Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

376 - Bảo lãnh

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Số : 376/QĐ-HĐTV-KHDN

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Hà Nội, ngày 07 tháng 05  năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

về ban hành Quy định bảo lãnh ngân hàng trong hệ thống Agrỉbank

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Căn cứ Luật các Tổ chức TÚI dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về bảo lãnh ngân hàng;

Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ- HĐTV ngày 23 tháng 04 năm 2012 của Hội đồng thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số Mcỉ- /NQ-HĐTV ngày tháng 5 năm 2013 của Hội đồng thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ừiển Nông thôn Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết 'định này “Quy định bảo lãnh ngân hàng trong hệ thống Agribank”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày <¿0 tháng 5" năm 2013, thay thế Quyết định số 398/QĐ-HĐQT-TD ngày 02 tháng 05 năm 2007 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban hành Quy định bảo lãnh ngân hàng trong hệ thống Agribank.

Các Hợp đồng eấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đẵ ký kết cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt. Việc sửa đổi, bổ sung các cam kết nêu trên chỉ được thực hiện nẹư nội dung sửa đổi, bổ sung phù hơp với quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Trưởng các ủy ban; Ke toán trưởng; Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban, Giám đốc các Trung tâm tại Trụ sở chính; Trưởng các Văn phòng đại diện; Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh, đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chịu ừách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

-Như Điều 3;

-NHNN VN: Vụ TD, Cơ quan Thanh tra giám sát NH (để bá

-Ban Kiểm soát;

-Các Phó Tổng Giám đốc;

Lưu: VP, BTK, PC, KHDN TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Bảo

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH Bảo lãnh ngân hàng trong hệ thống Agribank

(Ban hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-HĐTV-KHDN ngày tháng 5" năm 2013 của Hội đồng thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam)

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy đinh này quy định việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đối với khách hàng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1.Trụ sở chính, Sở giao dịch, Chi nhánh ừong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

2.Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

2.NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3.TCTD: Tổ chức tín dụng.

4.HĐTV: Hội đồng thành viên Agribank.

5.Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc Agribank.

6.Ban KHDN/KHHo: Ban Khách hàng Doanh nghiệp/Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân.

7.Chi nhánh: Sở Giao dịch, Chi nhánh loại I, loại II, loại III trong hệ thống Agribank.

8.“Bảo lãnh ngân hàng” (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo đó Agribank cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh ki "

thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn ừả cho Agribank theo thỏa thuận.

9.“Bên bảo lãnh” là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

10.“Bên được bảo lãnh” là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú được Agribank bảo lãnh.

1lẳ “Bên nhận bảo lãnh” là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư trú có quyền thụ hường bảo lãnh do Agribank phát hành.

12.“Bảo lãnh đối ứng” là bảo lãnh ngân hàng, theo đó Agribank cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của Agribank.

13.“Bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng” là bảo lãnh ngân hàng theo đó, Agribank cam kết với Bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Bên nhận bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ cam kết với Bên nhận bảo lãnh trên cơ sở TCTD khác bảo lãnh đối ứng. Trường hợp Agribank phải thanh toán thaỵ, TCTD phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Agribank.

14.“Xác nhận bảo lãnh” là bảo lãnh ngân hàng, theo đó Agribank (Bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Agribank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

15.“Đồng bảo lãnh” là việc hợp vốn để bảo lãnh của:

a)Từ 02 (hai) tổ chức tín đụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ừở lên bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh; hoặc:

b)Agribank cùng tổ chức tín dụng nước ngoài bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.

16.“Hợp đồng cấp bảo lãnh” là văn bản thoả thuận giữa Agribank với bên được bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) về quyền, nghĩa vụ và các nội dung khác ừong việc thực hiện bảo lãnh.

17.“Cam kết bảo lãnh” là văn bản bảo lãnh của Agribank với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức sau:

a)“Thư bảo lãnh”: Là văn bản cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh về việc Agribank sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện h,Đặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lẵnh.^/ 

b)“Hợp đồng bảo lãnh”: Là văn bản thỏa thuận giữa Agribank và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa Agribank, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc Agribank sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đấ cam kết với bên nhận bảo lãnh.

c)“Hình thức cam kết khác” do các bên tự thỏa thuận không ừái với quy định của pháp luật Việt Nam.

18. “Bảo lãnh vay vốn” là cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh ừong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.

19ẵ “Bảo lãnh thanh toán” là cam kết của Agribank với bền nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.

20.“Bảo lãnh dự thầu” là cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh (bên mòi thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì Agribaiík sẽ thực hiện thay.

21.“Bảo lãnh thực hiện hợp đồng” là cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bầo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bấo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì Agribank sẽ thực hiện thay.

22.“Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm” là cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các thoả thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì Agribank sẽ thực hiện thay.

23.“Bảo lãnh hoàn ừả tiền ứng trước” là cam kết của Agribank với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì Agribank sẽ thực hiện thay.

24.Các loại bảo lãnh khác là các loại bảo lãnh pháp luật không cấm và phù hợp vói thông lệ quốc tế do Agribank phát hành theo đề nghị của bên được bầS)/ '

lãnh ngoài các loại bảo lãnh quy định tại Khoản 12, Khoản 13, Khoản 14, Khoản

18,Khoản 19, Khoản 20, Khoản 21, Khoản 22, Khoản 23 Điều này.

25.Tổ chức là người cư trú thuộc các đối tượng sau:

a)Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam;

b)Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 25 Điều này;

c)Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính ừị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;

d)Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài;

đ) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các Điểm a, b yà c Khoản 25 Điều này.

Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng

1.Việc phát hành bảo lãnh bằng ngoại tệ của Agribank phải phù hợp với phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường ừong nước và thị trường quốc tế của Agribank.

2.Agribank thực hiện bảo lãnh bằng ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân là người cư trú đối với nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh từ giao dịch hợp pháp bằng ngoại tệ.

Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh

1.Agribank không bảo lãnh đối với những trường hợp sau:

a)Thành viên HĐTV, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của Agribank và các chức danh tương đương.

b)Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐTV, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Agribank và các chức danh tương đương.

c)Khách hàng được thành viên HĐTV, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Agribank bảo đảm.

d)Agribank không phát hành bảo lãnh để TCTD khác cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này.

đ) Agribank không phát hành bảo lãnh trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của công ty con của Agribank.

e)Agribank không phát hành bào lãnh đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà Agribank nắm quyền kiểm soát.

2.Agribank hạn chế bảo lãnh đối với những trường hợp

2.1. Agribank không phát hành bảo lãnh không có bảo đảm, hoặc với những điều kiện ưu đãi về phí, về mức phát hành bảo lãnh và những điều kiện ưu đãi khác đối với những đối tượng sau đây:

a)Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại Agribank; thanh tra viên đang thanh tra tại Agribank;

b)Kế toán trưởng của Agribank;

c)Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;

d)Người thẩm định, xét duyệt cấp bảo lãnh;

đ) Các công ty con, công ty liên kết của Agribank hoặc doanh nghiệp mà Agribank nắm quyền kiểm soátẾ

e)Khách hàng đầu tư, kinh doanh chứng khoánẫ

2.2ế Việc phát hành bảo lãnh đối với những đối tượng quy đinh tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều nảy phải được HĐTV quyết định và công khai trong Agribank.

Điều 6. Giói hạn cấp bảo lãnh.

1.Giới hạn cấp bảo lãnh của Agribank đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan thực hiện theo quy định của NHNN và của Agribank.

2.Tổng mức cấp bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của Agribank; Tổng mức cấp bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác đối với một khách hàng và nguời có ; liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của Agribank.

3.Tổng mức cấp bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác đối vói các đối tượng quy định tại các tiết a, tiết b, tiết c, tiết d Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 5 không được vượt quá 5% vốn tự có của Agribank.

4.Tổng mức cấp bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác đối với một đối tượng quy đinh tại tiết e Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 5 không được vượt quá 10% vốn tự có của Agribank; Tổng mức cấp bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác đối với tất cả các đối tượng quy định tại tiết e Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 5 không được vượt quá 20% vốn tự có của Agribank.

Đỉềũ 7. Xác định số dư bảo ỉãnh trong thực hiện quy định về giói hạn cấp tín dụng

1.Số dư bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh và người có liên quan là tổng số dư các cam kết bảo lãnh phát hành theo quy định tại Khoản 12, Khoản 13, Khoản 14, Khoản 18, Khoản 19, Khoản 20, Khoản 21, Khoản 22, Khoản 23, Khoản 24 Điều 3 Quy định này và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ do Agribank phát hành cho bên được bảo lãnh và người có liên quan.

2Ể Khi xác định số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng, Agribank được:

a)Loại trừ số dư bảo lãnh trong các trường hợp sau đây:

-Phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

-Phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức túi dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

-Phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngần hàng nước ngoài khác;

-Phát hành xác nhận bảo lãnh theo đề nghị của bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngấn hàng nước ngoài khác nếu các bên liên quan thỏa thuận (bằng văn bản) về việc Agribank (bên xác nhận bảo lãnh) được quyền hạch toán ghi nợ và yêu cầu bên bảo lãnh hoàn trả số tiền mà Agribank ừả thay cho bên được bảo lãnh khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

b)Loại trừ số dư bảo lãnh và số dư cam kết phát hành dưới các hình thức tín dụng chứng từ có tài sản bảo đảm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ; vàng; trái phiếu Chính phủ của bên được bảo lãnh và/hoặc người thứ ba.

c)Agribank noi cấp bảo lãnh tự xác định tỷ lệ khấu trừ đối vói từng loại tài sản bảo đảm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sản bảo đảm đó, nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối vói tài sản bảo đảm theo quy định của NHNN về phân loại tài sản “Có”, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro ừong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 8. Sử dụng ngôn ngữ

1.Các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh do Agribank thực hiện được lập bằng tiếng Việt.

2.Các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh do Agribank Chi nhánh Campuchia thực hiện được lập bằng tiếng Việt và tiếng Khmer (hoặc tiếng Anh).

3.Trong trường hợp cần sử dụng tiếng Anh, các bên liên quan được thỏa thuận sử dụng thêm tiếng Anh trong các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh. Trường họrp có sự khác nhau về cách hiểu giữa văn bản tiếng Việt và tiếng Anh thì văn bản tiếng Việt là căn cứ pháp lý và được đưa vào nội dung của Hợp đồng cấp bảo lãnh.

Điều 9. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp

1.Agribank, bên được bảo lãnh và các bên có liên quan được thỏa thuận việc áp dụng: Tập quản thương mại quốc tế do Phòng thương mại quốc tế ban hành;

a)Các quy tắc, tập quán và thông lệ quốc tế về bảo lãnh ngân hàng nếu các quy tắc, tập quán và thông lệ đó không tói với pháp luật Việt Nam.

2.Agribank Chi nhánh Campuchia được áp dụng các quy định pháp luật của Campuchia nếu nội dung có liên quan tại quy định này không phù hợp vói quy định của pháp luật Campuchia.

3.Các bên có thể thoả thuận Luật áp dụng, Toà án hoặc Trọng tài nước ngoài để giải quyết tranh chấp phát sinh đối với giao dịch bảo lãnh theo quy định của pháp luậtề

Chương n QUI ĐỊNH CỤ THẺ

Điều 10. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh

Agribank có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ sau đây của bên được bảo lãnh, cụ thể:

1.Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay.

2.Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ đời sống.

3.Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước.

•í 'Jị

4.Nghĩa vụ khi tham gia dự thầu.

5ẳ Nghĩa vụ trong thực hiện hợp đồng , bảo đảm chất lượng sản phẩm, nhận và hoàn trả tiền ứng trước.

6.Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thoả thuận.

Điều 11. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh

1.Agribank xem xét và quyết định bảo lãnh khi bên được bảo lãnh có đủ các điều kiện sau:

a)Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật.

b)Nghĩa vụ bảo lãnh và giao dịch phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh là hợp pháp.

c)Có khả năng tài chính và có đủ năng lực, điều kiện để thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ cam kết với các bên liên quan trong quan hệ bảo lãnh; Không có nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 tại Agribank và các tổ chức tín dụng khác tại thời điểm xem xét, quyết định cấp bảo lãnh (trừ các khoản nợ được xử lý theo ,

chỉ đạo của Chính phủ, của NHNN và các khoản nợ được khoanh, nợ chờ xử lý do gặp rủi ro bất khả kháng).

Trường hợp khách hàng có bảo đảm bằng ký quỹ, bằng số dư tiền gửi tại Agribank cho 100% giá trị khoản bảo lãnh thì khách hàng chỉ cần đáp ứng các điều kiện nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước.

d)Thực hiện đúng các quy định về bảo đảm cấp tín dụng của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của Agribank.

2ề Trường hợp khách hàng có nhu cầu bảo lãnh vay vốn thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của Agribank.

3.Đối với Agribank Chi nhánh Campuchia ngoài các điều kiện tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các quy định về bảo lãnh/cấp tín dụng của Vương quốc Campuchia.

Điều 12. Bảo lãnh đối với tổ chức là ngưòi không cư trú

1.Các trường hợp được bảo lãnh

a)Agribank bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên được bảo lãnh;

b)Agribank bảo lãnh cho tổ chức khi:

-Bên nhận bảo lãnh là người cư trú, hoặc;

-Bên được bảo lãnh thực hiện ký quỹ đủ 100% giá trị bảo lãnh.

c)Các trường hợp khác, Agribank chỉ được thực hiện bảo lãnh khi có sự chấp thuận bằng văn bản của NHNN.

2ệ Điều kiện đối với Agribank

a)Phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế và thị trường trong nước, trong đó có hoạt động bảo lãnh bằng ngoại tệ;

b)Trong thời hạn 6 tháng liền kề trước thời điểm xem xét thực hiện bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, Agribank không bị xử phạt vi phạm hành chính các quy định về quản lý ngoại hối, quy định tại Điều 126j Điều 127, Điều 128 và Điều 130 Luật các tổ chức túi dụng.

c)Có quy định nội bộ và quản trị rủi ro trong hoạt động bảo lãnh đối với người không cư trú;

d)Có phương án kiểm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động bảo lãnh đối với người không cư trú; ^

e)Không vi phạm quy định về việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước khoản bảo lãnh đôi với người không cư trú.

3.Điều kiện đối với bên được bào lãrih

a)Là người không cư trú được xem xét bảo lãnh tại Quy định này;

b)Tuân thủ các điều kiện quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Quy định này;

c)Quyền lợi và nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh không trái pháp luật Việt Nam.

4.Ngoài các quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, các nội dung khác thuộc quá trình bảo lãnh đối với người không cư trú phải thực hiện theo quy định tại Quyêt định này.

5.Việc cấp bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc, phù họrp vói quy định của pháp luật, Agribank và quy đinh tại quy chế này, đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Giao Tổng Giám đốc ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về việc bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú áp dụng ừong hệ thống Agribank.

Điều 13. Hồ sơ bảo lãnh

1.Hồ sơ đề nghị bảo lãnh do khách hàng lập và cung cấp bao gồm các loại tài liệu chủ yếu sau:

a)Tài liệu về bên được bảo lãnh

*Hồ sơ pháp lý:

-Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân (thực hiện theo quy định về cấp tín dụng trong hệ thống Agribank và các văn bản hướng dẫn có liên quan ).

-Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Giấy chứng minh nhân dân (đối với bên được bảo lãnh là người Việt Nam), Hộ chiếu (đối với bên được bảo lãnh là người nước ngoài) và các giấy tờ chứng minh nơi cư trú (sô hộ khâu,...).

+ Giấy uỷ quyền cho người giao dịch với Agribank (nếu có).

-Đối với tổ hợp tác:

+ Hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã, phường, thị trấn cho phép hoạt động.

+ Văn bản thể hiện ý kiến đa số tổ viên đồng ý đề nghị Agribank bảo lãnh.

*Hồ sơ kinh tế (áp đụng đối vói khách hàng là doanh nghiệp)

-Các báo cáo tài chính 2 năm gần nhất, liền kề

+ Bảng cân đối kế toán.

+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính.

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu Q,óì).ậgy^

11 

-Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm gần nhất.

b)Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh

Các tài liệu liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh do khách hàng cung cấp tùy theo từng loại bảo lãnh:

-Giấy đề nghị bảo lãnh.

-Dự án/Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi hoặc hồ sơ chứng minh tính khả thi, năng lực thực hiện các nghĩa vụ đề nghị được bảo lãnhắ

-Hợp đồng kinh tế; Hợp đồng đại lý.

-Hợp đồng tín dụng ( Đối với bảo lãnh vay vốn)ề

-Thông báo mời thầu; Thông báo trúng thầu.

-Biên bản bàn giao nghiệm thu.

-Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh.

c)Tài liệu về tài sản đảm bảo (nếu có)

-Hồ sơ tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh (Nếu phải áp dụng biện pháp bảo đảm).

2.Hồ sơ do Agribank lập:

-Báo cáo thẩm định các điều kiện bảo lãnh của Phòng Tín dụng/Ke hoạch kinh doanh, Phòng/Tổ Thẩm định.

-Cam kết bảo lãnh.

-Các loại thông báo: Từ chối bảo lãnh, gia hạn bảo lãnh...

-Các hồ sơ khác liên quan đến bảo lãnh do ngân hàng lập.

3.Hồ sơ do Agribank và khách hàng cùng lập:

-Hợp đồng cấp bảo lãnh.

-Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh.

-Biên bản kiểm tra đối với giao dịch bảo lãnh.

-Biên bản xác định rủi ro bất khả kháng (nếu có).

4.Mầu biểu Giấy đề nghị bảo lãnh, Báo cáo thẩm định, Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh, Biên bản kiểm tra đối với giao dịch bảo lãnh theo danh mục tại phụ lục Quy định này.

Tuỳ theo từng loại bảo lãnh, yêu cầu cùâ các bên có liên quan, Chi nhánh nơi bảo lãnh bổ sung, chỉnh sửa nội dung các điều khoản cụ thể cho phù hợp nhưng phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố tại các mẫu biểu của quy định này trên nguyên tắc mọi chỉnh sửa, bổ sung phải đảm bảo quyền và lợi ích của Agribank trong quá trình thực hiện.

5.Trường họp khách hàng có bảo đảm bằng ký quỹ, bằng số dư tiền gửi tại Agribank cho 100% giá trị khoản bảo lãnh thì không cần phải cung cấp hồ sơ kinh

Điều 14ẳ Hợp đồng cấp bảo lãnh

1.Để thực hiện bảo lãnh, Agribank, bên được bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) phải thỏa thuận ký kết hợp đồng cấp bảo ỉấnh.

2.Các nội dung chủ yếu của hợp đồng cấp bảo lãnh như sau:

a)Các quy định pháp luật áp dụng;

b)Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh:

-Bên bảo lãnh;

-Bên được bảo lãnh;

-Bên nhận bảo lãnh;

-Các bên có liên quan khác (nếu có).

c)Số tiền, đồng tiền bảo lãnh;

d)Mục đích bảo lãnh;

đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh: Thư bảo lãnh;

e)Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

g)Biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, giá ữị tài sản bảo đảm (nếu có);

h)Quyền và nghĩa vụ của các bên;

i)Phí bảo lãnh;

k) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có);

1) Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;

m) Cam kết về nhận nợ trả thay, lãi suất nhận nợ bắt buộc và hoàn trả nợ

(trong trường hợp bên Agribank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh);

n) Giải quyết tranh chấp phát sinh;

o)Số hiệu, ngày ký hợp đồng, hiệu lực của hợp đồng;

p) Các nội dung khác.

3.Agribank phải thỏa thuận với bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, các bên liên quan (nếu có) về điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Agribank.

Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phải cụ thể, rõ ràng; thống nhất các ioại văn bản họp lệ, họp pháp chứng minh lỗi vi phạm có xác nhận của bên được bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh phải xuất trình kèm theo yêu cầu Agribank thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp cam kết bảo lãnh có nội dung Agribank thực hiện nghĩa vụ vô điều kiện, không huỷ ngang thì không nhất thiết phải có văn bản hợp lệ, họp pháp chứng minh lỗi vi phạm của bên được bảo lãnh,

4.Nội dung hợp đồng cấp bảo lãnh phải phù hợp với quyết định cấp bảo lãnh của cấp có thẩm quyền. Mục đích bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, phạm vi bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại hợp đồng cấp bảo lãnh phải phù họp với hợp đồng kinh tế và/hoặc các tài liệu có liên quan phát sinh yêu cầu bảo lãnh, phù hợp với nội dung Cam kết bảo lãnh.

5.. Trước mỗi lần phát hành bảo lãnh, Agribank phải ký họp đồng cấp bảo lãnh với bên được bảo lãnh. Trường hợp các thư bảo lãnh cùng bảo lãnh cho một hợp đồng kinh tế cụ thể và cùng một loại bảo lãnh cụ thể thì chi nhánh có thể ký 01 họp đồng cấp bảo lãnhắ

6.Trường hợp cần thiết, Agribank có thể thuê tư vấn luật soạn thảo hợp đồng cấp bảo lãnh và các hợp đồng liên quan khác trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Agribank và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Agribank thu phí soạn thảo hợp đồng cấp bảo lãnh và các hợp đồng liên quan từ bên được bảo lãnh.

7.Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung hợp đồng cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về bảo lãnh, về giao dịch bảo đảm và các quy định liên quan khác.

Điều 15. Cam kết bảo lãnh

1.Cam kết bảo lãnh của Agribank bao gồm các hình thức sau:

-Thư bảo lãnh;

-Hợp đồng bảo lãnh;

-Các hình thức cam kết khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế.

2.Chi nhánh chỉ thực hiện phát hành cam kết bảo lãnh dưới hình thức Thư bảo lãnh. Trường hợp phát hành cam kết bảo lãnh dưới hình thức Họp đồng bảo lãnh hoặc các hình thức cam kết khác, Chi nhánh trình Tổng Giám đốc (qua Ban Thẩm định) xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.

3 Căn cứ nội dung thỏa thuận của các bên tại Hợp đồng cấp bảo lãnh, Agribank phát hành Cam kết bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh với các nội dung chủ yếu sau:

a)Các quy định pháp luật áp dụng (nếu có);

b)Số hiệu, hình thức cam kết bảo lãnh;

c)Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh:

-Bên nhận bảo lãnh;

-Bên bảo lãnh;

-Bên được bảo lãnh;

-Các bên có liên quan khác (nếu có).

d)Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh;

đ) Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;}*/

e)Số tiền bảo lãnh và đồng tiền sử dụng để thanh toán;

g)Loại bảo lãnh;

h)Mục đích bảo lãnh;

i)Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh;

k) Quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có);

1)Quy định về chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có);

m) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

n) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có);

o) Quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có);

p) Các nội dung khác.

Nội dung của Cam kết bảo lãnh phải phù hợp với nội dung/điều khoản có liên quan trong Hợp đồng cấp bảo lãnh.

4.Thư bảo lãnh phải được in trên mẫu Thư bảo lãnh in sẵn (loại giấy riêng, có logo Agribank, có tiêu đề, có số sêri) sử dụng trong hệ thống Agribank.

Việc in ấn, phát hành, quản và sử dụng Thư bảo lãnh phải được thực hiện, quản lý và giám sát thường xuyên như giấy tờ có giá (Quyết định số 368/QĐ/HĐQT-TCKT ngày 23/4/2007 của HĐQT về việc ban hành quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế).

5.Thư bảo lãnh chỉ được phát hành 01 bản gốc duy nhất gửi cho bên nhận bảo lãnh theo mẫu của Agribank và có thể sao thêm một số bản cho các bên liên f quan nhưng ghi rõ “không cỏ giá ừị đòi tiền”; Trường họp cần sử dụng tiếng Anh, Agribank phát hành thêm 01 bản Thư bảo lãnh tiếng Anh; đồng thời trên cả Thư bảo lãnh bằng tiếng Việt và Thư bảo lãnh bằng tiếng Anh sẽ có điều khoản: “Thư bảo lãnh được lập thành 01 bản gốc tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có tranh chấp thì bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng làm căn cứ pháp lý”.

6.Đối với các trường hợp bắt buộc áp dụng theo mẫu Thư bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm:

a)Chỉ đạo rà soát, nghiên cứu kỹ các điều khoản của mẫu Thư bảo lãnh, đặc biệt là các điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của Agribank khi thực hiện.

b)Có thể quyết định sử dụng mẫu Thư bảo lãnh không theo mẫu quy định của Agribank nhưng phải phù hợp vói các nội dung điều khoản có liên quan trong Hợp đồng cấp bảo lãnh, các hồ sơ có liên quan và phải tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam; lấy số hiêu theo đúng quy đinh, không có nôi dung . .

' l£

nào khác bất thường hoặc nguy cơ bất lợi với Agribank, các nội dung phải được diễn đạt dễ hịểu tránh gây hiểu lầm, Thư bảo lãnh phải có đủ 3 chữ ký theo quy định; Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trong việc chấp nhận mẫu Thư bảo lãnh đó.

Trường hợp nội dung mẫu đó có vướng mắc, bất cập trong việc áp dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Agribank, Chi nhánh báo cáo Tổng Giám đốc (qua Ban Thẩm định) trước khi thực hiện để được hướng dẫn, xử lý.

7.Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dưng Cam kết bào lãnh do các bên liên quan tự thỏa thuận và chỉ được thực hiện sau khi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng cấp bảo lãnh.

8.Đối với các Cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng, ngoài việc thực hiện quy trình phát hành Cam kết bảo lãnh thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng, Chi nhánh Agribank phải tuân thủ quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh thông qua mạng này do Agribank ban hành.

Giao Tổng Giám đốc ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể Cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế, phù hợp với quy định của pháp luật, Agribank và đảm bảo an toàn, hiệu quả*

Điều 16. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh.

1.Tại Chi nhánh: Những người ký Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh bao

gồm:

-Người đại diện theo ủy quyền: Là Giám đốc Chi nhánh hoặc người được ủy quyền theo quy định của Agribank.

-Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh: Là Trưởng (hoặc Phó) Phòng Tín dụng/Ke hoạch kinh doanh.

-Người thẩm định khoản bảo lãnh:

+ Đối với khoản bảo lãnh phải thông qua bộ phận thẩm định: Là Trưởng (hoặc Phó) Phòng/Tổ Thẩm định .

+ Đối với khoản bảo lãnh không phải thông qua bộ phận thẩm định: Là cán bộ túi dụng trực tiếp thẩm định khoản bảo lãnh.

2.Tại Trụ sở chính: Những người ký Hợp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh bao gồm:

-Người đại diện theo ủy quyền: Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc ủy quyền theo quy định của Agribank.

-Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh: Là Trưởng Ban KHDN/KHHo.

-Người thẩm định khoản bảo lãnh: Là Trưởng Ban Thẩm định.í^-^

3.Đối với các khoản bảo lãnh vượt thẩm quyền của Sở giao dịch, Chi nhánh được Trụ sở chính phê duyệt, Chi nhánh thực hiện ký hợp đồng cấp bảo lãnh, phát hành Thư bảo lãnh như quy định tại Khoản 1 Điều này.

4.Thẩm quyền quyết định cấp bảo lãnh:

Thẩm quyền quyết định phát hành các loại bảo lãnh: thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp, ủy quyền quyết định cấp tín dụng trong hệ thống Agribank.

Điều 17. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.

1.Agribank và bên được bảo lãnh thỏa thuận áp dụng các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với Agribank theo quy định hiện hành về bảo đảm cấp tín dụng của Agribank.

2.Điều kiện, nguyên tắc áp dụng từng biện pháp bảo đảm thực hiện theo quy đinh về bảo đấm cấp tín dụng của Agribank và quy định cấp tín dụng ừong hệ thống Agribank.

3.Trường hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản (bảo lãnh của người thứ ba và/hoặc tín chấp và/hoặc không có bảo đảm) cho khoản bảo lãnh thì phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:-

a)Đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 11 hoặc Khoản 3 Điều

12Quy định này;

b)Làkhách hàng thuộc đối tượng được Agribank cấp tín dụng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản;

c)Tại thòi điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh không vi phạm" trong quan hệ cấp tín dụng, thanh toán tại Agribank.

d)Đápứng các điều kiện tại quy định về bảo đảm cấp tín dụng của Agribank và quy định cấp tín dụng trong hệ thống Agribank về cấp tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản.

4.Trường hợp bên được bảo lãnh sử dụng tài sản của người thứ ba để bảo đảm cho khoản bảo lãnh, điều kiện đối với tài sản bảo đảm và điều kiện đối với người thứ ba thực hiện theo quy định hiện hành về bảo đảm cấp tín dụng của Agribank.

5.Việc xác lập biện pháp bảo đâm cho toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với Agribank do các bên thỏa thuận.

Điều 18. Phí bảo lãnh

1.Giám đốc Agribank nơi bảo lãnh thỏa thuận mức thu phí bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh, phù hợp với quy định của Tổng Giám đốc từng thời kỳ.

2.Trong trường hợp Agribank phát hành bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, mức phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận trên cơ sở mức phí bảo lãnh được bên được bảo lãnh chấp thuận.

3.Trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, các bên thỏa thuận mức phí bảo lãnh từng bên được hưởng trên cơ sở thỏa thuận về tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh của từng bên và mức phí bảo lãnh thu được của bên được bảo lãnh.

4.Trường hợp Agribank bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì Chi nhánh Agribank thỏa thuận với từng khách hàng về từng mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đói tương ứng của mỗi khách hàng.

5.Trường hợp đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí bảo lãnh bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của Agribank tại thời điểm thu phí.

6ề Trường hợp khách hàng chậm thanh toán phí bảo lãnh cho Agribank nơi bảo lãnh thì số phí chậm trả sẽ phải chịu phạt theo lãi suất nợ quá hạn nhưng không quá 150% lãi suất của khoản vay ngắn hạn mà Agribank đang thực hiện tại thời điểm chậm trả. Thời gian chậm trả tính từ ngày đến hạn thanh toán phí bảo lãnh theo thoả thuận.

7.Kỳ hạn thu phí

Chi nhánh Agribank có thể thỏa thuận với khách hàng thu phí một lần hoặc nhiều lần cho khoản bảo lãnh:

-Đối với bảo lãnh có thời hạn dưới 12 tháng, thực hiện thu phí 1 lần khi phát hành Thư bảo lãnh hoặc thu định kỳ tối thiểu 3 tháng/lần nhưng phải đảm bảo phí bảo lãnh thu trong vòng 15 ngày đầu kỳ hiệu lực của bảo lãnh.

-Đối với bảo lãnh có thời hạn từ 12 tháng trở lên, Chi nhánh Agribank có thể xem xét thu phí bảo lãnh tối thiểu 6 tháng/lần, nhưng phải đảm bảo phí bảo lãnh thu trong vòng 15 ngày đầu kỳ hiệu lực của bảo lãnh.

8.Trong thòi hạn bảo lãnh, các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí.

Điều 19. Thòi han bảo lãnh

*

1.Thòi hạn bảo lãnh được xác định từ ngày phát hành bảo lãnh hoặc khi bảo lãnh có hiệu lực theo thỏa thuận của Chi nhánh

Agribank với các bên liên quan cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong Cam kết bảo lãnh. Trường hợp Cam kết bảo lãnh không ghi cụ thể thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh thì thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được xác định tại thời điểm nghĩa vụ bảo lãnh hết hiệu lực theo quy định tại Điều 22 Quy định này.

Thời hạn bảo lãnh phải xác định phù hợp với nội dung thoả thuận/hợp đồng kinh tế đã ký giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. ;?5:v

2.Trường hợp ngày hết hiệu lực bảo lãnh trùng vào ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định Pháp luật mà người lao động được nghỉ làm việc thì ngày hết hiệu lực được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

Điều 20. Gia hạn hiệu lực, sửa đổi nội dung của Cam kết bảo lãnh

1.Điều kiện gia hạn hiệu lực, sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh:

a)Chi nhánh Agribank xem xét thực hiện gia hạn hiệu lực và/hoặc sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh trên cơ sở gia hạn và /hoặc sửa đổi hợp đồng phát sinh giao dịch bảo lãnh và đề nghị bằng văn bản của khách hàng.

b)Hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực và/hoặc sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh gửi Chi nhánh Agribank gồm:

-Đề nghị gia hạn hiệu lực và/hoặc sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh của khách hàng.

-Hồ sơ chứng minh yêu cầu gia hạn hiệu lực và/hoặc sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh: phụ lục gia hạn hiệu lực, sửa đổi nội dung hợp đồng, thông báo gia hạn thời gian mở thầu, công văn đề nghị gia hạn hiệu lực Cam kết bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh,...

c)Hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực và/hoặc sửa đổi nội dung Cam kết bảo lãnh phải được gửi đến Chi nhánh Agribank trong thời gian còn hiệu lực của Cam kết bảo lãnh đã phát hành.

d)Trường hợp nội dung sừạ đổi làm tăng giá trị bảo lãnh thì phải thu thêm số tiền ký quỹ theo tỷ lệ đã được phê duyệt trên số tiền tăng thêm hoặc tăng thêm tài sản bảo đảm trong trường hợp có áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản và giá tri tài sản bảo đảm không đủ theo quy định của Agribank.

đ) Trường hợp nội dung sửa đổi có điều kiện bất lợi hơn cho bên nhận bảo lãnh (giảm giá trị Cam kết bảo lãnh, rút ngắn thời hạn hiệu lực của Cam kết bảo lãnh, điều kiện thực hiện bảo lãnh chuyển từ vô điều kiện sang có điều kiện,...), Cam kết sửa đổi chỉ có hiệu lực khi có xác nhận đồng ý bằng văn bản về các nội dung sửa đổi của bên nhận bảo lãnh (văn bản phải được người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp của bên nhận bảo lãnh ký, đóng dấu)ẵ

2.Thẩm quyền phê duyệt, trình tự, thủ tục gia hạn/sửa đổi nội dung bảo lãnh.

a)Cấp có thẩm quyền phê duyệt gia hạn, sửa đổi nội dung bảo lãnh là cấp có thẩm quyền phê duyệt phát hành bảo lãnh.

b)Trình tự, thủ tục gia hạn, sửa đổi nội dung bảo lãnh thực hiện như đối với trình tự, thủ tục phát hành bảo lãnh mới nhưng chỉ cần kiểm tra, xem xét đánh giá những vấn đề liên quan đến bảo lãnh có sự thay đổi.

c)Chi nhánh Agribank nơi phát hành bảo lãnh phải thực hiện ký bổ sung Phụ lục hợp đồng cấp bảo lãnh với bên được bảo lãnh trước khi ký gia hạn hay sửa đổi, bổ sung bảo lãnh.

&

Điều 21. Miễn thưc hiên nghĩa vu bảo lãnh

1.Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ cho Agribank thì bên được bảo lãnh và/hoặc bên có liên quan vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đã cam kết đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc thực hiện nghĩa vụ liên đới theo quy định của pháp luật.

2ẻ Trong trường hợp một ừong số thành viên đồng bảo lãnh được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì các thành viên khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình theo cam kết bảo lãnh.

Điều 22. Thưc hiên nghĩa vu bảo lãnh

••o•

lể Trong thời hạn bảo lãnh, Chi nhánh Agribank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh sau khi bên nhận bảo lãnh xuất trình yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và các hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ (nếu có) thỏa mãn đầy đủ các đỉều kiện đã quy đinh ừong cam kết bảo lãnh hoặc cam kết xác nhận bảo lãnhế Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Chi nhánh Agribank nơi bạo lãnh có ừách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Chi nhánh Agribank nơi bảo lãnh phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.

2.Ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Chi nhánh Agribank căn cứ cam kết nhận nợ trả thay tại hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên, tài liệu và chứng từ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để hạch toán ghi nợ vào tài khoản cho vay bắt buộc số tiền trả thay cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh ừong xác nhận bảo lãnh và gửi thông báo bằng văn bản về việc trả thay cho các bên liên quan đến khoản bảo lãnh.

3.Các bên được trả thay có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền Chi nhánh Agribank đã trả thay. Trường hợp chưa hoàn trả được số tiền ưả thay, căn cứ vào hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên, Chi nhánh Agribank quyết định thời hạn cho vay bắt buộc, kỳ hạn trả nợ, lãi suất cho vay áp dụng cho khoản trả thay đối với bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh ừong xác nhận bảo lãnh. Mức lãi suất cho vay áp dụng tối đa không được vượt quá 150% lãi suất cho vay thông thường đang áp dụng đối với khoản vay có thời hạn tương ứng. Thời điểm để xác định thời hạn cho vay đối với khoản vay kể từ ngày Chi ĩihánh Agribank thực hiện trả thay.

4.Trường hợp ữả thay bằng ngoại tệ, sau khi thực hiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Chi nhánh Agribank hạch toán nợ cho vay bắt buộc như sau:

a)Hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh; Hoặc hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại tệ mà Chi nhánh Agribank đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của Agribank công bố tại thời điểm thanh toán ữên cơ sở khả năng cân đối ngoại tệ của Agribank.

Điều 23. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh

Nghĩa vụ bảo lãnh của Agribank chấm dứt ừong các trường hợp sau:

1.Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh chấm dứt.

2.Chi nhánh Agribank đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh.

3ề Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

4ế Hiệu lực của cam két bảo lãnh đã hết.

5.Bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Agribank.

6.Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7ễ Theo thỏa thuận của các bên.

Điều 24. Đồng bảo lãnh

1.Nguyên tắc, điều kiện, quy trình tổ chức thực hiện đồng bảo lãnh được thực hiện theo quy định tại Quyết định này, quy định của NHNN, của Agribank về cấp tín dụng hợp vốn của TCTD đối với khách hàng và các quy định khác có liên quan.

2.Các bến tham gia đồng bảo lãnh được thực hiện đồng bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú. Trường họrp ' đồng bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, các bên tham gia phải tuân thủ ” các quy định tại Điều 12 Quy định này.

3.Các bên tham gia đồng bảo lãnh cùng chịu trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

a)Trường hợp Agribank làm đầu mối phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho bên được bảo lãnh thì các bên tham gia có trách nhiệm hoàn trả ngay cho Agribank số tiền tương ứng theo tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh mà các bên đã thỏa thuận.

b)Trường hợp Agribank tham gia đồng bảo lãnh với tư cách là thành viên:

Khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đằ cam kết với bên nhận bảo lãnh, TCTD đầu mối đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay, Agribank có ừách nhiệm hoàn trả ngay cho đơn vị đầu mối số tiền tương ứng theo tỷ lệ tham gia đông bảo lãnh mà các bên đã thỏa thuận khi nhận được thông báo của TCTD đầu mối, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.Khi thực hiện đồng bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, Agribank thực hiện báo cáo theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-NHNN theo tỷ lệ bảo lãnh và tỷ lệ trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú. '

21

Điều 25. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới

Agribank bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đói phải thực hiện trên cơ sở hợp đồng liên đới quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

Điều 26. Quyền của Chi nhánh Agribank - bên bảo lãnh

lề Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh hoặc của bên bảo lãnh đối ứng.

2.Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của Chi nhánh Agribank cho bên được bảo lãnh.

3.Yêu cầu bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

4.Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được Agribank bảo lãnh.

5.Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt theo thoả thuận.

6.Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy đinh trong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuât trình là giả mạo.

7.Hạch toán ghi nợ cho khách hàng hoặc bên bảo lãnh đối ứng ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu câu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đôi ứng hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà Agribank đã ừả thay theo cam kết.

8.Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả ngay trong ngày số tiền đã trả thay cho khách hàng trong trường hợp Agribank làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.

9.Xử lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận và quy định của pháp luật.

10.Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của Agribank cho TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của NHNN đối với từng trường hợp cụ thể.

11.Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

12.Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 27ễ Quyền của Chi nhánh Agribank - bên bảo lãnh đối ứng

1.Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị phát hành bảo lãnh đối ứng của khách hàng;

2.Đề nghị bên bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho nghĩa vụ của khách hàng của Chi nhánh Agribank đối với bên nhận bảo lãnh; ¿ặív-ìỹ^.

3.Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh đối ứng và tài sản bảo đảm (nếu có);

4.Yêu cầu khách hàng có biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được Chi nhánh Agribank bảo lãnh đối ứng;

5.Thu phí bảo lãnh theo thoả thuận;

6.Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy định ừong cam kết bảo lãnh hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

7.Hạch toán ghi nợ cho khách hàng ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà Chi nhánh Agribank đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh theo cam kết.

8.Xử lý tài sản bảo đảm của bên được bảo lãnh theo thoả thuận và quy định của pháp luật;

9.Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

. 10. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi ^ nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của NHNN đối với từng trường hợp cụ thể.

11.Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hơp vói quy định của £ pháp luật..

Điều 28. Quyền của Chi nhánh Agribank - bên xác nhận bảo lãnh

1.Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị xác nhận bảo lãnh của bên bảo lãnh hoặe khách hàng;

2.Yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

3.Yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được Chi nhánh Agribank xác nhận bảo lãnh;

4.Thoả thuận với bên bảo lãnh và/hoặc khách hàng về nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh, thu phí xác nhận bảo lãnh và trình tự, thủ tục hoàn trả đối với nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh mà Chỉ nhánh Agribank đẵ thực hiện đối với bên nhận bảo lãnh;

5.Hạch toán ghi nợ cho bên bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh ngay khi Chi nhánh Agribank thực hiện nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh, yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà Agribank đã ứả thay theo cam kết.

6.Xử lý tài sản bảo đảm của bên bảo lậnh hoặc bên được bảo lãnh theo thoả thuận và quy định của pháp luật;

7.Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

8.Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên có liên quan và sự chấp thuận của NHNN ừong từng trường họp cụ thể.

9.Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

10.Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 29. Nghĩa vụ của Chi nhánh Agribank - Bên bảo lãnh, Bên bảo lãnh đối ứng, Bên xác nhận bảo lãnh

1.Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền phát hành cam kết hảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Chi nhánh Agribank cho bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) khi có yêu cầu.

2.Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết ừong hợp đồng cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh ừong thòi hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.

3.Thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại cam kết bảo lãnh và cam kết xác nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Chi nhánh Agribank.

4.Có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho bên được bảo lãnh (trường hợp Chi nhánh Agribank là Bên bảo lãnh đối ứng trong bảo lãnh đối ứng hoặc Bên bảo lãnh trong xác nhận bảo lãnh)

5.Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên được bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.

6.Có văn bản trả lời khiếu nại của khách hàng về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

7.Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh thẹo quy định của pháp luật.

8ẵ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

1.Bên được bảo lãnh có quyên

a)Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận ừong hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kêt bảo lãnh;

b)Yêu cầu bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, ừách nhiệm theo cam kết;

c)Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam két;

d)Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản bảo lãnh.

2.Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ:

a)Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đén khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

b)Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, ừách nhiệm đã cam kết và các thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh;

c)Hoàn trả ngay trong ngày cho Chi nhánh Agribank số tiền mà Chi nhánh Agribank đã thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa . các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

Trường hợp bên được bảo lãnh không thể hoàn trả ngay ừong ngày, bên được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc theo thông báo ghi nợ bắt buộc của Chi nhánh Agribank.

d)Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát ừách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bảo lãnh của Chi nhánh Agribank. Có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho Chi nhánh Agribank;

đ) Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối hợp với Agribank và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nêu xảy ra);

e)Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù họp với quy định của pháp luậtề

Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

1.Quyền của bên nhận bảo lãnh

a)Yêu cầu bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, ừách nhiệm theo cam kết bảo lãnh;

b)Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi khi bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

c)Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ cúa cam kết bảo lãnh.

2Ề Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh^

a)Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ bảo lãnh, đảm bảo phù hợp với nội dung cam kết bảo lãnh;

b)Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên được bảo lãnh.

Điều 32. Trình tự và thủ tục cấp bảó lãnh

1.Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh tại Chi nhánh:

a)Gán bộ tín dụng:

-Tiếp nhận Giấy đề nghị bảo lãnh; Hướng dẫn khách hàng về quy định bảo lãnh của Agribank.

-Thu thập hồ sơ, tài liệu và thông tin về khách hàng đề nghị bảo lãnh và nghĩa vụ đề nghị bảo lãnh; Thu thập thông tin về uy tín, năng lực tài chính của TCTD mà Agribank đề nghị TCTD đó bảo lãnh cho khách hàng của Agribank (trường hợp Agribank phát hành bảo lãnh đối ứng).

-Thẩm định các điều kiện bảo lãnh theo quy định.

-Lập báo eáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề nghị cấp/không cấp bảo lãnh và chịu ưách nhiệm về kết quả thẩm định của mình.

-Chuyển toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tín dụng/Kế hoạch kinh doanh.

Sau khi lãnh đạo Phòng TÚI dụng/Kế hoạch kinh doanh có ý kiến trên báo cáo thẩm định, chuyển toàn bộ hồ sơ bảo lãnh sang Phòng/Tổ Thẩm định để thẩm định (trường hợp khoản bảo lãnh phải thông qua Phòng/Tổ Thẩm định theo quy định) hoặc trình Giám đốc (trường hợp khoản bảo lãnh không phải thông qua Phòng/Tổ Thẩm định).

Trường hợp hồ sơ bảo lãnh vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh, thực hiện các thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

-Sau khi khoản bảo lãnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

+ Trường hợp đồng ý bảo lãnh: Soạn thảo Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh; Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh; soạn văn bản đề nghị TCTD khác phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của Agĩibank (trường họp Agribank phát hành bảo lãnh đối ứng) trình lãnh đạo Phòng Tín dụng/ Ke hoạch kinh doanh.

+ Trường hợp không đồng ý bảo lãnh: Soạn văn bản thông báo cho khách hàng về quyết định từ chối bảo lãnh, nêu rõ lý do từ chối; trình Giám đốc ký, gửi cho khách hàng.

+ Đối vói các khoản bảo lãnh có yếu tố nước ngoài (có ít nhất một trong các bên chủ thể tham gia là người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài ...), Thự bảo lãnh phải được chuyển tới Phòng Kinh doanh ngoại hối/Kế hoạch kinh doanh để thống nhất nội dung Thư bảo lãnh với phía nước ngoài trước khi trình Giám đốc Chi nhánh. Trường hợp cần thiết, Chi nhánh đề nghị Ban Quan hệ quốc tế tư vấn và hỗ trợ trong biên dịch và đàm phán nội dung Thư bảo lãnh với phía nước ngoài.

+ Sau khi nội dụng Thư bảo lãnh đã được thông qua bởi các cấp có thẩm quyền, cán tín dụng thực hiện các thủ tục xuất kho mẫu Thư bảo lãnh và in nội dung Thư bảo lãnh trên mẫu Thư in sẵn.

+ Giấy đề nghị xuất kho mẫu Thư bảo lãnh phải được Lãnh đạo Phòng Tín dụng/ Kế hoạch kinh doanh ký kiểm soát và Giám đốc phê duyệt trước khi chuyển cho bộ phận quản lý mẫu Thư bảo lãnh.

+ Trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình Trưởng Phòng Tín dụng/ Kế hoạch kinh doanh và Giám đốc Chi nhánh (trường hợp khoản bảo lãnh không phải thông qua Phòng/Tổ thẩm định).

+ Trình Giám đốc Chi nhánh ký Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh. Hồ sơ trình bao gồm:

Toàn bộ hồ sơ do khách hàng gửi tới.

Báo cáo thẩm định bảo lãnh của Phòng Tín dụng/ Kế hoạch kinh doanh; Phòng/Tổ Thẩm định (nếu CÓ)Ệ

Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh đã có chữ ký của Trưởng (hoặc Phó) phòng Tín dụng/ Kế hoạch kinh doanh và Trưởng (hoặc Phó) Phòng/Tổ thẩm định (hoặc cán bộ tín dụng).

Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh cùng các hồ sơ khác có liên quan.

+ Hạch toán khoản bảo lãnh trên hệ thống IPCAS.

Lấy số phê duyệt khoản bảo lãnh trên hệ thống IPCAS làm số Hợp đồng cấp bảo lãnh.

+ Chuyển Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh, Hơp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh cho bộ phận văn thư để vào sổ theo dõi công văn riêng về bảo lãnh và đóng dấu theo quy định.

-Mở sổ theo dõi nghiệp vụ bảo lãnh và lưu giữ hồ sơ theo quy định hiện hành của Agribank.

-Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh theo đúng các hợp đồng liên quan. Kiểm ưa tiến độ thực hiện phương án/dự án sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế có liên quan đến khoản bảo lãnh.

b)Lãnh đạo Phòng tín dụng/ Kê hoạch kinh doanh.^^^/^

-Kiểm tra toàn bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh và báo cáo thẩm định của cán bộ tín dụng, ghi rõ ý kiến của mình ừên báo cáo thẩm định về đề xuất cấp/không cấp bảo lãnh. Trường họp cần thiết, có thể trực tiếp thẩm định bên được bảo lãnhẻ

-Yêu cầu cán bộ tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).

-Kiểm soát nội dung dự thảo Thư bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh và Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh do cán bộ tín dụng cùng với khách hàng lập đảm bảo phù hợp với quy đmh này và các quy định khác có liên quan của NHNN, củaAgribank.

-Trực tiếp ký ừên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh trước khi trình Giám đốc Chi nhánh.

-Phê duyệt khoản bảo lãnh ừên hệ thống IPCAS sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

-Đôn đốc hoặc cùng cán bộ tín đụng kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các nghĩa vụ được bảo lãnh của khách hàng, đề xuất các biện pháp xử lý.

c)Bộ phận Thẩm định.

-Cán bộ thẩm định: thẩm định các điều kiện bảo lãnh theo quy định, lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề nghị cấp/không cấp bảo lãnh, các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh (nếu có) và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định.

Chuyển báo cáo thẩm định (02 bản) và hồ sơ thẩm định cho Trưởng Phòng/Tổ Thẩm định.

-Trưởng Phòng/Tổ Thẩm định: kiểm soát hồ sơ bảo lãnh và báo cáo thẩm định, ghi rõ ý kiến về việc đồng ý/không đồng ý đề xuất cấp bảo lãnh, các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh (nếu có) vào báo cáo thẩm định.

-Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh, báo cáo thẩm định của Phòng/Tổ Thẩm định trình Giám đốc Chi nhánh.

-Phòng/Tổ Thẩm định lưu giữ 01 Báo cáo thẩm định đối với khoản bảo lãnh sau khi được Giám đốc phê duyệt.

-Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh và báo cáo thẩm định đã có phê duyệt của Giám đốc Chi nhánh cho Phòng Tín dụng/Ke hoạch kinh doanh.

-Trưởng Phòng/Tổ thẩm định trực tiép ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh (đối với các khoản bảo lãnh phải thông qua Phòng/Tổ Thẩm định).

d)Giám đốc Chi nhánh nơi bảo lãnh:

ìig Tín dụng/Kế hoạch kinh doanh hoặc

-Quyết định nội dung và ký Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh sau khi có chữ ký cùa Trưởng/Phó Phòng Tín dụng/Ke hoạch kinh doanh và Trưởng/Phó Phòng/Tổ Thẩm định (hoặc Cán bộ tín dụng).

Trường hợp có ý kiến khác nhau về khoản bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh có thể triệu tập cuộc họp gồm các bộ phận liên quan: Tín dụng, Thẩm định, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Pháp chế (nếu có), Kinh doanh ngoại hối (đối với khoản bảo lãnh có yếu tố nước ngoài) để thống nhất trước khi quyết định hoặc tự mình quyết định ký kết Họp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

-Trường hợp khoản bảo lãnh vượt thẩm quyền theo quy định, Giám đốc Chi nhánh lập tờ ừình và chuyển toàn bộ hồ sơ trình Chi nhánh loại I, loại H/trình Trụ sở chính (qua Ban Thẩm định) xem xét phê duyệt.

Hồ sơ trình bao gồm toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh (có xác nhận sao y bản chính theo quy đinh); Báo cáo thẩm định; Tờ trình của Giảm đốc Chi nhánh.

-Triển khai, thực hiện các văn bản chỉ đạo của HĐTV/Tổng Giám đốc đối vói những khoản bảo lãnh mà Chi nhánh trình và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

-Chỉ đạo kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các nghĩa vụ được bảo lãnh của khách hàng.

e)Cán bộ văn thư

-Đóng dấu khi bộ hồ sơ có đầy đủ chữ ký và được phê duyệt theo quy định; Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh theo đúng mẫu quy định của Agribank.

+ Bản gốc Thư bảo lãnh được đóng dấu và gửi bằng đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh có bảo đảm cho bên nhận bảo lãnh (phí chuyển phát nhanh do bên được bảo lãnh chịu) hoặc chuyển cho cán bộ tín dụng để giao trực tiếp cho Bên được bảo lãnh (nếu Bên được bảo lãnh yêu cầu), có ký Biên bản giao nhận.

+ Trường hợp bảo lãnh cỏ yếu tố nước ngoài (có ít nhất một trong các bên chủ thể tham gia là người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài...), cán bộ văn thư chuyển bản gốc Thư bảo lãnh cho Phòng Kinh doanh ngoại hối/Kế hoạch kinh doanh để chuyển nội dung Thư bảo lãnh bằng điện SWIFT cho phía nước ngoài (bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên bảo lãnh (trong trường họp Agribank xác nhận bảo lãnh). Trường họfp phía nước ngoài yêu cầu gửi bản gốc, Bản gốc Thư bảo lãnh (cả tiếng Việt và tiếng Anh) sẽ đirợc gửi cho phía nựớc ngoài bằng dịch vụ chuyển phát nhanh có bảo đảm. v/£- 

+ Thư bảo lãnh được sao y 03 bản đóng dấu đỏ: 01 bản gửi cho cán bộ tín dụng để lưu giữ và quản lý theo quy định; 01 bản gửi cho bên được bảo lãnh; Văn thư lưu 01 bản theo chế độ lưu trữ công văn.

-Cuối ngày lập bảng kê các khoản bảo lãnh ký phảt trong ngày theo các tiêu chí: Số sêri Thư bảo lãnh, Tên đơn vị được bảo lãnh, địa chỉ, ngày phát hành, tên đơn vị nhận bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, tên cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ. Chuyển bảng kê cho Giám đốc và bộ phận hậu kiểm.

-Mở sổ theo dõi các Thư bảo lãnh đã phát hành theo các tiêu chí: số sêri Thư bảo lãnh, ngày phát hành, loại bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh.

-Mở sổ theo dõi các văn bản nhận được về việc bên nhận bảo lãnh yêu cầu Agribank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; ký kết giao nhận cho Phòng Tín dụng/Kế hoạch kinh doanh ngay ừong ngày để xử lý.

d)Cán bộ hậu kiểm

-Kiểm tra khoản bảo lãnh đã được hạch toán khớp đúng trên Ipcas căn cứ sao kê các khoản bảo lãnh phát sinh trong ngày;

-Lập báo cáo hậu kiểm đối với các khoản bảo lãnh gửi Giám đốc Chi nhánh. Báo cáo bao gồm các tiêu chí: Tên đơn vị được bảo lãnh ( địa chỉ, số ĐKKD hoặc CMT (nếu có), ngày cấp, nơi cấp), ngày phát hành, thời hạn bảo lãnh, tên đơn vị nhận bảo lãnh (Số ĐKKD hoặc CMT (nếu cỏ), ngày cấp, nơi cấp), số tiền bảo lãnh, loại bảo lãnh, việc đăng nhập thông tin về khoản bảo lãnh, số phí đã thu, số Hợp đồng cấp bảo lãnh khớp đúng số phê duyệt trên IPCAS.

2.Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh tại Trụ sở chính Agribank.

a)Bảo lãnh vượt thẩm quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh, bảo lãnh vay vôn:

-Nhận được hồ sơ đề nghi phê duyệt bảo lãnh vượt thẩm quyền, bảo lãnh vay vốn, chuyên viên Ban thẩm định tiến hành thẩm định các điều kiện bảo lãnh; lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề nghị cấp/không cấp bảo lãnh, các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh (nếu có) trình lãnh đạo Ban Thẩm định.

-Lãnh đạo Ban Thẩm định kiểm soát hồ sơ do chuyên viên thẩm định chuyển đến, ghi rõ ý kiến đề xuất đồng ý/không đồng ý cấp bảo lãnh vào báo cáo thẩm định, các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh (nếu có). Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh kèm báo cáo thẩm định trình Tổng Giám đốc.

-Trên cơ sở phê duyệt của Tổng giám đốc, Ban Thẩm định soạn Thông báo đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh (sau đây gọi là Thông báo). Trường họp đồng ý cấp bảo lãnh, Thông báo phải ghi rõ nội dung phê duyệt và các điề  

kiện kèm theo (nếu có) để chi nhánh thực hiện ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh và phát hành Thư bảo lãnh; Thông báo đã ký được gửi Chi nhánh để báo cho bên được bảo lãnh biết và Chi nhánh thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.

-Trường hợp Bên nhận bảo lãnh yêu cầu bắt buộc Cam kết bảo lãnh phải được Tổng Giám đốc và các cấp có thẩm quyền tại Trụ sở chính Agribank ký phát hành, Ban Thẩm định soạn Hợp đồng cấp bảo lãnh và Cam kết bảo lãnh. Ban Thẩm định chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh kèm báo cáo thẩm định, dự thảo Hợp đồng cấp bảo lãnh và Cam kết bảo lãnh cho Ban KHDN/KHHo. KHDN/KHHo xem xét hồ sơ và nội dung Hợp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh; thống nhất nội dung Hợp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh với Ban Thẩm định. Trường hợp cần thiết, Ban Thẩm định gửi văn bản lấy ý kiến tham gia của Ban Pháp chế và Ban Quan hệ quốc tế.

+ Sau khi nội dung Cam kết bảo lãnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban Thẩm định trình Tổng giám đốc ký văn bản đề nghị Chi nhánh xuất kho mẫu Thư bảo lãnh (trường hợp phát hành cam kết bảo lãnh dưới hình thức Thư bảo lãnh).

Chi nhánh thực hiện các thủ tục xuất kho mẫu Thư bảo lãnh và bàn giao mẫu Thư bảo lãnh cho chuyên viên Ban Thẩm định (có ký Biên bản giao nhận). Ban Thẩm định soạn thảo nội dung Thư bảo lãnh ừên mẫu Thư in sẵn.

+ Trưởng Ban Thẩm định và Trưởng Ban KHDN/KHHo trực tiếp ký trên Hợp đồng cấp bảo lãnh và Cam kết bảo lãnh trước khi trình Tổng giám đốc ký.

+ Hợp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh đã ký, đóng dấu và sao y theo quy định được gửi Chi nhánh để gửi cho bên nhận bảo lãnh (đối với Cam kết bảo lãnh) và bên được bảo lãnh (đối với Hợp đồng cấp bảo lãnh) và Chi nhánh thực hiện các thủ tục hạch toán, quản lý, kiểm ứa, theo dõi khoản bảo lãnh theo quy định.

-Trường họp khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của HĐTV, Ban thẩm định lập tờ trình trình Tổng Giám đốc trình HĐTV, kèm theo toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh, báo cáo thẩm định của Ban thẩm định. Uỷ ban quản lý rủi ro chịu ứách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện cấp bảo lãnh, đánh giá rủi ro khoản bảo lãnh, đề xuất quyết định cấp bảo lãnh lên HĐTV.

Trên cơ sở Nghị quyết của HĐTV đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh, Ban thẩm định soạn thông báo đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh và thực hiện các nội dung theo quy định tại tiết 3, điểm a, khoản 2 Điều này hoặc soạn Hợp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh và thực hiện các nội dung theo quy định tại tiết 4, điểm 2ẽ 1, khoản 2 Điều này.

-Ban thẩm định lưu giữ hồ sơ khoản bảo lãnh theo quy định; mở sổ theo dõi việc phát hành và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo lãnh của c ’

nhánh đối với các khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của HĐTV, Tổng Giám đốc.

b)Trường hợp Agribank phát hành bảo lãnh trên cơ sở TCTD khác phát hành bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh.

Việc phát hành bảo lãnh trên cơ sở có bảo lãnh đối ứng của TCTD khác, xác nhận bảo lãnh chỉ thực hiện đối với đề nghị của các TCTD có uy tín đối với Agribank, đã được Agribank cấp hạn mức tín dụng.

-Nhận được hồ sơ từ chi nhánh trình lên hoặc đề nghị phát hành bảo lãnh của TCTD bảo lãnh đối ứng, Ban Thẩm định lập văn bản trinh Tổng giám đốc giao Ban Quan hệ quốc tế đánh giá mức độ uy tín của TCTD bảo lãnh đối ứng hoặc TCTD phát hành bảo lãnh (trường hợp xác nhận bảo lãnh) và biên dịch nội dung Cam kết bảo lãnh đối ứng sang tiếng Việt.

-Căn cứ hồ sơ có liên quan, chuyên viên thẩm định tiến hành thẩm định các điều kiện bảo lãnh, lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề nghị cấp bảo lãnh hoặc không cấp bảo lãnh, các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh (nếu có) trình lãnh đạo. Ban Thẩm định.

-Lãnh đạo Ban Thẩm định kiểm soát hồ sơ bảo lãnh và báo cáo thẩm đinh, ghi rõ ý kiến đề xuất đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh vào báo cáo thẩm đinh; các điều kiện khi thực hiện cấp bảo lãnh, (nếu có). Chuyển toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh kèm báo cáo thẩm định trình Tổng Giám đốc.

Trường họp cần điều chỉnh nội dung Cam kết bảo lãnh đối ứng, Ban Thẩm định trình Tổng Giám đốc giao Ban Quan hệ quốc tế làm đầu mối, phối hợp với Ban Thẩm định, Ban Pháp chế, liên hệ với phía nước ngoài để thống nhất về nội dung Cam kết bảo lãnh đối ứng trước khi trình Tổng Giám đốc.

-Trên eơ sở phê duyệt của Tổng giám đốc, Ban Thẩm định soạn Thông báo đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh (sau đây gọi là Thông báo). Trường hợp đồng ý cấp bảo lãnh, Thông báo phải ghi rõ nội dung phê duyệt và các điều kiện kèm theo (nếu có) để chi nhánh thực hiện ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh và phát hành Thư bảo lãnh; Thông báo được gửi Chi nhánh để báo cho bên được bảo lãnh biết và Chi nhánh thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.

-Thông báo đã ký được gửi cho Chi nhánh trinh khoản bảo lãnh hoặc Chi nhánh ừên địa bàn của bên nhận bảo lãnh (đối với trường hợp TCTD gửi trực tiếp đề nghị phát hành bảo lãnh đến Trụ sở chính) để thông báo cho bên nhận bảo lãnh, thông báo cho TCTD phát hành bảo lãnh đối ứng và Chi nhánh thực hiện các thủ tục hạch toán, quản lý, kiểm tra, theo dõi khoản bảo lãnh theo quy định.

-Trường hcrp Bên nhận bảo lãnh yêu cầu bắt buộc Cam kết bảo lãnh phải được Tổng Giám đốc và các cấp có thẩm quyền tại Trụ sở chính Agribank ký phát hành, thực hiện theo nội dung quy định tại tiết 4, điểm a, Khoản 2 Điều này. fiĩ

-Trường hợp khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của HĐTV, Ban thẩm định lập tờ trình trình Tổng Giám đốc trình HĐTV, kèm theo toàn bộ hồ sơ khoản bảo lãnh, báo cáo thẩm định của Ban thẩm định. Uỷ ban quản lý rủi ro chịu trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện cấp bảo lãnh, đánh giá rủi ro khoản bảo lãnh, đề xuất quyết định cấp bảo lãnh lên HĐTV.

Trên cơ sở Nghị quyết của HĐTV phê duyệt khoản bảo lãnh, Ban thẩm định soạn thông báo đồng ý hay không đồng ý cấp bảo lãnh và thực hiện theo quy định tại tiết 4, tiết 6, điểm b, khoản 2 Điều này hoặc soạn Họp đồng cấp bảo lãnh, Cam kết bảo lãnh và thực hiện các nội dung theo quy định tại tiết 4, Điểm

a,khoản 2 Điều này.

-Ban thẩm định lưu giữ hồ sơ khoản bảo lãnh theo quy định; mở sổ theo dõi việc phát hành các khoản bảo lãnh; Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo lãnh của Chi nhánh đối vói các khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của HĐTV, Tổng Giám đốc.

Điều 33ệ Bảo quản tài sẳn và các giấy tờ của tài sản bảo đảm; bảo quản hồ sơ bảo lãnh

1.Bộ hồ sơ bảo lãnh và các tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh do Agribank nơi cấp bảo lãnh giữ phải được lưu trữ, bảo quản theo quy định tại Quyết định số 236/QĐ/HĐQT-TCKT ngày 23/04/2007 của Hội đồng quản trị về ■ ban hành Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiên mặt, tài sản quý, giây tờ có giá trong hệ thống Agribank, Quyết định số 1140/QĐ-HĐQT-TCKT ngày 30/08/2010 về ban hành quy định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 3 68/QĐ/HĐQT-TCKT và Quyết địĩửi^ số 2818/QĐ-HĐTV-TCKT ngàỵ; 06/12/2012 của Hội đồng thành viên về sửa đổi, bổ sung Quyết định số ■ 268/QĐ/HĐQT-TCKT.

2.Việc xuất nhập tài sản, hồ sơ phải thực hiện theo chế độ xuất, nhập tài sản và được theo dõi trên sổ sách ngoại bảng theo quy định hiện hành của Agribank.

Chương m

CHỂ Độ KIỂM TRA, THÔNG TIN BÁO CÁO

Điều 34. Chế độ kiểm tra, giám sát đối vói khoản bảo lãnh

1.Bên được bảo lãnh phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Agribank trong thời gian hiệu lực của bảo lãnh.

2.Bên được bảo lãnh có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất cho Agribank về tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch được bảo lãnh.

3.Hàng tháng Agribank nơi cấp bảo lãnh thực hiện đối chiếu các khoản bảo lãnh đã phát hành trong tháng được hạch toán trên hệ thống IPCAS với theo dõi các khoản bảo lãnh của bộ phận văn thư đóng dấu phát hành Cam kết bảo lãnh.

Điều 35. Phân định trách nhiệm trong việc cấp bảo lãnh,

1 ề Phân định trách nhiệm đối với cán bộ liên quan đến nghiệp vụ cấp bảo lãnh thực hiện theo quy định tại quy trình cấp tín dụng trong hệ thống Agribank.

2.Việc xử lý vi phạm của cán bộ thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Agribank.

Điều 36. Chế độ hạch toán và thông tin báo cáo

1.Agribank nơi cấp bảo lãnh phải thực hiện hạch toán kế toán, theo dõi tất cả các khoản bảo lãnh phát sinh trên hệ thống IPCAS theo quy định.

2.Agribank nơi cấp bảo lãnh thực hiện báo cáo tình hình thực hiện bảo lãnh theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Agribank và theo quy định tại Quyết định này.

3ệ Ban Khách hàng Doanh nghiệp đầu mối thực hiện báo cáo các khoản bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày phát hành cam kết bảo lãnh, báo cáo các khoản ữả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày trả thay và hạch toán ghi nợ cho tổ chức là người không cư trú; tổng họp, báo cáo số liệu bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Mẩu biểu báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-NHNN.

4.Ban Khách hàng Doanh nghiệp thực hiện báo cáo các khoản ừả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú theo chế độ báo cáo về tình hình cho vay, thu hồi nợ nước ngoài theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng nếu sau 01 (một) tháng kể từ ngày trả nợ thay và hạch toán ghi nợ, tổ chức là người không cư trú không trả hết khoản nợ cho Agribank.

Chương IV TỞ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37Ệ Trách nhiêm của Chi nhánh

1.Giám đốc chi nhánh tổ chức triển khai Quy định này ứong toàn chi nhánh và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc nếu để phát sinh rủi ro về cấp bảo lãnh dẫn đến tổn thất cho ngân hàng do các nguyên nhân chủ quan.

2.Thực hiện đúng các quy trình, quy định của Agribank, quy chế, quy đinh của pháp luật về cấp bảo lãnh và các quy định khác có liên quan.

3.Chịu trách nhiệm về các nội dung, hồ sơ trình Trụ sở chính phê duyệt đối vớỉ các khoản bảo lãnh vượt thẩm quyền của Chi nhánh.

4.Tổ chức giám sát, kiểm tra, xử lý kịp thời việc thực hiện quy định bảo lãnh tại Chi nhánh. >

5.Hàng quý, trong tháng đầu của quý tiếp theo, Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm báo cáo Tổng Giám đốc (qua Ban Kiểm tra, kiểm soát nội bộ, Ban KHDN) về việc thực hiện và kiểm tra các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.

Điều 38. Trách nhiêm đối với các đơn vi tai Tí-U sở chính

•• • •

1.Hội đồng thành viên:

Quyết định phê duyệt hoặc không phê duyệt các khoản cấp bảo lãnh đối với các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

■>r

2m Ậ • r4Ậ

. Tông giám đôc:

Chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai quy chế này trong toàn hệ thống Agribank.

Chịu ữách nhiệm về quyết định phê duyệt hoặc không phê duyệt các khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc, trình Hội đồng thành viên phê duyệt những khoản cấp tín dụng vượt thẩm quyền của Tổng giám đốc.

3.ủy ban Quản lý rủi ro:

Tham mưu, đề xuất và chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất với Hội đồng thành viên về các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

4.Trung tâm Công nghệ Thông tin:

a)Xây dựng chương trình, hướng dẫn thủ tục nhập, xuất kho và quản lý? mẫu Thư bảo lãnh trên hệ thống IPCAS như quản lý đối với giấy tờ có giá. -i

b)Xây dựng chương trình báo cáo nghiệp vụ bảo lãnh toàn hệ thống trên IPCAS.

c)Xử lý các vướng mắc về việc quản lý, hạch toán bảo lãnh trên hệ thống IPCASỀ

d)Phối hợp với Ban Quan hệ quốc tế xây dựng quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàngế

3.Ban Kiểm tra Kiểm soát nội bộ:

Làm đầu mối phối hợp với Ban Thẩm định, Ban KHDN/KHHo và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý việc chấp hành quy đinh về bảo lãnh trong hệ thống Agribank.^

4.Ban Thẩm định:,í;v . '

a)Thực hiện thẩm định và trực tiếp tham mưu, đề xuất và chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất đối với các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.

b)Lưu giữ hồ sơ; mở sổ theo dõi việc phát hành bảo lãnh theo quy định đối với các khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.

c)Phối hợp với KHDN/KHHo quản lý, giám sát việc thực hiện bảo lãnh của Chi nhánh đối với các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.

5.Ban KHDN/KHHo:

a)Thực hiện kiểm trà, giám sát việc thực hiện bảo lãnh của Chi nhánh đối với các khoản cấp bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc.

b)Xây dựng chương ừình và thực hiện kiểm tra chuyên đề hoạt động bảo lãnh của Chi nhánh.

c)Phối hợp vói Ban Thẩm định kiểm tra, rà soát các nội dung bảo lãnh đối với các trường hợp cam kết bảo lãnh do Trụ sở chính phát hành.

6.Ban Quan hệ quốc tế:

a)Phối hợp với Ban Thẩm định tham mưu, đề xuất về các khoản cấp bảo lãnh có yếu tố nước ngoài.

b)Thực hiện đánh giá mức độ uy tín của TCTD bảo lãnh đối ứng (trường hợp Agribank phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng) hoặc TCTD phát hành bảo lãnh (trường hợp Agribank xác nhận bảo lãnh).

c)Biên dịch nội dung Cam kết bảo lãnh, hồ sơ bảo lãnh có yếu tố nước ngoài sang tiếng Việt.

d)Đầu mối thực hiện xác nhận tính hợp pháp của các cam kết bảo lãnh có yếu tố nước ngoài do Agribank phát hành khi có yêu cầu của bên nhận bảo lãnh.

đ) Phối hợp với Chi nhánh, các Ban có liên quan trong việc kiểm ứa, giám sát, quản lý và xử lý các vấn đề vướng mắc đối với các khoản bảo lãnh có yếu tố nước ngoài.

e)Làm đầu mối xây dựng quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng.

g) Làm đầu mối dự thảo văn bản hướng dẫn cụ thể về việc bảo lãnh đối với tố chức là người không cư trú áp dụng trong hệ thống Agribank.

K-

7.Trung tâm Phòng ngừa và xử lý rủi ro'¿s' 

-Phối hợp với Ban Thẩm định trong việc phát hành Cam kết bảo lãnh do Trụ sở chính trực tiếp ký phát hànhẻ

-Quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh ừong hệ thống Agribank.

Điều 39. Điều khoản thi hành

Mọi sửa đổi, bổ sung Quy định này do HĐTV quyết định.

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Ị/4

DANH MỤC MẪU BIỂU QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỂU 13

STTTên mẫuKý hiệu

1Giấy đề nghị bảo lãnhMẩu 01/BL

2Báo cáo thẩm định bảo lãnhMẩu 02/BL

3Hợp đồng cấp bảo lãnhMẩu 03/BL

4Thư bảo lãnhMẩu 04/BL

5Biên bản kiểm tra bảo lãnhMau 05/BL

Mẩu số 01/BL

Tên khách hàng...CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH Kính gửi: Agribank Chi nhánh ...

1.Tên khách hàng:

2.Địa chỉ:

3.Điện thoại:

4.Đăng ký kinh doanh sốdocấp ngày

5.Ngành nghề kinh doanh:

6.Người đại diện theo pháp luật:Chức vụ:

Theo giấy ủy quyền sốngày:của

7.Tàikhoản tiền gửi bằng VNĐ sốmở tại ngân hàng

Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ sốmở tại ngân hàng

Chúng tôi đề nghị Agribank Chi nhánh bảo lãnh cho chúng tôi

theo các nội dung sau:

-Bên nhận bảo lãnh:

Địa chỉ:

-Loại bảo lãnh:

-Mục đích bảo lãnh :

-Số tiền đề nghị bảo lãnh:

Bằng chữ:

-Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

-Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh:

-Bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh:

-Hồ sơ kèm theo:

Chúng tôi cam kết:

-Chấp hành đầy đủ các quy định của Ngân hàng nhà nước và của Agribank liên quan đến khoản bảo lãnh này.

-Trírờng hợp Agribank phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, chúng tôi cam kết nhận nợ bắt buộc, chịu lãi suất phạt theo quy định của Agribank kể từ ngày thanh toán và Agribank có quyền trích số tiền trên tài khoản của chúng tôi (hoặc số tiền ký quỹ) để thực hiện thanh toán và thu hồi vốn.

Ngày...tháng...năm 20...

ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG (Chức danh, chữ ký đúng thẩm quyền và dấu (nếu có)) 

NGẮN HÀNG NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIẸT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc CHI NHÁNH

Mẩu số: 02/BL

(Do ngân hàng lập)

BÁO CÁO THẢM ĐỊNH BẢO LÃNH

-Căn cứ Thông tư sỗ 28/2012/TT/NHNN ngày 03 tháng 10 năm 20ỉ2 Quy định về bảo lãnh ngân hàng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

-Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 07 tháng 05 năm 2013 của Hội đồng thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam về việc ban hành quy định bảo lãnh ngân hàng trong hệ thắng Agribank;

-Căn cứ đề nghị cấp bảo lãnh của khách hàng;

Ngày .. ẳ tháng .... năm .. ẵ., khách hàng (nêu tên khách hàng) có đơn và hồ sơ đề nghị

Agribank Chi nhánhcấp bảo lãnh (loại bảo lãnh)', Sau khi thẩm định hồ sơ đề nghị

bảo lãnh và khách hàng, CBTD lập báo cáo thẩm định với các nội dung sau:

1.KHÁCH HÀNG BẢO LÃNH lẽ Giới thiệu khách hàng

-Tên khách hàng:

-Loại hình tổ chức:

-Địa chrtrụ sở chính:....!

-Ngành nghề SXKD:

-Vốn điều lệ:

-Vốn chủ sở hữu đến kỳ báo cáo gần nhất:

-Tài khoản tiền gửi số:tại NH

-Họ, tên người đại diện:Chức vụ:

-Người đại diện theo ủy quyền (nếu có):

2.Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự

-Quyết định thành lập (nếu có):

-Giấy phép đầu tư (nếu có):..ằ.

-Đăng ký kinh doanh sốdocấp ngày

-Văn bản bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật:

-Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng:

-Nghị quyết của HĐQT/HĐTV về việc đề nghị ngân hàng bảo lãnh (số tiền đề nghị bảo lãnh, đối tượng bảo lãnh, bảo đảm tiền vay, người đại diện giao dịch) (nếu cần theo quy định tại điều lệ doanh nghiệp)

-Chứng chỉ/giấy phép hành nghề (nếu có)

-Các hồ sơ khác (nếu có)

Nhận xét:

-Việc thành lập và hoạt động của doanh nghiêp

-Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp

-Người đại diện của doanh nghiệp (thẩm quyền pháp lý; năng lực; kiĩửi nghiệm điều hành;...)

KẾT LUẶN: về năng lực pháp luật dân sự của khách hàng; năng lực hành vi dân sự của người đại diện

li.THẨM ĐỊNH NĂNG Lực TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD:

Trường hợp khách hàng cỏ bảo đảm bằng kỷ quỹ, bằng sẻ dư tiền gửi tại Agrỉbank cho 100% giả frị khoản bảo lãnh, khách hàng đã được cấp hạn mức tín dụng bao gồm hạn mức bảo lãnh còn trong thời hạn hiệu lực thì không cần thẩm định nội dung này. lẳ Căn cứ thẩm định:

-Báo cáo tài chính hai năm gần nhất, liền kề;

-Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm gần nhất;

-Tài liệu khác (nếu có).

2.Phân tích tình hình tài chính (của hai năm trước liền kề và thời điểm gần nhất; so sánh các thời điểm, đánh giá)

3.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (của hai năm trước liền kề và thời điểm gần nhất; so sánh các thời điểm, phân tích, đánh giá)

4.Các chỉ sổ tài chính:

Chỉ sốNăm N-lNăm NThời điểm gần nhất

Vòng quay các khoản phải thu

Khả năng thanh toán ngăn hạn

Khả năng thanh toán nhanh

Vôn lưu động ròng

Vòng quay vốn lưu động

Tỷ suât tự tài ừợ

Hệ sô nợ

Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần (%)

5.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

Nêu ngắn gọn, ứọng tâm những điểm mạnh, lợi thế của khách hàng cũng như những điểm yếu, rủi ro có thể xảy ra trên các mặt hoạt động sau:

-về quản lý điều hành doanh nghiệp

-về ngành và môi trường kinh doanh

-về hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng

-Hoạt động bán hàng và tiêu thu sản phẩm

6. Tình hình quan hệ với các TCTD và Agribank

6.1.Quan hệ với các TCTD (theo CIC)

6.2.Quan hệ vói Agribank:

- Dư nợ ngắn hạn:

- Dư nợ trung, dài hạn:

- Phân loai nơ:

- SốdưmởL/C:

- Số dư bảo lãnh:

- Tổng cam kết tín dụng chưa giải ngân (hạn mức tín dụng còn được sử dụng):

7.xếp loại khách hàng/xếp hạng tín dụng nội bộ

8.Nhận xét, đánh giá chung

-Đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng

-Đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng

Kết luận: Khách hàng có/không đủ điều kiện về năng lực tài chính để được ngân hàng bảo lãnh

Lưu ý: Trường hợp xác nhận bảo lãnh hoặc bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng: yêu cầu thẩm định và xếp loại tổ chức tín dụng đề nghị xác nhận bảo lãnh hoặc phát hành bảo lãnh đối ứng.

ra. THẨM ĐỊNH ĐÈ NGHỊ BẢO LÃNH

1.Hồ sơ bảo lãnh:

2.Nội dung bảo lãnh:

-Loại bảo lãnh:

-Hình thức bảo lãnh: (Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh/Các hình thức khác)

-Mục đích bảo lãnh (nêu rõ): (VD: bảo lãnh thực hiện hợp đồng kinh tế số .. .ngày. ễ ẻ "* .. .tháng....năm....đã ký giữa.. .(Bên được bảo lãnh)....và(Bên nhận bảo lãnh)

-Bên được bảo lãnh:

-Bên nhận bảo lãnh:

Địa chỉ:

-Số tiền bảo lãnh:

Bằng số

Bằng chữ:

-Đồng tiền sử dụng để thanh toán:

-Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo

lãnh:

Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh:

-Phí bảo lãnh: 

Mức phí:

Phương thức thu: toàn bộ/từng phần theo định kỳtháng/lần vào ngày

3.Khả năng thực hiện phương án đề nghị bảo lãnh của khách hàng

Trường hợp khách hàng cỏ bảo đảm bằng kỷ quỹ, bằng sổ dư tiền gửi tại Agrỉbank

cho 100% giả trị khoản bảo lãnh thì không cần thẩm định nội dung này

Loai bảo lãnhNội dung cần đánh giá

Đánh giá chung-Ngành nghề kinh doanh của khách hàng phù hợp với giao dịch phát sinh nghĩa vụ được Agribank bảo lãnh.

-Tính đầy đủ, chân thực của hồ sơ bảo lãnh

-Nhu cầu bảo lãnh phù hợp với hồ sơ bảo lãnh về hình thức, giá trị, thời hạn.

-Nằm ừong giới hạn bảo lãnh đối với 01 khách hàng, 01 nhóm khách hàng của Agribank

-Số tiền đề nghị bảo lãnh nằm trong hạn mức tín dụng còn lại của khách hàng tại ngân hàng

Bảo lãnh dự thầu-Đánh giá khả năng khách hàng rút đơn dự thầu trong thời gian hiệu lực quy định tại hồ sơ mời thầu: Uy tín (tiền lệ đấu thầu).

-Đánh giá khả năng nộp bảo lãnh thực hiện Hợp đồng nếu trúng thầu: Hạn mức ngân hàng, khả năng ký quỹ, bổ sung tài sản bảo đảm...

-Đánh giá khả năng khách hàng từ chối thực hiện hợp đồng nếu trúng thầu: Uy tín của khách hàng (tiền lệ đấu thầu); Đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng trên các yếu tố như đầu vào dự kiến, lợi nhuận dự kiến, nguồn vốn dự kiến để thực hiện hợp đồng, cơ sờ vật chất, kỹ thuật, năng lực bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh.

Bẳo lãnh THHĐ-Đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng ừên cơ sở:

v'' Hiệu quả của phương án kinh doanh;

Tính khả thi về nguồn vốn để thực hiện họp đồng, vốn tự có tham gia;

s Khả năng cung cấp hảng hóa/dịch vụ, các yếu tố đầu vào;

s Thời hạn thực hiện họp đồng phù hợp với hợp đồng đầu ra;

s Năng lực máy móc, ữang thiết bị, công nghệ;

Năng lực, kinh nghiệm điều hành của Ban lãnh đạo, đội ngũ quản lý thi công;

-Đánh giá cách thức, phương thức kiểm soát việc thực hiện phương án được bảo lãnh của khách hàng

Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước-Số tiền tạm ứng, tiến độ tạm ứng, điều kiện giảm trừ số tiền tạm ứng (giảm trừ giá trị bảo lãnh), điều khoản về thanh toán tiền tạm ứng, tài khoản chuyển tiền tạm ứng;

-Kế hoạch sử dụng tiền tạm ứng của khách hàng: Mục đích sử dụng tiền tạm ứng; số tiền; phương thức, điều kiện rút tiền tạm ứng;

-Khả năng giám sát việc sử dụng số tiền tạm ứng của khách hàng;

-Đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng ữên cơ sờ:

s Hiệu quà của phương án kinh doanh;

s Tính khả thi về nguồn vốn để thực hiện họp đồng, vốn tự có tham gỉa;

s Khả năiig cung cấp hàng hóa/dịch vụ, các yếu tố đầu vào;

S Thời hạn thực hiện hợp đồng phù hợp với hợp đồng đầu ra;

s Năng lực máy móc, ữang thiết bị, công nghệ;

✓ Năng lực, kinh nghiệm điều hành của Ban lãnh đạo, đội ngũ quản lý thi công;

-Đánh giá cách thức, phương thức kiểm soát việc thực hiện phương án được bào lãnh cùa khách hàng.

Bảo lãnh bảo hành-Nội dung Biên bản bàn giao, nghiệm thu hàng hóa/dịch vụ theo hợp đồng: Chất lượng hàng hóa/địch vụ; thời điểm bàn giao, nghiệm thu; Đại diện các bên ký kết biên bản bàn giao, nghiệm thu.

-Đánh giá khả năng thực hiện việc sửa chữa, thay thế, bảo hành của khách hàng, của nhà cung cấp đầu vào ...

-Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng để thực hiện nghĩa vụ bảo hành sàn phẩm, hàng hóa.

Bảo lãnh thanh toán-Số tiền, thời hạn thanh toán, điều khoản về thanh toán;

-Thẳm định phương án kinh doanh của khách hàng tiên cơ sở hợp Ẫ đồng đầu vào, đầu ra; hiệu quả kinh tế của phương án;

-Khả năng giám sát việc nhập, xuất hàng hóa;

-Khả năng tiêu thu sản phẩm; các khách hàng tiêu thụ lớn.

-Đánh giá về nguồn vốn thanh toán khi đến hạn thanh toán theo hợp; đồng: nguồn vốn tự có, doanh thu từ hợp đồng đầu ra, nguồn vốiú vay.

-Điều kiện và môi trường kinh doanh, kinh nghiệm tổ chức kinh doanh của bên được bảo lãnhẾ

Bảo lãnh vay von- Thẩm định tất cả các điều kiện như thẩm định một khoản vay theo quy định hiện hành.

pháp nhân; về năng lực sản xuất kinh doanh; về khả năng tài chính; về năng lực quản lý)

IV. BẢO ĐẢM CHO NGHĨA vụ ĐƯỢC BẢO LÃNH

1.Hình thức bảo đảm (lựa chọn một trong các nội dung sau):

*Có bảo đảm ....% giá trị được bảo lãnh:

-Ký quỹ: ...%; và/hoặc:

-Cầm cố/thế chấp bằng tài sản.

*Không có bảo đảm^

(Nêu rõ cơ sở pháp lý cho việc lựa chọn hình thức bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh)

2.Loại tài sản bảo đảm:

Đơn vị: Triệu đồng

STTTên tài sảnGiá

trịPhạm

vi

bảo

đảm

1Mô tả TSBĐ:Trường hợp TSBĐ là bất động sản, nêu rõ: diên tích, vi trí, muc đích sử dung đất,.. ễJ... Chủ sở hữu/sử dụng, Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/sử dụng, Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có)

2

Tổng cộng

Nhận xét vê tài sản bảo đảm: tính hợp pháp, hợp lệ vẵ ĐỀ XUẤT VÀ PHÊ DUYỆT:

1. Đề xuất của cán bộ tín dụng/thẩm định

a. Nhận xét:

b. Đề xuất:

*Không chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

Lý do:

*Hoặc: Chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

-Loại bảo lãnh:

-Hình thức bảo lãnh: Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh/Hình thức khác

-Bên được bảo lãnh:

-Bên nhận bảo ỉãnh:

Địa chỉ:

-Mục đích bảo lãnh (nêu rõ): (ví dụ: bảo lãnh thực hiện họp đồng kinh tế số .. .ngày... .. .tháng. ễ.ễnăm....đã ký giữa.. .(Bên được bảo lãnh)... .và(Bên nhận bảo lãnh)

-Số tiền bảo lãnh:

Bằng chữ:

-Đồng tiền sử dụng để thanh toán:

-Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo

lãnh:

Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh:

-Bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh:

Trong đó: + Ký quỹ:%.

+ TSBĐ%.

+ Tín chấp%.

-Phí bảo lãnh:

+ Mức phí:

+ Phương thức thu: toàn bộ/từng phần theo định kỳtháng/lần vào ngày

-Điều kiện giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh (một phần/toàn bộ):

-Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:

-Đề xuất khác:

CÁN Bộ TÍN DỤNG/THẨM ĐỊNH

•• •

(Ký và ghi rõ họ tên)

2.Đề xuất của Trưởng phòng Tín dụng/ Thẩm định

a.Nhận xét:

b.Đề xuất:

*Không chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

Lý do:

*Hoặc: Chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

-Loại bảo lãnh:

-Hình thức bảo lãnh: Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo Ỉãnh/Hình thức khác

-Bên được bảo lãnh:

-Bên nhận bảo lãnh:

Địa chỉ:

-Mục đích bảo lãnh (nêu rõ)ễ. (ví dụ.ế bảo lãnh thực hiện hợp đồng kinh tế số ễ. .ngày... .. .tháng....năm... .đã ký giữa.. .(Bên được bảo lãnh)....và(Bên nhận bảo lãnh)

-Số tiền bảo lãnh:

Bằng số

Bằng chữ:

-Đồng tiền sử dụng để thanh toán:

-Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo

lãnh:

Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh:

-Bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh:

Trong đó: + Ký quỹ:%.

+ TSBĐ%.

+ Tín chấp%.

-Phí bảo lãnh:

+ Mức phí:

+ Phương thức thu: toàn bộ/từng phần theo định kỳtháng/lần vào ngày

-Điều kiện giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh (một phần/toàn bộ):

-Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:

-Đề xuất khác:

Ngàythảngnăm 20....

TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG/THẢM ĐỊNH (Kỷ và ghi rõ họ tên)

3.PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐÓC

*Không chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

Lý do:

*Hoặc: Chấp thuận bảo lãnh cho khách hàng:

-Loại bảo lãnh:

-Hình thức bảo lãnh: (Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh/Hĩnh thức khác)

-Bên được bảo lănh:

-Bên nhận bảo lãnh:

Địa chỉ:

-Mục đích bảo lãnh (nêu rõ): (ví dụ: bảo lãnh thực hiện hợp đồng kinh tế số .. .ngày... ...tháng... .năm....đã ký giữa.. .(Bên được bảo lãnh)....và(Bên nhận bảo lãnh)

-Số tiền bảo lãnh:

Bằng số

Bằng chữ:

-Đồng tiền sử dụng để thanh toán:

-Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo

lãnh:

Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh:

-Bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh: Trong đó: + Ký quỹ:%.

+ TSBĐ%.

+ TÚI chấp%.

-Phí bảo lãnh:

+ Mức phí:

+ Phương thức thu: toàn bộ/từng phần theo định kỳtháng/lần vào ngày

-Điều kiện giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh (một phần/toàn bộ);

-Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:

-Đề xuất khác:

Ngàythángnăm 20....

GIÁM ĐỐC (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mau số 03/BL

(Do khách hàng và ngân hàng cùng lập)

HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH

Số:

-Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005;

-Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;

-Căn cứ Thông tư số 28/20ỉ2/TT/NHNN ngày 03 thảng 10 năm 2012 Quy định về bảo ỉãnh ngân hàng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước• Việt Nam;

-Căn cứ Quyết định sổ 376/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 07 tháng 05 năm 2013 của Hội đồng thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam về việc ban hành quy định bảo lãnh ngân hàng trong hệ thống Agribank,

Hôm nay, ngàythángnăm 20.... tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn (Agribank) Chi nhánh

Chúng tôi gồm:

BỂN BẢO LÃNH (BỀN A)

Agribank Chi nhánh :ặ

Địa chỉ:

Điện thoạiFax

Người đại diện là ông (bà):Chức vụ:

Theo Giấy uỷ quyền sốngày của(nếu có).

BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH (BÊN B)

Tên khách hàng:

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận ĐKKD số.docấp ngày

Người đại diện là ông (bà):Chức vụ:

CNND số:ngày cấpnơi cấp:

Theo Giấy uỷ quyền sốngày của(trường

hợp được ủy quyền).

Đã thỏa thuận và đồng ý ký kết Hợp đồng cấp bảo lãnh này theo các . / điêu khoản dưới đây: 

Điều 1. Nội dung bảo lãnh

1.Hình thức phát hành bảo lãnh:

2.Loại bảo lãnh:

3.Bên nhận bảo lãnh:

Địa chỉ:

4.Mục đích bảo lãnh (nêu rõ): (VD: bảo lãnh thực hiện hợp đồng kinh tế

so ...ngàytháng....năm....đã kỷ giữa...(Bên được bảo lãnh)....và (Bên

nhận bảo lãnh

5.Số tiền bảo lãnh:

Bằng số

Bằng chữ:

Đồng tiền bảo lãnh:

6.Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngậy bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hét hiệu lực của bảo lãnh:

7.Phí bảo lãnh:

-Mức phí bảo lãnh:

-Phương thức thu phí bảo lãnh: phí bảo lãnh được thanh toán ... .(ghi rõ toàn bộ hoặc từng phần theo định kỳ ....tháng/lần) trước khi Bên A phát hành cam kết bảo lãnh hoặc tại thời điểm

-Số tiền phí bảo lãnh Bên A đã thu không được hoàn trả lại ữong bất kỳ trường hợp nào.

-Đến ngày trả phí bảo lãnh, Bên B chủ động trả phí bảo lãnh cho Bên A, nếu đến hạn mà Bên B không trả hoặc không trả đủ cho Bên A thì Bên A được tự động trích tài khoản tiền gửi của Bên B (bao gồm cả tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại các Chi nhánh trên toàn hệ thống Agribank) để thu phí bảo lãnh.

Trường họp Bên B có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, bằng văn bản này Bên B ủy quyền cho Bên A được lập ủy nhiệm thu để thu phí bảo lãnh. Sau khi thực hiện, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biếtắ

Trường hợp Bên B chậm thanh toán phi bảo lãnh cho Bên A thì số phí chậm trả sẽ phải chịu phạt theo lãi suất nợ quá hạn nhưng không (Ịuá 150% lãi suất của khoản vay ngắn hạn mà Bên A đang thực hiện tại thời điếm chậm trả. Thời gian chậm trả tính từ ngày đến hạn thanh toán phí bảo lãnh theo thoả thuận.

Điều 2ẵ Bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh:

1.Thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của Bên B/Bên thứ ba

2.Bảo lãnh (nếu có) của

3.Ký quỹ:% tương đươngđồng (bằng chữ:) bằng tiền

của Bên B.

4Ệ Toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi sản xuất kinh doanh bằng VND và ngoại tệ của Bên B tại Agribank và tại các Tổ chức tín dụng khác.

5.Các khoản thu theo các Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Bên B và đối tác khác mà Bên B là người thụ hưởng.

6.Chi tiết về việc cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh, giá trị tài sản đảm bảo (TSĐB), phương thức xử lý TSĐB thực hiện theo quy định tại Hợp đồng bảo đảm cho bảo lãnh ký giữa Bên A và Bên được bảo lãnh hoặc Bên thứ ba.

Điều 3: Phương thửc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1.Khi có thông báo của bên nhận bảo lãnh về việc vi phạm nghĩa vụ đã được bảo lãnh, Bên B phải ừả ngay số tiền được bảo lãnh ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên nhận bảo lãnh. Việc phải trả ngay số tiền được bảo lãnh của Bên B là vô điều kiệnỂ Tranh chấp giữa Bên B và bên nhận bảo lãnh do các bên tự giải quyết.

2.Nếu Bên B không chủ động trả hoặc trả không đủ, Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a)Bảo lãnh còn giá ừị hiệu lực (trong thời hạn bảo lãnh);

b)Bên nhận bảo lãnh có văn bản đề nghị Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

c)Có các tài liệu chứng minh Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, có/không có xác nhận của Bên B, cụ thể:

a)"

b)..ẳ..

(Tùy thuộc vào từng loại bảo lãnh cụ thể, thỏa thuận của các bên (bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh) để quy định các tài liệu chứng minh cho phù hợp, có thể yêu cầu các tài liệu chứng minh phải có xác nhận của Bên được bảo lãnh).

2.Trường hợp Bên A phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh, Bên A được quyền phong tỏa, trích tài khoản tiền gửi của Bên B và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Bên B mở tại Agribank (gồm cả tài khoản tiền gửi mở tại các Chi nhánh trên toàn hệ thống Qủa Agribank); hoặc;

Trường họp Bên B, các đơn vị phụ thuộc của Bên B có tài khoản tiền gửi

sốtại hoặc bât kỳ tài khoản tiền gửi tại bất kỳ tổ chức

tín dụng nào, thì bằng Hợp đồng này, Bên B ủy quyền cho Bên A được lập ủy nhiệm thu đê đê nghị phong tỏa, trích tiên từ các tài khoản trên để thực hiện nghĩa vụ của Bên B theo yêu câu của bên nhận bảo lãnh (kể cả trong trường họp ữích thu nợ do Bên A đã thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay).

Sau khi Bên A đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng các điều kiện nêu ứên (kể cả trong trường hợp những tài liệu chứng minh do bên nhận bảo lãnh cung cấp cho Bên A không có xác nhận của Bên B), Bên B không được từ chối nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả nợ cho Bên A vì bất cứ lý do gì.

Điều 4: Nhận nơ (Ghi nợ) và hoàn trả nự

1.Ngay khi Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, Bên A tự động hạch toán ghi nợ vào tài khoản vay bắt buộc cho Bên B số tiền đã trả thay đồng thòi gửi thông báo bằng văn bản về việc trả thay và ghi nợ bắt buộc cho Bên B.

2.Bên B có ừách nhiệm hoàn ừả ngay trong ngày số tiền mà Bên A đã trả thay. Trường hợp Bên B không hoàn ữả được ngay, Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với khoản nợ này theo mức lãi suất bằng ....% lãi suất trong hạn áp dụng tại thòi điểm hạch toán nợ vay đối với các khoản vay có kỳ hạn .... (theo thông báo của Bên A).

3.Sau khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên B, Bên A được quyền áp dụng một, một số hoặc tất cả các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ gốc, lãi và các khoản chi phí liên quan (bao gồm cả chi phí xử lý nợ), bao gồm nhưng không giới hạn (i) tự động trích tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại Agribank hoặc các tổ chức tín dụng khác (bằng phương thức lập ủy nhiệm thu); (ii) xử lý tài sản bảo đảm; (iii) áp dụng các biện pháp khác để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

4.Việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho Bên B của Bên A ừong mọi trường hợp khi có yêu cầu của Bên nhận bảo lãnh được xác định là có đầy đủ căn cứ pháp lý và Bên B phải có nghĩa vụ nhận nợ và hoàn ữả số tiền như đã nêu trên.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh (Bên A)

1.Quyền của bên bảo lãnh

a.Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh hoặc của bên bảo lãnh đối ứng.

b.Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.

c.Yêu cầu bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

d.Yêu cầu bên được bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tô chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh (nếu cần).

5.Thu phí bảo lãnh, điêu chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suât phạt theo thỏa thuận.

đ. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy

định ữong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

e.Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết bảo lãnh của Bên B ừong thời hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.

f.Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn ữả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.

g.Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn ừả ngay trong ngày số tiền đã ữả thay cho bên được bảo lãnh ừong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.

h.Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

i.Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.

k. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

1.Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của^ pháp luật. ' \

2.Nghĩa vụ của Bên A:

v\

a.Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền phát hành cam kết bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên B, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) khi có yêu cầu.

b.Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên được bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.

c.Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

d.Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

1.Bên được bảo lãnh có các quyền sau đây:

a)Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng cấp bảo lãnh hoăc cam kêt bảo lãnh;

b)Yêu cầu bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, ừách nhiệm theo cam kết;

c)Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đôi ứng, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam két;}9

d)Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản bảo lãnh.

2.Bên được bảo lãnh có các nghĩa vụ sau đây:

a)Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đên khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật vê tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

b)Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh;

c)Hoàn trả ngay trong ngày bên bảo lãnh trả thay cho bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng số tiền bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ theo họp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

d)Chịu sự kiểm ừa, kiểm soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh. Có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh;

đ) Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối họp với bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nếu xảy ra);

e)Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù họrp với quy định của pháp luật.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng

Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của họp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản ừước 5 ngày làm việc. Neu bên kia chấp nhận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi đó ừong một phụ lục hợp đồng đi liền với hợp đồng này.

Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên theo hơp đông này phải được hai bên cùng thoả thuận băng văn bản.

Điều 8. Cam kết chung

1 v Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đăng và cùng GÓ lợi. Trường hợp không thê giải quyêt bằng thương lựơng , hai bên sẽ đưa tranh châp ra giải quyêt tại toà án có thẩm quyền nơi có trụ sở chính của bên A.

Trường hợp Bên B là khách hàng nước ngoài, hai bên thỏa thuận áp dụng các quy tăc, tập quán và thông lệ quốc tế về bảo lãnh nếu các quy tắc, tập quán và thông lệ đó không trái với pháp luật Viêt Nam.

2.Xử lý vi phạm Hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện phía bên kia vi phạm các điều khoản quy định trong Hợp đồng thi thông báo cho bên kia biết bằng văn bản và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Het thời hạn ghi ừong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì được quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền lợi của mình theo Hợp đồng này.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

1.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi (i) Bên B hoàn thành, nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh và nghĩa vụ đối với Bên A; (ii) Bên A không còn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Thư bảo lãnh, Bên A và các bên đã lẳm thủ tục giải tỏa thế chấp, cầm cố.

2.Sau khi Hợp đồng hết hiệu lực coi như được thanh lý. Trường hợp cần thiết, một bên có thể yêu cầu bên kia ỉập biên bản thanh lý hợp đồng.

3.Các văn bản, tài liệu liên quan đến hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị pháp lý theo Họp đồng.

4.Hợp đồng này gồm trang, được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ bảnẳ 

ĐẠI DIỆN BÊN A Ệ

(Ký, Họ và tên, chức vụ, đổng dâu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kỷ, họ tên, chức vụ, đóng dấu) ^ 

Người QLRR hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng

(Họ và tên, chức vụ, kỷ)

Ngưòi thẩm định khoản bảo ỉãnh của Ngân hàng

(Họ và tên, chức vụ, kỷ) 

Mẩu số 04/BL

Logo Agribank CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chi nhanh:7ễĐộc lập - Tự do — Hạnh phức

Số bảo lãnh:

THƯ BẢO LÃNH

Ngày phát hành:

Kính gửi:

Bên bảo lãnh: Agribank Chi nhánh

Địa chỉ:

Điện thoại:..

Người đại diện theo pháp luật:Chức đanh:

Bên nhận bảo ỉãnh:

Địa chỉ:

Điện thoạiễFax

Bên được bảo lãnh :

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sốdocấp ngày

Địa chỉ:

Điện thoạiFax

Người đại diện theo pháp luật:Chức danh:

Bằng văn bản này, chúng tôi, Agribank Chi nhánh chấp thuận

cung cấp một bảo lãnh với nội dung như sau:

1.Loại bảo lãnh:

2.Mục đích bảo lãnh :

3.Số tiền bảo lãnh: (Bằng chữ:

)

Đồng tiền sử dụng để thanh toán:

4.Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh:

Ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh: Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực cùa bảo lãnh:

5.Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh:

6.Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:

Trong thời hạn hiệu lực của Thư bảo lãnh, Agribank Chi nhánhcam kết

không hủy ngang thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh chậm nhất sau ... ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Bên nhận bảo lãnh (do người đại diện có thẩm quyền ký) kèm theo bản gốc Thư bảo lãnh này và các tài liệu chứng minh Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ đã cam kêt với bên nhận bảo lãnh, cụ thể:

a)

b)

c)

(Tùy thuộc vào từng loại bảo lãnh cụ thể, thỏa thuận của các bên (bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh) để quy định các tài liệu chứng minh cho phù hợp, có thể yêu cầu các tài liệu chứng minh phải có xác nhận của Bên được bảo lãnh).

7.Điều khoản khác (nếu có):

Bảo lãnh này có 01 bản chính duy nhất.

Bảo lãnh này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Namể Bất cứ yêu cầu nào liên quan tới bảo lãnh này phải gửi tới Agribank trước ngày hết hiệu lực của bảo lãnh. Mọi tranh chấp liên quan đến thư bảo lãnh này sẽ được các bên giải quyết trên cơ sở hòa giải, thiện chí. Trong trường hợp các bên không tự thương lượng được, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG Người QLRR hoạt động Người thẩm định khoãn

(Kýt shi rõ họ tên, đóng dâu) bảo lãnh của Ngân hàng bảo lãnh của Ngân hàng \€?

(Họ và tên, chức vụ, ký)(Họ và tên, chức vụ, ký) £>"•

Mẩu số: 05/BL

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc em NHÁNH:——

ngàythảng.... năm

BIÊN BẢN KIỂM TRA BẢO LÃNH

Họ và tên cán bộ kiểm ừa:

Tên khách hàng:

Đã tiến hành kiểm ừa tình hình thực hiện dự án, phương án, đối tượng được bảo lãnh

theo hợp đồng cấp bảo lãnh số.... ngàytháng... năm ... kết quả như sau:

Iế NỘI DUNG KBẾM TRA:

lẻ Tình hình thực hiện dự án, phương án, hoặc đối tượng được bảo lãnh

2.Hiện trạng tài sản bảo đảm cho bão lãnh:

n. Ý K3ỂN CỦA CÁN Bộ KBỄM TRA

ra. Ý KIẾN CỦA BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA: 

BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA

(kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

CÁN Bộ KIẺM TRA )/

(ký, ghi rõ họ tên)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: