10 chỉ dẫn để học ngoại ngữ thành công
10 chỉ dẫn để học ngoại ngữ thành công
Làm cách nào để bắt đầu học một ngoại ngữ (NN)? Những "kinh nghiệm" của người đi trước trong việc học một NN là gì? Liệu tôi có thể học một ngoại ngữ để giao tiếp lưu loát với người bản xứ không?
Nếu bạn là người học NN lần đầu tiên, bạn nên biết rằng có nhiều điều ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn. Khi bạn hiểu một nội dung nào đó hoặc bắt đầu nắm được một NN nào đó, bạn cảm thấy rất say mê. Tuy nhiên, những cảm giác này cũng thường được tiếp nối theo sau là cảm giác không hài lòng và thiếu can đảm để học tiếp.
Trong suốt khoảng thời gian bạn cảm thấy không hài lòng, bạn không nắm vững kiến thức và khó có khả năng hiểu và giao tiếp một cách hiệu quả. Dưới đây là một số phương pháp đã được kiểm chứng qua nghiên cứu và đã được thử nghiệm sẽ giúp bạn giảm bớt cảm giác không hài lòng và sẽ làm tăng khả năng thành công trong việc học NN của bạn.
1/ Thiết lập những ước muốn thực tế:
Có cảm giác không thoải mái và e ngại trong lớp học NN là một điều hết sức tự nhiên. Hãy nhớ lại những cảm giác đầu tiên khi bạn ở trong những lớp học mà NN được dùng như những hình thức giao tiếp và hướng dẫn?
Trong một khoá học NN, các tình huống giao tiếp được diễn ra như thực tế nhưng những chỉ dẫn về các tình huống đó mới là trọng tâm. Hiểu theo cách này thì một khoá học NN khác hơn so với hầu hết tất cả các khoá học khác mà bạn đã từng tham gia. Không nắm được vấn đề và mắc lỗi trong lớp học được coi là học tập không tích cực trong những khoá học khác - nhưng đây lại là một phần rất tự nhiên trong tiến trình học NN. Hãy chấp nhận sự thật rằng bạn sẽ không hiểu mọi thứ. Sự thật là vào thời điểm bắt đầu, bạn sẽ không hiểu được gì mấy cả.
Nhớ rằng trong suốt khoảng thời gian ban đầu, tai và tâm trí của bạn đang được điều chỉnh để thích nghi với âm thanh và âm điệu của ngôn ngữ. Dù bạn không hiểu tất cả những gì đã nói, bạn sẽ bất ngờ về sự tiến bộ của bạn vì sự nhạy bén về NN của mình. Hãy nhớ rằng học NN phải thông qua thực hành, thực hành và thực hành nhiều hơn. Trong những khoá học có thực hành như vậy, bạn sẽ có thể mắc lỗi...và bạn sẽ học hỏi được từ chính những lỗi đó.
2/ Chia thời gian học ra thành nhiều khoảng:
Nghiên cứu cho thấy học NN thường xuyên, trong những khoảng thời gian ngắn hiệu quả hơn khi học không thường xuyên trong những khoảng thời gian kéo dài. Hãy cố gắng học mỗi ngày, vào bất cứ khi nào có thể và một vài lần trong ngày. Nghĩa là làm một số bài tập ở nhà mỗi ngày hơn là làm tất cả những bài tập được giao ở nhà vào buổi tối trước khi nó đến hạn nộp.
Thêm vào đó, bạn có thể làm cùng một lúc được nhiều việc trong lúc tâm trí 'nhàn rỗi'. Ví dụ như bạn có thể ôn lại từ vựng trong khi ăn sáng, đọc thuộc lòng bảng chữ cái trong khi tắm, đếm những bước chân của bạn trong khi đi bộ giữa những lớp học, nêu tên những điều mà bạn có thể, nói về mục tiêu học NN của bạn trên đường bạn đến trường, làm những tấm thẻ cầm tay ghi từ vựng trong những chuyến đi.
Trong một ngày bạn có thể dành ra một ít phút cho thời gian thực hành NN. Nhắc lại các nội dung đã học sẽ giúp bạn thân thuộc với các nội dung đó một cách nhanh hơn, cho đến khi nó thực sự trở thành phản xạ.
3/ Học từ vựng một cách hiệu quả:
Từ vựng là một phần thiết yếu nhất trong giao tiếp. Bạn càng biết nhiều từ thì bạn càng có thể nói và hiểu tốt hơn.
Cách tốt nhất để học từ vựng là thông qua việc sử dụng những tấm thẻ ghi nhớ cầm tay mà chính bạn tự tạo ra. Mua những tấm thẻ kích cỡ bỏ túi (sao cho dễ dàng mang đi mọi nơi). Hãy viết những từ vựng lên mặt trước và định nghĩa tiếng Anh của nó lên mặt sau. Như thế bạn có thể học được nhiều thông tin hơn ở mỗi từ (chẳng hạn những hình thức số nhiều của danh từ, những phần về nguyên tắc chia động từ), bạn có thể thêm những thông tin này trên những tấm thẻ.
Có rất nhiều cách mà bạn có thể sử dụng những tấm thẻ cầm tay giống như một công cụ học tập. Để giúp bạn học và nhớ được các loại từ, bạn có thể sử dụng những tấm thẻ có màu sắc, hoặc sử dụng mực có màu. Khi học, sắp xếp các từ theo các nhóm nghĩa phù hợp. Sắp xếp những tấm thẻ hoặc những nhóm thẻ để bạn có thể dùng những chồng thẻ theo trật tự khác nhau. Những tấm thẻ học từ vựng nhanh như vậy rất có lợi. Hãy tận dụng ưu điểm đó.
4/ Thực hành từ vựng một cách chủ động:
Bất cứ khi nào có thể, hãy tập giao tiếp bằng NN hơn là chỉ học thuộc lòng nó. Đọc những từ vựng vang to ra ngoài, đọc rành mạch những đoạn văn nhỏ trong một bài văn, thực hiện những hoạt động phát âm bằng miệng, không phải đọc thầm. Viết ra những câu trả lời cho những hoạt động đó hơn là lướt qua các từ đó trong đầu bạn. Đọc lớn toàn bộ các câu trong một hoạt động hơn là chỉ đọc phần điền vào câu trả lời. Chuyển những từ vựng từ tâm trí bạn sang miệng bạn là một kỹ năng đòi hỏi một sự nỗ lực to lớn trong việc thực hành.
5/ Làm bài tập về nhà một cách chu đáo:
Trong những khoá học về đàm thoại, nội dung của khoá học không tập trung nhiều vào ngữ pháp. Nên làm bài tập ở nhà cung cấp cho bạn cơ hội vàng để thực hành ngữ pháp một cách thận trọng.
Khi thực hành các bài tập ở nhà, bạn hoàn toàn có thể chủ động về thời gian. Hãy tham khảo những từ vựng và nguyên tắc ngữ pháp mà bạn không biết. Hãy tham khảo những nguồn tài liệu sẵn có khác đối với bạn. Hãy đọc những phản hồi, những chỉ dẫn cho bài tập ở nhà và đọc những câu hỏi một cách rõ ràng nếu cần thiết. Tận dụng tối đa lợi ích việc làm bài tập ở nhà của bạn đối với việc học NN của bạn.
6/ Hình thành những nhóm học tập:
Gặp gỡ các bạn học cùng lớp một cách thường xuyên để cùng nhau thực hiện các công việc được giao ở nhà, để học từ vựng, chuẩn bị bài kiểm tra, hay thực hành nói NN. Khi học NN, mọi người đều có những điểm mạnh, yếu riêng của mình. Việc học cùng với những người khác giúp giảm những lỗ hổng kiến thức và mang đến cho bạn những cơ hội để thảo luận một cách tích cực về những nội dung và tài liệu trong lớp học, do đó, những cơ hội như vậy sẽ giúp bạn ghi nhớ được các từ vựng. Bạn sẽ học được những kiến thức và khả năng của các bạn cùng lớp cũng như họ cũng sẽ học được từ bạn.
7/ Xác định phong cách học tập của bạn:
Mỗi người phải có phong cách học tập của riêng mình và mỗi người học với một tốc độ khác nhau. Đừng mất tinh thần nếu như trong lớp có một ai đó tiến bộ một cách nhanh chóng hơn cả bạn. Bạn có thể nhận thấy rằng bạn đã có một sở trường riêng về ngữ pháp nhưng lại gặp khó khăn trong việc nói. Hoặc bạn có thể nhận thấy rằng bạn hiểu hoàn toàn mọi thứ trong lớp học nhưng khi đến phần bài tập được giao ở nhà thì bạn lại cảm thấy khó khăn.
Cố gắng để nhận ra những điểm mạnh của chính bạn, để từ đó có thể giúp cho bạn trong tiến trình học tập. Tại thời điểm thời gian như nhau, hãy cố gắng để nhận ra những rào cản trong việc học tập của bạn và tạo ra nỗ lực để vượt qua những điều đó. Chẳng hạn như, nếu bạn luôn có xu hướng im lặng trong các lớp học và thường thu mình trong những lúc thực hành, hãy ngồi ở hàng ghế đầu, chính giữa lớp học.
8/ Tối đa hoá khả năng ngôn ngữ của bạn:
Nếu như mục tiêu cơ bản của bạn là thành thạo NN, hãy sử dụng ngoại ngữ đó để giao tiếp càng nhiều càng tốt. Bạn có thể bắt đầu việc giao tiếp đơn giản với các bạn học. Bạn có thể tham gia vào giờ đàm thoại tuỳ theo hình thức nào phù hợp. Thuê một bộ phim dùng NN mà bạn đang nhắm tới hoặc nghe trực tuyến một băng video hay âm thanh chuẩn xác.
Hãy nhớ rằng bạn có thể sẽ không hiểu được tất cả mọi thứ và bạn có thể không hiểu được nhiều thứ ở ngay lần đầu tiên. Tuy nhiên, những kinh nghiệm này sẽ làm cho bạn trở nên quen thuộc một cách nhanh chóng với các âm thanh, âm điệu và ngữ điệu của ngôn ngữ. Tăng khả năng của bạn và thực hành một cách tích cực sẽ giúp cho bạn phát triển những kỹ năng một cách nhanh chóng hơn.
9/ Sử dụng thời gian có mục tiêu:
Sử dụng thời gian bạn có trên lớp mỗi tuần để thực hành những kỹ năng ngoại ngữ của bạn. Nếu như bạn kết thúc một hoạt động với bạn cùng lớp sớm, sử dụng thời gian còn lại để cố gắng tích luỹ thêm kiến thức bằng chủ đề có liên quan hoặc làm những bài tập viết ở nhà hoặc học từ vựng định kỳ hàng tuần. Cố gắng làm những bài viết ở nhà hàng tuần hay tìm hiểu một số địa điểm văn hoá bằng NN. Hãy sử dụng thời gian một cách hiệu quả cho việc học NN của bạn.
10/ Giao tiếp với người hướng dẫn của bạn:
Hãy nhận trách nhiệm đối với việc học tập của bạn. Giao tiếp với người hướng dẫn của bạn về bất cứ vấn đề gì có liên quan đến việc học của bạn hay những khó khăn cụ thể mà bạn đang gặp phải liên quan đến tài liệu học tập. Hãy tìm kiếm sự giúp đỡ ngay lập tức nếu bạn thấy cần.
Anh Mỹ cửa miệng nè bà con ơi!!!!
Bà con àh, hôm nay mình tương đối rảnh việc ở office nên vào đây post mấy bài mình tích lũy được từ lâu, hi vọng là có thể giúp ích được các bạn tí nào hay cái tí nấy ha. Dưới đây là những câu chúng ta thường dùng trong đời sống thường nhật, các bạn có cái nào hay thì chia sẽ tiếp nhé!
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi...đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one's head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Dang doi may!
The more, the merrier! Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! An may con doi xoi gac
Boys will be boys! No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chuc mung!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
Một số câu nói hay dùng thường ngày
Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói ^^! Lý do chính là những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản
Mình có sưu tập được một số câu và rất thích đem mấy câu này ra xài khi nói .
Nói hoài quen luôn đó hihi. Thấy hay hay nên giới thiệu cho các bạn học
luôn cho vui. Đọc tí relax sau những giờ học ngữ pháp căng thẳng và
đừng quên áp dụng luôn khi nói nhé
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
Chúc các bạn có một ngày cuối tuần vui vẻ
Bà con àh, hôm nay mình tương đối rảnh việc ở office nên vào đây post mấy bài mình tích lũy được từ lâu, hi vọng là có thể giúp ích được các bạn tí nào hay cái tí nấy ha. Dưới đây là những câu chúng ta thường dùng trong đời sống thường nhật, các bạn có cái nào hay thì chia sẽ tiếp nhé!
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi...đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one's head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Dang doi may!
The more, the merrier! Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! An may con doi xoi gac
Boys will be boys! No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chuc mung!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to
1. EXPECT: chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
• She expected him to arrive on the next train.
(Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).
2. HOPE: nghĩa là hi vọng.
• He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.
(Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).
3. ANTICIPATE: động từ này mang nghĩa "đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra".
• He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares.
(Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ).
4. LOOK FORWARD TO: cụm động từ này mang nghĩa "hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai".
• He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.
(Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết).
Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ - thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại.
• I look forward to hearing from you again.
(Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).
• I am looking forward to getting information from you soon.
(Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.)
Trên đây là sự khác nhau của 4 động từ cùng mang nghĩa "mong chờ". Hy vọng giúp ích được cho mọi người
Cùng sửa 2 bài essay của Viet_ha_xinh
Topic 1: A company is going to give some money either to support the art or to protect the environment. Which do you think the company should choose? Use specific reasons and examples to support your answer.
***
In my opinion, the company should use the money to protect the
environment. Protect the environment equates with protect their own
company. This choice also helps a company create a good image of
themselves to the public. And in a long run, it helps the company
increase the amount of customers.
Spending money on protecting environment is a wise choice because
it helps the company have a pure environment to work. No matter how
powerful a company is, it cannot run well in a polluted, damaged
environment. The bad status of environment will be harmful to the
health of the workers and staff. It reduces the productivity of
company. It makes a great loss. Therefore, protect the environment, the
company protect themselves.
And it's a good way to advertise themselves. While people bear in
mind that companies with their factories pollute the environment, which
company that is enthusiastic in protecting it would make a great sense
to public. A good image is created and business of your company would
be better than ever before. The decision to invest money on protecting
environment is better than any other kind of advertisment.
Moreover, all of us on earth depends on the environment. If it is
damaged, people's lives will be harder. People will take care of their
most basic needs and certainly the amount of customer of you company
will be decreases seriously.
In conclusion, spend money on protecting environment is a wise
long term investment. It protects your staff, creates a good image of
your company and increase the amount of your company's customer.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Topic 2: Do you agree or disagree with the following
statement? A person should never make an important decision alone. Use
specific reasons and examples to support your answer. 28'
Personally, I think a person always need to make an important decision
on his or her own. Because every decision made relates to
responsibility that no one else but that person has to take. And
because other people cannot understand the real situation as well as
the person. Moreover, a decision made on his or her own helps a person
grow.
First of all, when make a decision everybody has to consider a
very important word: "Responsibility". No matter how the decision made,
by one person or a group of people, there is just one person that has
to take responsibility. Many other people can give you many advises
with ease. It's because they don't have to take responsibility, they
don't have to consider about failures or consequences. No one could
really think of responsibility for you.
Secondly, you are the person who really get involve in the
situation. Other people don't. They just stay around and try their best
to put themselve into your shoes. But it just a situation they try to
imagine. It's not their real situation or problem. So hardly could they
understand it as clearly as you. Therefore, no better decision than
yours can be made.
Moreover, people get more mature through proccess of making
decision. They could never learn how to make a decision if they just
run around and ask other people for helps. It's better to do it
themselves. They can make it wrong, but it's much better than never did
it wrong and never learn how to do it.
In conclusion, I think that a person should always make an
important decision on his or her own. Because everyone has to self
response for every decision they make, no one can really get the
situation as well as them and because just by doing it themselves could
them really get mature.
Bài tập làm thử
Các bạn cùng làm thử các dạng bài tập này nhé ....
Bài tập gồm có 3 phần phần : Translate, Read and answer và Complete the sentences ....
*Translate these sentences into English:
1/Đừng bao giờ nghĩ rằng bạn biết tất cả .Hãy dũng cảm nói với bản thân rằng'' Tôi còn ngu dốt''
2/Vân là cô gái thông minh nhất trong ba chị em
3/Đã đến lúc tôi phải đi học
4/Chính vì anh mà cô ấy từ chối lời mời của tôi
5/Chính tôi có trách nhiệm với ông chủ về việc đó
6/Anh thích môt cô gái xinh đẹp dịu dàng không?
7/Dù làm 1 việc gì đi nữa anh cũng nên kiên trì
8/Đến lúc tôi phải đi học thêm Toán
9/Hãy hôn em nếu anh muốn,hãy yêu em nếu anh thích nhưng đừng nghĩ rằng em mãi thuộc về anh
10/Ông Táo là 1 nhân vật quan trọng mà mỗi gia đình đều đưa tiễn khi Tết đến
11/Văn miếu QTG là 1 di tích lịch sử và là 1 phần quan trọng trong nền văn hoá nước ta
Homonyms:tea,wood,there,steal,son,berry,break
*Read and choose the best answer
If someone commits a......in Britain,the police try to catch him
.They......him and later they charge him.The person must then appear in
court.The judge.....
the cáe and listens to the .....and the other.....If he finds him......he punishes
him.The judge may fine the criminal or even send him to prison.
1/A bad B crime C wrong D guilt
2/A lock B seek C capture D arrest
3/A tries B tests C examines D inspects
4/A suspicion B suspect C warden D culprit
5/A bystanders B witnesses C passers-by D onlookers
6/A wrong B guilty C evil D blamed
*Complete the sentences with the best option
1/I'd rather you .......it for tomorrow(do,did,will do,should do)
2/She's gone to study at .......European university(the,a,an,no article)
3/The dentist found.........easy to pull out a tooth(very,it was,it,too)
4/Finally he died.......shock(by,from,of,because of)
It serves you right=đáng đời mày
The more,the merrier=càng đông càng vui(ham hố đễ sợ)
Bottom up=zôôôôôô 100 phần trăm lun nha
Always the same =trước sau như 1
Boys will be boys =nó chỉ là con nít thui mà
mới bit có bi nhiu thi hà
Mong được quý bằng hữu gần xa chỉ giáo thim
Tìm lỗi sai
Với 10 câu hỏi ... mỗi câu có 1 lỗi sai .... Các bạn cùng tìm kiếm lỗi sai trong 10 câu dưới nhé ...
Tất cả nội dung là ở bài học đầu tiên của Unit 1 Tiếng Anh lớp 9 ...
II .Find one mistake in the four underlined parts of each sentence :
1. Maryam was really impressed by the beauty of the city and the friendly of its people
a b c d
2. The Malaysian unit of currency is ringgit, consisted os 100 sen.
a b c d
3. Would you like to come and visiting me next summer?
a b c d
4. I love the people, the foods and the beaches in Vietnamese.
a b c d
5. Malaysia is divided to two regions known as West Malaysia and East Malaysia.
a b c d
6. Bahasa Malaysia is the primary language in instruction in all secondary schools.
a b c d
7. There are other religion such as Buddhism and Hinduism.
a b c d
8. What interest my most are Jane's family and friends.
a b c d
9. English and Chinese are widely speaking in Malaysia.
a b c d
10. He went to see a movie calling " Ghosts and Monsters".
Tên các món ăn dân dã Việt nam bằng Tiếng Anh
Thông thường các món ăn VN nếu nước ngoài không có thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm dùng bằng tiếng Việt .
• Bánh mì : tiếng Anh có -> bread
• Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam .
•
Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau:
•
Bánh cuốn : stuffed pancake
•
Bánh dầy : round sticky rice cake
•
Bánh tráng : girdle-cake
•
Bánh tôm : shrimp in batter
•
Bánh cốm : young rice cake
•
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
•
Bánh đậu : soya cake
•
Bánh bao : steamed wheat flour cake
•
Bánh xèo : pancako
•
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
•
Bào ngư : Abalone
•
Bún : rice noodles
•
Bún ốc : Snail rice noodles
•
Bún bò : beef rice noodles
•
Bún chả : Kebab rice noodles
•
Cá kho : Fish cooked with sauce
•
Chả : Pork-pie
•
Chả cá : Grilled fish
•
Bún cua : Crab rice noodles
•
Canh chua : Sweet and sour fish broth
•
Chè : Sweet gruel
•
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
•
Đậu phụ : Soya cheese
•
Gỏi : Raw fish and vegetables
•
Lạp xưởng : Chinese sausage
•
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
•
Miến gà : Soya noodles with chicken
•
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
•
Kho : cook with sauce
•
Nướng : grill
•
Quay : roast
•
Rán ,chiên : fry
•
Sào ,áp chảo : Saute
•
Hầm, ninh : stew
•
Hấp : steam
•
Phở bò : Rice noodle soup with beef
•
Xôi : Steamed sticky rice
•
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro