1.tb
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012)
Kính gửi
: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
I. THÔNG TIN CHUNG:
1.1. Thông tin liên lạc
- Tên đơn vị: Công ty cổ phần Prime Tiền Phong
- Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 0211 3866170 Fax: 02113866182
1.2. Địa điểm hoạt động
- Vị trí khu đất, diện tích khuôn viên của Công ty: Tổng diện tích mặt bằng của Công ty là 100.000m2. Trong đó bao gồm:
+ Nhà sản xuất, kho nhà nguyên liệu, nhà kho thành phẩm
+ Nhà trạm than
+ Nhà chứa hồ 600m3
+ Bể lọc
+ Ống dẫn nhiên liệu
+ Đường ray đẩy goong
+ Móng thiết bị
+ Sân, nền, đường giao thông nội bộ trong Công ty.
- Quy mô đầu tư xây dựng công trình/ hạng mục công trình: Các hạng mục công trình xây dựng gồm:
Bảng 1.1. Các hạng mục xây dựng công trình của Công ty
TT
Tên hạng mục
Diện tích xây dựng (m2)
1
Nhà sản xuất chính số 1
4.500
2
Nhà sản xuất chính số 2
15.000
3
Nhà kho men màu
1.200
4
Nhà kho sản phẩm
5.000
5
Nhà điều hành
600
6
Nhà bảo vệ
15
7
Nhà vệ sinh
40
8
Nhà trạm biến áp
100
9
Hồ chứa nước sản xuất (do công ty Ngói Việt quản lý)
4.500
10
Đường giao thông nội bộ
Phần còn lại
- Mô tả đặc điểm, tính chất hạ tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở:
Hạ tầng kỹ thuật khu vực Công ty tốt do Công ty nằm tại khu công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên đã được xây dựng từ năm 2000. Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đường nội bộ được đổ nhựa chịu lực, tải trọng lớn. Hệ thống điện được cung cấp bởi Chi nhánh điện huyện Bình Xuyên. Hiện tại Công ty đang sử dụng nước sạch của Khu công nghiệp để phục vụ sinh hoạt còn nước thải sản xuất sử dụng nguồn nước mặt, được khai thác từ hồ tuần hoàn nằm trong khuôn viên thuộc
ph
ạ
m vi
đấ
t giao cho
Công ty.
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
- Loại hình hoạt động, công nghệ đang áp dụng:
+ Loại hình hoạt động:
Công ty cổ phần Prime Tiền Phong đầu từ nhà máy sản xuất gạch Ceramic và gạch Granit (dây chuyền mở rộng) công suất thiết kế 6 triệu m2 sản phẩm/ năm.
+ Quy trình công nghệ:
Phương án công nghệ sản xuất được lựa chọn trên cơ sở dây chuyền công nghệ hiện đại nhất hiện nay là nung nhanh và nung một lần. Quá trình sản xuất gạch lát nền và sản xuất gạch chống trơn được thực hiện như sau:
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch Ceramic và Granit
Bảng 1.2. Danh mục thiết bị máy móc chính phục vụ cho quá trình sản xuất
STT
Danh mục
Số lượng
Đơn vị
Tình trạng thiết bị I. Thiết bị mua trong nước 1 Hệ thống băng tải 500 3.000 máy Hoạt động tốt 2 Hệ thống khung băng tải sàn thao tác 80.000 kg Hoạt động tốt 3 Hệ thống đường goong 5000 kg Hoạt động tốt 4 Quạt hút bụi 3 cái Hoạt động tốt 5 Bể khuấy phá 1 Bộ Hoạt động tốt 6 Máy biến áp 1000KVA 4 Bộ Hoạt động tốt 7 Thiết bị trạm biến áp 4 Bộ Hoạt động tốt 8 Máy xúc đào 1 cái Hoạt động tốt 9 Xe xúc lật 3,5m3 1 cái Hoạt động tốt II. Thiết bị nhập ngoại 1 Hệ thống cấp điện tử cấp liệu 2 Bộ Hoạt động tốt 2 Máy nghiền bi 18 cái Hoạt động tốt 3 Máy dải liệu 1 HT Hoạt động tốt 4 Máy in thanh gạt 10 cái Hoạt động tốt 5 Sàng rung nhỏ 8 cái Hoạt động tốt 6 Hệ thống điều chỉnh tốc độ tự động 4 Bộ Hoạt động tốt 7 Máy hút bụi dùng cho máy ep 1 Bộ Hoạt động tốt 8 Máy nén khí 2 Chiếc Hoạt động tốt 9 Xe nâng 3 tấn 2 cái Hoạt động tốt 10 Hệ thống làm lạnh 2 Bộ Hoạt động tốt 11 Bộ cáp điện cho lò và TB khác 4 Bộ Hoạt động tốt - Số lượng công nhân viên làm việc trong cơ sở: 318 người 1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Nguyên, nhiên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của Công ty như sau: Bảng 1.3. Nguyên liệu, hoá chất, nhiên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của cơ sở STT Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất Số lượng (kg) 1 Nguyên liệu Đất sét 3.600 (tấn) Felspat 1.700 ( tấn) 2 Nhiên liệu, năng lượng Than cục 1.450 (tấn) Điện 1.100.000 Kwh Dầu Diezen 11.300 (lít) Mỡ bôi trơn 100 kg Bảng 1.4. Các loại sản phẩm đầu ra trung bình trong 01 tháng của cơ sở STT Sản phẩm chính Số lượng (m2) 1 Gạch lát nền 285.000 - Nhu cầu và nguồn điện cơ sở sử dụng: 1.200.000 Kwh/ tháng - Nhu cầu và nguồn nước cung cấp: + Lượng nước sử dụng : 1020 m3/ tháng. Trong đó: + Nước phục vụ sản xuất : 720 m3/ tháng + Nước phục vụ sinh hoạt : 300 m3/ tháng - Nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Công ty đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý III năm 2012. II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Sơ lược về số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải - Nguồn phát sinh khí thải: + Tại xưởng nhiên liệu: Quá trình sản xuất Công ty sử dụng than để đốt nhằm cung cấp năng lượng cho các công đoạn sản xuất. Tuy nhiên đây là 1 quá trình khép kín, khí than phát sinh từ than đá được chuyển hoàn toàn qua lò hóa khí do tác động của nhiệt độ các phản ứng được xảy ra và có sự điều khiển tạo ra các chất khí cháy như mong muốn cấp cho lò sấy, lò nung tạo sản phẩm gạch, ngói. Vì thế quá trình này chỉ phát sinh hơi nước kèm theo 1 ít các chất tạp khí còn sót như SO2, NOx, CO… - Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: + Tiếng ồn: Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu là do các thiết bị máy móc trong khâu chuẩn bị nguyên liệu đưa vào sản xuất và trong quá trình vận chuyển tập kết sản phẩm. Tiếng ồn phát sinh từ máy đùn, máy nhào 2 trục, máy miết trục đứng trong khâu sơ chế nguyên liệu; máy sàng than cục trong kho chứa than cám và máy bơm trong hệ thống xử lý nước thải và lò hơi cấp nhiệt. + Độ rung: Phát sinh trong khâu tạo hình sản phẩm của các máy dập khuôn, băng tải chuyển phôi sản phẩm… - Nguồn phát sinh nước thải: Nguồn phát sinh nước thải bao gồm 2 loại: + Nước thải sản xuất: Phát sinh chủ yếu từ công đoạn chế biến men, tráng men, sơ chế nguyên liệu… Lượng nước sử dụng phục vụ cho sản xuất là 720 m3/ tháng, tương ứng với lượng thải là: (720 m3/ tháng x 80%) : 100% = 576 m3/ tháng + Nước thải sinh hoạt: Phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong công ty với lượng nước sử dụng là 300 m3/ tháng, tương ứng với lượng thải là: (300 m3/ tháng x 80%) :100% = 240 m3/ tháng - Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên sinh hoạt tại Công ty. + Chất thải khác: Phát sinh trong khâu phân loại và đóng gói sản phẩm, cấp liệu năng lượng… được thể hiện tại bảng 2.1 dưới đây: Bảng 2.1. Chất thải khác phát sinh trung bình 1 tháng trong Công ty STT Tên chât thải Trạng thái tồn tại Số lượng (kg) 1 Gạch vỡ Rắn 8.000 2 Xỉ than Rắn 3.500 3 Bao bì Rắn 1 4 Chất thải sinh hoạt Rắn 1.100 5 Lốp và dây cao su thải Rắn 7,0 Tổng số lượng 12.680 + Chất thải nguy hại: bao gồm các loại chất thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng máy móc – giẻ lau, các bóng đèn hỏng loại bỏ…được thể hiện chi tiết tại bảng 2.2 dưới đây: Bảng 2.2. Danh sách chất thải nguy hại phát sinh trung bình 01 tháng trong Công ty STT Tên chất thải Trạng thải tồn tại Số lượng (kg) Mã CTNH 1 Giẻ lau, găng tay dính dầu Rắn 54 180201 2 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 3 160106 3 Ăc quy thải Rắn 14 160112 4 Các loại dầu thủy lực thải khác Lỏng 15 170107 5 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác Lỏng 30 170207 6 Vỏ thùng đựng sơn Rắn 2 180102 7 Lốp và dây cao su thải Rắn 7 150109 Tổng số lượng 125 2.2. Sơ lược về số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải - Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất, xói lở bở sông, hồ, suối: không có - Bồi lắng lòng sông, suối, hồ: Không có - Biến đổi khí hậu, suy thoái các thành phần môi trường, biến đổi đa dạng sinh học: không có. - Các nguồn gây tác động khác: Không có III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG 3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng - Khí thải : Nhiên liệu cho quá trình sản xuất (sấy, nung) là khí hóa than nóng Công ty mua bên Công ty CP Prime Ngói Việt. Khí hoá than này được xử lý làm sạch bụi và các tạp chất tại xưởng nhiên liệu công ty Ngói Việt nên đảm bảo sau quá trình đốt (tại lò sấy, nung) khí thải ra đạt tiêu chuẩn cho phép, lượng khí độc (CO, SOx, NOx) thải ra là không đáng kể. Công ty đã thu hồi lượng khí thải này và xử lý bằng phương pháp ướt. Khí thải được đưa qua nhà lọc khí có hệ thống giàn phun mưa bằng nước, nước sẽ hấp thụ các khí độc còn lại. - Tiếng ồn, độ rung: + Định kỳ Công ty 1 lần/1 năm Công ty thực hiện bảo dưỡng máy móc tại các phân xưởng sản xuất. + Công ty có trang bị bảo hộ lao động cho công nhân và tạo vành đai xung quanh khu vực Công ty. - Nước thải: Quá trình sản xuất Công ty phát sinh các loại nước thải bao gồm: Nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt. - Nước thải sản xuất: Lưu lượng khoảng 24 m3/ngày đêm, lượng nước thải này phát sinh và được thải ra hồ tuần hoàn của Công ty cổ phần Prime Ngói Việt, sau quá trình lắng cặn tại hồ thì nước lại được bơm tuần hoàn trở lại để phục vụ cho sản xuất chứ không thải ra bên ngoài môi trường. Công ty đã kết hợp với Công ty cổ phần Prime Ngói Việt thực hiện quy trình xử lý nước thải, hàng năm hai Công ty đều nạo vét đáy hồ, cải tạo môi trường. - Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải phát sinh khoảng 10 m3/ngày. Lượng nước thải này phát sinh từ hoạt động sinh hoạt cá nhân của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tính chất của loại nước thải này là có hàm lượng chất hữu cơ cao nên Công ty sử dụng bể tự hoại ngầm ngay tại khu vực phát sinh để xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường. Bể tự hoại có cấu tạo 3 ngăn, Ngăn thứ 1 có chức năng chứa cặn lắng, và gạn trong. Ngăn thứ 2- bể phân hủy yếm khí có chức năng phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện không có oxi. Ngăn thứ 3 có chức năng phân hủy sản phẩm dư thừa còn lại và gạn trong sau quá trình phân hủy yếm khí. Nước trong được chuyển sang bể khử trựng bằng nước giaven trước khi cho chảy ra ngoài hệ thống thu gom nước thải chung của Công ty. Hệ thống thoát nước thải Ống thông hút bùn giữa các ngăn Hình 3.1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt + Chất thải rắn và chất thải nguy hại: · Gạch vỡ: Công ty thu gom và tái sử dụng. · Rác thải sinh hoạt: Bán cho Công ty Môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên thu gom và xử lý. + Chất thải nguy hại: có sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại do Sở tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc cấp ngày 22 tháng 9 năm 2008. Mã số QLCTNH : 26.000.112T + Các tác động không liên quan đến chất thải: Không có 3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường Công ty CP Prime Tiền Phong đã ký hợp đồng với Công ty CP Khoa học và Công nghệ Môi trường Hà Nội về việc quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường ( Nước, không khí) theo các nội dung giám sát trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công ty và lập báo cáo quan trắc định kỳ theo quy định. 3.2.1. Mẫu không khí xung quanh: Chất lượng môi trường không khí xung quanh được thể hiện trong các bảng dưới đây: Bảng 3.1. Chất lượng không khí xung quanh tại Công ty TT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ QCVN 05:2009/BTNMT ( trung b×nh 1h) KK1 KK2 KK3 1 Bôi l¬ löng mg/m3 ML2000 TSP 0,24 0,19 0,17 0,3 2 CO mg/m3 ML9830 - USA 1,34 1,27 1,21 30 3 SO2 mg/m3 ML9841A - USA 0,079 0,074 0,066 0,35 4 NO2 mg/m3 ML9850 - USA 0,051 0,043 0,039 0,2 QCVN 26: 2010/BTNMT 5 §é ån dBA NL Rion 18 56 62 59 70 6 NhiÖt ®é 0 C Temperature meter 18,9 18,2 18,7 - 7 §é Èm % Humidity meter 67 69 71 - 8 Tèc ®é giã m/s Wind meter 2,1 3,2 2,4 - Bảng 3.2. Chất lượng không khí xung quanh khu sảm xuất gạch Granit TT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ QCVN 05:2009/BTNMT ( trung b×nh 1h) KK4 KK5 KK6 1 Bôi l¬ l öng mg/m3 ML2000 TSP 0,15 0,26 0,18 0,3 2 CO mg/m3 ML9830 - USA 1,29 1,35 1,26 30 3 SO2 mg/m3 ML9841A - USA 0,071 0,079 0,068 0,35 4 NO2 mg/m3 ML9850 - USA 0,042 0,054 0,037 0,2 QCVN 26: 2010/BTNMT 5 §é ån dBA NL Rion 18 58 65 60 70 6 NhiÖt ®é 0 C Temperature meter 17,6 18,7 18,2 - 7 §é Èm % Humidity meter 70 68 66 - 8 Tèc ®é giã m/s Wind meter 1,8 1,4 1,7 - Bảng 3.3. Chất lượng không khí xung quanh khu sản xuất gạch Granit TT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ QCVN 05:2009/BTNMT ( trung b×nh 1h) KK7 KK8 1 Bôi l¬ löng mg/m3 ML2000 TSP 0,23 0,17 0,3 2 CO mg/m3 ML9830 - USA 1,37 1,23 30 3 SO2 mg/m3 ML9841A - USA 0,075 0,061 0,35 4 NO2 mg/m3 ML9850 - USA 0,058 0,038 0,2 QCVN 26: 2010/BTNMT 5 §é ån dBA NL Rion 18 56 54,6 70 6 NhiÖt ®é 0 C Temperature meter 19,1 18,6 - 7 §é Èm % Humidity meter 65 66 - 8 Tèc ®é giã m/s Wind meter 1,5 1,2 - Ghi chó: - QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuÈn kü thuËt quèc gia vÒ chÊt lîng kh«ng khÝ xung quanh. - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. “-“: Kh«ng quy ®Þnh; - KK1: Mẫu không khí xung quanh cách nhà máy 100m( đầu hướng gió chủ đạo); - KK2: Mẫu không khí xung quanh cách nhà máy 300m( đầu hướng gió chủ đạo); - KK3: Mẫu không khí xung quanh cách nhà máy 500m( đầu hướng gió chủ đạo). - KK4: Mẫu không khí xung quanh ở phía bắc khu sản xuất gạch Granit - KK5: Mẫu không khí xung quanh ở phía tây khu sản xuất gạch Granit - KK6: Mẫu không khí xung quanh ở phía đông khu sản xuất gạch Granit - KK7: Mẫu không khí xung quanh ở phía nam khu sản xuất gạch Granit. -KK8: Mẫu không khí xung quanh cách khu sản xuất gạch Granit 200 mét cuối hướng gió. Nhận xét: Từ kết quả phân tích tại các bảng 3.1, 3.2, 3.3 cho thấy: Chất lượng không khí xung quanh ở nhà máy tốt. Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và các điểm đo tiếng ồn đều cho kết quả đạt ngưỡng cho phép so với QCVN 26: 2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 3.2.2 Mẫu không khí trong phân xưởng sản xuất: Chất lượng không khí trong các phân xưởng sản xuất được thể hiện trong các bảng sau: Bảng 3.4. Chất lượng không khí trong phân xưởng nhà máy TT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ TCCP 3733/Q§/BYT/2002 PX1 PX2 PX3 PX4 1 Bôi l¬ löng mg/m3 ML2000 TSP 1,78 1,85 1,73 1,81 4 2 CO mg/m3 ML9830 - USA 2.15 1,97 1,86 1,68 20 3 SO2 mg/m3 ML9841A - USA 0,32 0,29 0,26 0,28 5 4 NO2 mg/m3 ML9850 - USA 0,24 0,21 0,17 0,19 5 5 §é ån dBA NL Rion 18 80,2 83 79 82,5 85 6 NhiÖt ®é 0 C Temperature meter 25,4 24,2 23,9 24,1 34 7 §é Èm % Humidity meter 68 70 71 67 80 8 Tèc ®é giã m/s Wind meter 0,1 0,3 0,2 0,4 1,5 Bảng 3.5. Chất lượng không khí trong phân xưởng nhà máy TT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ TCCP 3733/Q§/BYT/2002 PX5 PX6 PX7 1 Bôi l¬ löng mg/m3 ML2000 TSP 1,96 1,85 1,76 4 2 CO mg/m3 ML9830 - USA 1,58 1,73 1,96 20 3 SO2 mg/m3 ML9841A - USA 0,26 0,30 0,33 5 4 NO2 mg/m3 ML9850 - USA 0,18 0,23 0,25 5 5 §é ån dBA NL Rion 18 77,2 79 81,6 85 6 NhiÖt ®é 0 C Temperature meter 22,6 23,5 25,1 34 7 §é Èm % Humidity meter 68 66,5 65 80 8 Tèc ®é giã m/s Wind meter 0,2 0,4 0,1 1,5 Ghi chú : - TCCP 3733/2002/Q§-BYT: Tiªu chuÈn chÊt lîng kh«ng khÝ khu vùc s¶n xuÊt do Bé Y tÕ ban hµnh ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2002. - PX1: Tại đầu phân xưởng lò nung; PX2: Tại cuối phân xưởng lò nung; - PX3: Tại đầu phân xưởng ép gạch ; PX4: Tại cuôi phân xưởng ép gạch. - PX5; Tại bãi tập kết nguyên liệu; PX6: Tại phân xưởng sản xuất nguyên liệu; - PX7: Tại phân xưởng sấy. Nhận xét: ' Kết quả phân tích trong bảng 3.4 và 3.5 cho thấy: Chất lượng môi trường không khí trong phân xưởng sản xuất của nhà máy tốt. Tất cả các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép so với TCCP 3733/2002/QĐ- BYT Tiêu chuẩn chất lượng không khí khu vực sản xuất do Bộ Y tế ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2002. 3.2.3. Mẫu khí thải sản xuất: Kết quả phân tích hàm lượng các chất ô nhiễm trong khí thải được thể hiện trong bảng sau: Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu khí thải của dây chuyền sản xuất gạch Granit STT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ QCVN 19: 2009/BTNMT Cột A TCCP OK1 OK2 1 Bôi mg/m3 TCVN 7242:2003 135 142 400 360 2 NO2 mg/m3 TCVN 7172:2002 478 496 1000 900 3 SO2 mg/m3 TCVN 6750:2005 236 263 1500 1350 4 CO mg/m3 TCVN 5977:2005 382 407 1000 900 Ghi chú: - QCVN 19: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột A. - TCCP: Được tính theo công thức, TCCP = C x Kp x Kv, trong đó: C là giá trị cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT, cột A, Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp = 0,9), Kv hệ số phân vùng tiếp nhận (Kv = 1) theo định số 01/2012/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 10 tháng 01 năm 2012 - Ban hành quy định phân vùng môi tr ư ờng tiếp nhận n ư ớc thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - OK1: Mẫu khí thải tại ống khói lò sấy của khu sản xuất gạch Granit - OK2: Mẫu khí thải tại ống khói lò nung của khu sản xuất gạch Granit. Nhận xét: Từ bảng kết quả phân tích hàm lượng các chất ô nhiễm trong mẫu khí thải ta thấy: Các chỉ tiêu phân tích hàm lượng các chất độc hại đều nhỏ hơn giới hạn cho phép so với QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ . 3.2.4. Mẫu nước sinh hoạt: Kết quả mẫu nước sinh hoạt được thể hiện trong bảng 3.7 dưới đây: Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước sinh hoạt của Công ty STT ChØ tiªu ph©n tÝch Ph¬ng ph¸p thö §¬n vÞ KÕt qu¶ QCVN 02: 2009/BYT 1 pH TCVN 6492: 99 - 7,21 6,0 - 8,5 2 Độ đục SMEWW2130 B NTU 0,5 5 3 Màu sắc TCVN 6185 : 96 Co-pt 3,6 15 4 Độ cứng theo CaCO3 TCVN 6224 : 96 mg/l 70,3 350 5 DO TCVN 5499 : 9 5 mg/l 2,1 - 6 COD TCVN 6491 : 9 9 mg/l 3,0 - 7 BOD5 (200C) TCVN 6001 : 9 5 mg/l 1,7 - 8 Fe TCVN 6177 : 96 mg/l 0,03 0,5 9 Mn TCVN 6002 : 95 mg/l 0,032 - 10 NO2- TCVN 6178 : 96 mg/l < 0,01 - 11 NO3- TCVN 6180 : 96 mg/l 2,54 - 12 Coliform TCVN 6 187-1 : 96 MPN/100ml 8 150 Ghi chó: - QCVN 02: 2009/BYT: Quy chuÈn kü thuËt quèc gia vÒ chÊt lîng níc sinh ho¹t “-“ : Kh«ng quy ®Þnh; Nhận xét Kết quả phân tích tại bảng 3.7 cho thấy: Chất lượng nước sinh hoạt tại ở Công ty tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 02:2009/BYT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. 3.2.5. Mẫu nước ngầm: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm trong Công ty được thể hiện ở bảng 3.8 sau đây: Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm trong Công ty STT ChØ tiªu ph©n tÝch §¬n vÞ Ph¬ng ph¸p thö KÕt qu¶ QCVN 09 : 2008/BTNMT 1 pH - TCVN 6492: 99 6,8 5,5 - 8,5 2 Độ cứng (CaCO3) mg/l TCVN2672: 78 76,9 500 3 Chất rắn tổng số mg/l TCVN6178: 96 684 1500 4 NO2- mg/l TCVN6180: 96 0,037 1,0 5 NO3- mg/l TCVN6180: 96 3,26 15 6 Cl- mg/l TCVN 6194: 96 67,2 250 7 Fe mg/l TCVN 6177: 96 0,25 5 8 Cu mg/l TCVN 6193: 96 0,038 1,0 9 Mn mg/l TCVN 6002: 95 0,19 0,5 10 Pb mg/l TCVN 6193: 96 < 0,001 0,01 11 Zn mg/l TCVN 6193: 96 0,0016 3,0 12 Cd mg/l TCVN 6193: 96 < 0,001 0,005 13 SO42- mg/l TCVN 6200: 96 90,3 400 14 Asen mg/l TCVN 6626: 2000 < 0,001 0,05 15 Hg mg/l TCVN 5991: 95 < 0,001 0,001 16 Coliform MPN/100ml TCVN 6187: 96 2 3 Ghi chó: - QCVN 09 : 2008/BTNMT : Quy chuÈn kü thuËt quèc gia vÒ chÊt lîng níc ngÇm Nhận xét: Nhìn vào kết quả phân tích bảng 3.8 cho thấy: Chât lượng nước ngầm khu vực Công ty tốt. Tất cả các chi tiêu được xem là thông số có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. 3.2.6. Mẫu nước thải sản xuất: Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất tại hồ tuần hòa được thể hiện trong bảng 10: Bảng 3.9. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất tại hồ tuần hoàn STT ChØ tiªu ph©n tÝch Ph¬ng ph¸p thö §¬n vÞ KÕt qu¶ QCVN 40:2011/BTNMT ( Cét B ) NT1 NT2 1 pH TCVN 6492: 99 - 6,4 6,9 5,5 - 9 2 NhiÖt ®é T empe rature meter 0 C 30,1 28,5 40 3 TSS TCVN 6625: 2000 mg/l 120,7 89,7 100 4 §é ®ôc SMEWW 2130 B NTU 81,3 43,2 - 5 BOD5 (200C) TCVN 6001: 95 mg/l 76,8 46,3 50 6 COD TCVN 6491: 99 mg/l 158,6 95,4 150 7 Fe TCVN 61 77 : 9 6 mg/l 2,25 0,81 5 8 Mn TCVN 6 002 : 9 5 mg/l 0,91 0,26 1 9 Cr (III) TCVN 66 58 : 2000 mg/l 0,28 0,015 0,1 10 Ch× TCVN 6193: 96 mg/l 0,59 0,18 0,5 11 Cadimi TCVN 619 7 : 96 mg/l 0,006 0,0022 0,1 12 Asen TCVN 6626: 2000 mg/l 0,003 < 0,001 0,1 13 Thuû ng©n TCVN 5991: 95 mg/l 0,004 0,0014 0,01 14 DÇu mì kho¸ng TCVN 5 070 : 95 mg/l 8,56 2,16 10 15 Coliform TCVN 6 187-1 : 96 VK/100ml 5178 4729 5000 Ghi chó: - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuÈn kü thuËt quèc gia vÒ níc th¶i c«ng nghiÖp (Cét B). -: Kh«ng quy ®Þnh; “ VK”: Vi Khuẩn. - NT1: Níc th¶i s¶n xuÊt tríc xö lý; - NT2: Níc th¶i s¶n xuÊt sau xö lý Nhận xét : Kết quả phân tích tại bảng 3.9 cho thấy: Nước thải sản xuất của công ty khi chưa được xử lý có một số chỉ tiêu vượt quá quy chuẩn cho phép, tuy nhiên Công ty đã có hệ thống xử lý tốt, tập trung nên mẫu nước thải qua xử lý được lấy và đem đi phân tích đều cho kết quả phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B. Nước thải sản xuất tại hồ tuần hoàn được tái sử dụng lại, hằng năm Công ty tiến hành nạo vét đáy hồ nhằm đảm bảo công tác anh toàn và vệ sinh môi trường. IV. CÔNG TÁC PHỐI HỢP THANH TRA, KIỂM TRA ĐƠN VỊ: - Số lần kiểm tra của tất cả các đoàn, cơ quan quản lý môi trường nhà nước về môi trường tại địa phương trong 06 tháng cuối năm: Không có V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 5.1. Kết luận: Qua kết quả khảo sát, đo đạc, phân tích chất lượng môi trường tại Công ty CP Prime Tiền Phong vào ngày 26 tháng 11 năm 2012 của đoàn chuyên gia quan trắc có một số kết luận như sau: a. Chất lượng không khí xung quanh Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh cho thấy: Chất lượng không khí xung quanh ở nhà máy đều tốt. Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và các điểm đo tiếng ồn đều cho kết quả đạt ngưỡng cho phép so với QCVN 26: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. b. Chất lượng không khí tại các phân xưởng sản xuất: Nhìn vào bảng kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại các phân xưởng sản xuất của nhà máy cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép so với TCCP 3733/2002/QĐ-BYT về chất lượng không khí trong khu vực sản xuất do Bộ Y tế quy định. c. Chất lượng khí thải sản xuất: Kết quả phân tích cho thấy: Các chỉ tiêu phân tích hàm lượng các chất độc hại trong mẫu khí thải đều nhỏ hơn giới hạn cho phép so với QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ d. Chất lượng nước thải sản xuất: Kết quả phân tích cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B. Nước thải sản xuất tại hồ tuần hoàn được tái sử dụng lại, hằng năm Công ty tiến hành nạo vét đáy hồ nhằm đảm bảo công tác anh toàn và vệ sinh môi trường. e. Chất lượng nước sinh hoạt Kết quả phân tích cho thất chất lượng nước sinh hoạt tại nhà máy tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. e. Chất lượng nước ngầm: Nhìn vào kết quả phân tích bảng 3.8 cho thấy: Chất lượng nước ngầm khu vực Công ty tốt. Tất cả các chi tiêu được xem là thông số có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm đều nhỏ hơn nhiều lần so với QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. 5.2. Kiến nghị: - Trong quá trình sản xuất Công ty phải tuân thủ nghiêm ngặt nội quy an toàn lao động. - Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, khí thải thường xuyên - Cơ quan quản lý môi trường địa phương cần quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ để Công ty ngày càng đóng góp tích cực hơn trong công tác bảo vệ môi trường. VI. CAM KẾT CHUNG: Chúng tôi cam kết các thông tin trong báo cáo là hoàn toàn chính xác, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật . VI. CAM KẾT CHUNG: Chúng tôi cam kết các thông tin trong báo cáo là hoàn toàn chính xác, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật . Nơi nhận : - Như trên - Lưu VP CÔNG TY CP PRIME TIỀN PHONG
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro