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ . LIÊN HỆ.
-- Một là: phân chia công việc bố trí cán bộ: - phân chia lđ ql thành các bộ phận chuyên môn hóa sâu nhằm nâng cao trình độ và khả năng làm chủ cv của cán bộ quản lí.
- quá trình phân chia cv và bố trí cán bộ ql phải tuân thủ 1 số nguyên tắc sau: 1. Phân chia cv phải đảm bảo không bỏ sót, ko trùng lặp các chức năng nhiệm vụ
2. quyền hạn phải gắn liền với trách nhiệm.
- phân chia cv và bố trí cán bộ phải xuất phát từ yêu cầu kq của cv và phù hợp với trình độ cán bộ.
- có nhiều cách để phân chia cv, có thể gộp thành 3 nhóm sau:
1. phân quyền ql: là phân chia cv gắn với hệ thống cương vị ql theo thứ bậc từ trên xuống dưới, cấp trên phụ trách cấp dưới.ưu điểm: tạo ra hệ thống quyền lực trách nhiệm rõ ràng, hiệu quả quản lí cao. ổn định. Nhược: cứng nhắc, bảo thủ khó thay đổi.
2. ủy quyền quản lí: là việc mà 1 tổ chức hoặc cá nhân lãnh đạo quản lý ủy quyền cho 1 cá nhân hoạc 1 tổ chức khác thực hiện 1 phần quyền hạn và trách nhiệm của mình với những cam kết và thời gian nhất điịnh.ưu: linh hoạt, dễ thâu tóm quyền lực sử dụng người tài. Nhược điểm: đòi hỏi quy chế kiểm soát chặt chẽ , khó thực thi trong thực tế
3. phân chia cv theo kiểu tư vấn tham mưu: là phương thức phân chia cv cho cán bộ ql nhưng ko giao quyền cho họ. pp này làm cho bộ máy cán bộ cồng kềnh tăng chi phí và đôi khi làm chậm quá trình ra qđ ql.
-- Hai là: điều hòa, phối hợp các hđ quản lí: nhằm khắc phục các xu hướng đi lệch mục tiêu của các phân hệ các bộ phận và cán bộ ql. Trong điều hòa phối hợp các hđ ql cần chú ý: - điều hòa phối hợp thống nhất ở mục tiêu chung. – khi điều hòa phối hợp phải quan tâm toàn diện đến các mục tiêu và nhiệm vụ nhưng phải tập trung nguồn lực cho mục tiêu cơ bản và nhiệm vụ trọng yếu . – phải phối hợp trên cơ sở thông tin đầy đủ chính xác.
-- ba là: xây dựng pp lv khoa học cho cán bộ quản lí: gồm các nd:
- sắp xếp thời gian hợp lí bằng cách xd kế hoạch công tác cá nhân và ngiêm chỉnh chấp hành nó.
- bố trí nơi lv 1 cách kh, phương thức bố trí nơi lv tùy thuộc vào tính chất cv cũng như tính cách chủ nhân của nó.
- áp dụng kĩ thuật hiện đại và trang thiết bị cần thiết để làm giảm nhẹ cv nặng nhọc cho cán bộ ql.
- áp dụng 1 số pp lv tiên tiến hiện đại như hội thảo , điều hành qua máy tính…
-- Bốn là : Tạo môi trường lao động thuận lợi cho hoạt động quản lí: bao gồm:
- môi trg vật chất: là các đk lv như công cụ cảnh quan, vệ sinh lđ chế độ đãi ngộ..
- môi trg tinh thần tâm lí: có vai trò kích thích hay cản trở hđ ql có hiệu quả, các yếu tố tạo nên môi trg tâm lí như uy tín cán bộ lãnh đạo, mức độ dân chủ các chuẩn mực giá trị đạo đức..
-- Năm là: đào tạo lđ ql: có 2 hình thức đào tạo…:
- đào tạo qua trường lớp: có ưu điểm là chủ động về nội dung thời gian số lg đào tạo, nhược điểm là cán bộ lđ ql thiếu kinh nghiệm kĩ năng thực hành, do vậy cần 1 thời gian thử việc và loại trừ những người ko thích hợp.
- đào tạo bằng hđ thực tiễn: có kèm cặp, thường mất nhiều thời gian và thiếu kiến thức lí luận nhưng hình thức này thường đào luyện đc nhiều nhà quản lí dày dạn kinh nghiệm và vững vàng trong công tác.
Tóm lại tổ chức kh lđ ql là 1 cv vừa mang tính kh vừa là nghệ thuật dùng người . tổ chức tốt lđ ql là 1 trong những yếu tố tạo nên thành công cho 1 tổ chức nói chung và hđ quản lí nói riêng.
CÂU 8: TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG QUẢN LÝ . LIÊN HỆ
1. lao động quản lí là 1 dạng lđ sx nhưng mang tính gián tiếp: bản thân cán bộ ql ko tự mình tạo ra sp dịc vụ, họ chỉ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành để người lao động trực tiếp tạo ra sp dịch vụ theo 1 cách thức tốt nhất . ko có người lđ trực tiếp thì lđ ql trở thành vô ích vì ko tạo ra đc sp dịch vụ cụ thể.
2. lao động ql là 1 dạng lao động phức tạp: tính phức tạp của lđ ql trước hết là do tính phức tạp của đối tg ql quy định, do vậy lđ ql; đòi hỏi người cb ql phải có tri giác toàn diện về nhiều lĩnh vực như kĩ thuật kinh tế chính trị, ngoại giao, tâm lí…mặt khác các tri thức đó phải đc vận dụng nhuần nhuyễn thành các kĩ năng kĩ xão thói quen đến mức thành tự động.
3. lao động quản lí là lao động trí tuệ có tính sáng tạo: trong bất kì chức năng nào lđ ql cũng thể hiện về mặt công ngệ là quá trình xử lí thông tin vì thế đòi hỏi lđql phải luôn thích nghi sáng tạo tìm ra các hình thức và pp thức hợp cho từng tình huống cụ thể.
4. lao đông quản lí có tính nghệ thuật là nghệ thuật làm việc với con người.: đối tg của lđql là con người , đặc điểm này mang lại cho lđ ql 1 sắc thái tâm lí tinh thần đặc thù ngoài tính công nghệ của nó. Do vậy lđql ko chỉ dựa vào kiến thức kh mà còn bao hàm cả ngệ thuật ứng xử khả năng gây ảnh hưởng đến tâm lí và tc con người.
5. lao động quản lí có tính chất cộng đồng: lđql ko trực tiếp tạo ra sp mà nó gắn với các dạng lđ khác, lđ ql chỉ xuất hiện ở đâu và khi nào có lđ hiệp tác nhiều người nhằm thực hiện mục đích chung. Tính cộng đồng của lđql ko chỉ thể hiện ở sự gắn bó về năng suất và hiệu quả của từng cá nhân với cả bộ máy ql mà quan trọng hơn là sự gắn bó giữa hiệu quả bộ máy ql với hiệu quả thực hiện mục tiêu chung của hệ thống.
Liên hê:
CÂU 9 :PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CHỦ YẾU ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÍ NÊU PHƯƠNG HƯỚNG RÈN LUYỆN CHO BẢN THÂN:
1. yêu cầu về phẩm chất chính trị:
2 yêu cầu về kiến thức pháp luật
4. yêu cầu về năng lực tổ chức quản lí.
3. yêu cầu về chuyên môn
5. yêu cầu về phẩm chất đạo đức tác phong.
Liên hệ rèn luyện:
CÂU 10: PHÂN TÍCH VAI TRÒ CÁN BỘ QUẢN LÍ. ĐÁNH GIÁ..
- đội ngũ cbql là 1 trong những nhân tố có tính qđ đến sự thành công hay thất bại của 1 hệ thống quản lí và hiệu quả của các hđ kinh tế, chính trị xh..vì vậy lđ ql ngày càng trở thành 1 bộ phận quan trọng trong cơ cấu lđ xh là 1 ngề với cơ cấu phức tạp trong cơ cấu sx xh đc chuyên môn hóa, hiệp tác hóa sâu sắc do đó vai trò cán bộ quản lí ngày càng tăng do:
- sx xh ngày càng pt cả về chiều rộng lẫn chiều sâu và có sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trg, điều đó làm tăng số lg các phương án và qđ lựa chọn phương án tối ưu trở nên phức tạp hơn.
- tác động của các qđ ql đối với đs kinh tế xh vừa sâu sắc vừa có hiệu quả lớn hoặc để lại hậu quả ngiêm trọng đòi hỏi trách nhiệm cao của mỗi cán bộ ql .
- sự tăng nhanh về khối lg tri thức và độ phức tạp của cơ cấu tri thức , sự xuất hiện của hệ thống thông tin mới gồm cả thông tin ql đã và đang mở rộng đòi hỏi khả năng xử lí chọn lọc để có qđ ql đúng đắn và hiệu quả.
Vai trò của cb ql ngày càng tăng, thực chất là do đòi ở người cb khả năng phát huy nhân tố chủ quan, có bản lĩnh tri thức và năng động trên cơ sở nắm vững và vận dụng quy luật kq cũng như các quan điểm đg lối chính sách pt ktxh của công cuộc đổi mới.
Đánh giá.
CÂU 11: XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ.
1. kế hoạch hóa đội ngũ cán bộ quản lí: từ chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt đc và cơ cấu tổ chức để xác định số lg cán bộ , trên cơ sở đó có kế hoạch tuyển chọn đào tạo sắp xếp đề bạt bố trí sử dụng và đánh giá cán bộ ql.
Về mặt thời gian khh đội ngũ cb ql chủ yếu mang tính chất dài hạn thường là trên 5 năm nhưng cũng phải có kế hoạch hàng năm, khh đội ngũ cb ql có tầm quan trọng qđ sự pt ổn định và bền vững của các tổ chức , vì vậy người lãnh đạo cần phải quan tâm đến công tác này.
2. lựa chọn cbql: đây là cv rất qtrong đb cho tổ chức hđ có hiệu quả, đạt đc mục tiêu đề ra.
- việc lựa chọn cbql phải xuất phát từ yêu cầu thực tế đối với cv . để tuyển chọn cbql cần sử dụng nhiều phương pháp như : pp thi tuyển , pp thử nghiệm , pp trưng cầu ý kiến..
3. đánh giá cbql: việc đgcbql đc xem là chìa khóa quan trọng của công tác ql cb , nó có ý ngĩa trong việc đào tạo, pt cb ql vì biết đc điểm mạnh điểm yếu của từng người trong bộ máy.
- mụcđích của đánh giá cbql là nhằm phát huy mọi khả năng sáng tạo và cống hiến của từng người và sử dụng có hiệu quả hơn.
4. đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lí.
5 . bố trí sử dụng cbql.
CÂU 12: TRONG TỔ CHỨC KHOA HỌC LAO ĐỘNG QUẢN LÍ CẦN ĐẢM BẢO NHỮNG YÊU CẦU NÀO. ĐÁNH GIÁ
- tc khlđql phải tuân theo các yêu cầu:
1. phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phù hợp với đối tg ql: yêu cầu này đb tính kq và tính hướng đích khi lựa chọn các phương án bố trí sdung lđ ql .
Ngay trong 1 tổ chức mục tiêu hđ khác nhau cũng dẫn đến sự ưu tiên khác nhau trong nhiệm vụ của các bộ phận , chính vì thế khi thiết kế bộ máy ql và bố trí cb phải dựa vào các phương án cụ thể cho từng đối tg.
2. phải dựa vào dd2 tâm lí sinh lí truyền thống dân tộc của cá nhân con người ql cũng như đk vật chất kt hiện có.: lđql là hđ của con người với tất cả sắc thái tình cảm tinh thần, vật chất của nó, khi tổ chưc lđql đặc biệt là lđ của cb lđ cần phải chú ý đến các ngưỡng giới hạn sinh lí tinh thần đạo đức của con người trong những đk cụ thể.
3. phải chú ý đến xu thế pt của hệ thống tổ chức: yêu cầu này đòi hỏi khi đào tạo , tuyển chọn và bố trí cán bộ phải chú ý đến khả năng thay đổi của tổ chức trong tg lai để có đc đội ngũ cb ql thích nghi và làm chủ hđ trong môi trg có nhiều biến đổi.
Đánh giá.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro