Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

2. Điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote

2. Điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote •Đặc điểm üKích thước bộ gen lớn; ADN hội tụ cao trong nhân→Điều hòa ở mọi giai đoạn (trước phiên mã – phiên mã - sau phiên mã) üTín hiệu: Do các TB chuyên biệt sản sinh (Hocmon & các yếu tố tăng trưởng) üCơ chế: vĐiều hòa trước phiên mã vĐiều hòa phiên mã vĐiều hòa sau phiên mã a. Điều hòa trước phiên mã •Hình thức: Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc chất hay cấu trúc của ADN •Đặc điểm: vVùng “nhạy cảm” ở nhiễm sắc chất tương ứng với gen h/đ. Khi yếu tố điều hòa tương tác làm promoter của gen tương ứng bộc lộ → dễ tiếp xúc các nhân tố và enzim phiên mã. vBiến đổi hóa học: Methyl hóa=gắn nhóm methyl vào base khi sao chép. Thường xảy ra ở C (CG); nếu ở vùng 5’ của gen làm kìm hãm biểu hiện gen. vSắp xếp lại một số trình tự ADN: Một số gen trên NST không h/đ; khi được nhân lên & chuyển đến vị trí đặc biệt →hoạt động. TB nấm men: 2 loại BT (n): MATa & MATa      3 dạng TB (2n):MATa/MATa; MATa/MATa & MATa/MATa Chỉ dạng (2) mới sinh BT trở lại. MATa & MATa là 2 gen chỉ h/đ khi được chuyển đến locus MAT b. Điều hòa ở mức phiên mã •Nguyên tắc: Tương tác giữa protein điều hòa (nhân tố Trans) với các trình tự ADN chuyên biệt (trình tự Cis). vTrình tự Cis: các trình tự chuyên biệt liên quan tới điều hòa phiên mã -Trình tự promoter: nằm đầu 5’ của gen -Trình tự khuếch đại (Enhancer)-tăng biểu hiện; trình tự dập tắt (Silencer). Nằm đầu 5’; 3’ hoặc trong gen vùng intron -Đặc điểm: Thường gồm 2 phần đối xứng nhau. Tiếp nhận Trans dạng dimer vNhân tố Trans: Các protein liên quan đến điều hòa phiên mã -Có 2 vùng cấu trúc chức năng: Gắn nhân tố vào ADN & vùng tác động đến sự phiên mã. -Có cấu trúc phù hợp với chuỗi xoắn kép của ADN. H/đ ở dạng dimer  •Cơ chế: Tương tác Cis-Trans & Protein-Protein vProtein Trans l/k với Cis ở đầu 5’ của gen và l/k với các protein điều hòa khác vCác pro điều hòa có 2 loại: Gắn với trình tự ADN xa gen đích và loại không gắn với ADN, sự tương tác của chúng →NS chất được gấp lạiÞ tạo cấu trúc thuận lợi cho ARN polymerase gắn vào promoter của gen đích→ sự phiên mã bắt đầu. •

c. Điều hòa sau phiên mã và dịch mã

•Hình thức: Hoàn thiện tính chất, số lượng ARNm

•Các cơ chế:

 &. Sự cắt-nối khác biệt: Sau loại bỏ intron, các exon được nối lại khác nhau tạo các ARNm khác nhauÞMã các protein khác nhau. VD điều hòa gen calcitonine

        &.  Phản ứng đọc sửa ARN  (ARN editing).

       + Xảy ra ở TBC

       + Loại bỏ, thay thế (C→U), thêm Nu→Trình tự ARNm khác khuôn. VD gen apoliprotein B ở ĐV có vú. ARNm ở gan không đọc sửa – 4563 a.a protein. Ở ruột ARNm qua đọc sửa – 2153 a.a protein.

        + Do ARN phụ trợ (ARNg): đầu 5’ tạo l/k với ARNm, 3’mang đuôi U→ U được chuyển trực tiếp sang ARNm cần sửa đổi. Hướng 3’-5’

       &.  Độ bền vững của ARNm: ảnh hưởng bởi một số yếu tố

        * Độ dài đuôi polyA

      + F.ứng gắn đuôi ở trong nhân TB (≈200A ).

       + Đuôi được bảo vệ = protein bám (PABP: polyAbinding protein)

        + Ở TBC đuôi ngắn đi→PABP tách ra →ARNm bị khử polyA ÞARNm bị phân hủy  

       + Cần thiết Nu A được bổ sung vào đuôi poly A, diễn ra ở TBC

* Trình tự ở đầu 3’ không dịch mã ảnh hưởng tới độ bền của ARNm.

    + Những ARNm có tuổi thọ ngắn có nhiều trình tự AU, hoặc nhiều trình tự lặp lại AUUUA ở vùng này.

    +  Đuôi poly A bị cắt ngắn hoặc loại bỏ → f/tử ARNm bị phân hủy

$. Điều hòa dịch mã

-Liên quan tới việc sử dụng các ARNm để dịch mã

-VD: Điều hòa dịch mã protein liên quan tới trao đổi Fe của t/b.

+ Ferritin: dự trữ Fe; thụ thể transferrin v/c Fe vào t/b

+ Khi không có sắt: protein điều hòa bám vào đầu 5’ của ARNm ferritin → không dịch mã; protein này bám vào đầu 3’ của ARNm transferrin → dịch mã tổng hợp thụ thể transferrin.

+ Khi có Fe: Fe + protein điều hòa → tách khỏi vị trí bám. ARNm ferritin được dịch mã tổng hợp Ferritin; ARNm transferrin bị phân hủy.

* Trình tự ở đầu 3’ không dịch mã ảnh hưởng tới độ bền của ARNm.

    + Những ARNm có tuổi thọ ngắn có nhiều trình tự AU, hoặc nhiều trình tự lặp lại AUUUA ở vùng này.

    +  Đuôi poly A bị cắt ngắn hoặc loại bỏ → f/tử ARNm bị phân hủy

$. Điều hòa dịch mã

-Liên quan tới việc sử dụng các ARNm để dịch mã

-VD: Điều hòa dịch mã protein liên quan tới trao đổi Fe của t/b.

+ Ferritin: dự trữ Fe; thụ thể transferrin v/c Fe vào t/b

+ Khi không có sắt: protein điều hòa bám vào đầu 5’ của ARNm ferritin → không dịch mã; protein này bám vào đầu 3’ của ARNm transferrin → dịch mã tổng hợp thụ thể transferrin.

+ Khi có Fe: Fe + protein điều hòa → tách khỏi vị trí bám. ARNm ferritin được dịch mã tổng hợp Ferritin; ARNm transferrin bị phân hủy.

•Trình tự TrpL nằm bên trong đoạn dẫn đầu, khi sao mã → ARNm gồm 4 đoạn 1,2,3,4 có khả năng bắt cặp bổ sung với nhau

•Nếu đoạn 3 và 4 bắt cặp với nhau → ngừng phiên mã

•Đặc điểm quan trọng: phiên mã, dịch mã xảy ra gần đồng thời. Gần cuối đoạn 1 có 2 codon mã a.a tryp.

•Khi các trình tự này bắt đầu được phiên mã, thì đoạn ARNm này nhanh chóng được dịch mã .

•Nếu môi trường nồng độ a.a tryp thấp, Ribo dừng ở 2 codon tryp (đoạn 1).Phiên mã vẫn tiếp tục → đoạn 2 và 3 l/k với nhau, đoạn 4 tự do → ARN polymerase tiếp tục phiên mã 5 gen cấu trúc của operon tryp.

•Nếu môi trường nồng độ a.a tryp cao, Ribo tiếp tục di chuyển gặp codon kết thúc; Ribo tách khỏi đoạn 1; 1 kết cặp với 2;  phiên mã tiếp tục → đoạn 3 và 4 l/k với nhau → ngừng phiên mã. ARN polymerase không phiên mã các gen cấu trúc của operon tryp

v

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: