1-5-DTT2
1. Trình bày đặc điểm, phân loại, các yêu cầu cơ bản trong hệ thống truyền động điện các máy phụ buồng máy?
Đặc điểm:Trên một tàu các hệ thống truyền động điện máy phụ buồng máy thường chiếm 70-75% công suất toàn trạm phát.
Các hệ thống này thường chạy ổn định một cấp tốc độ, ít khi sử dụng đảo chiều trong quá trình hoạt động.
Thường không có quá trình điều chỉnh tốc độ với các hệ thống này.
Phân loại:
- Theo nhiệm vụ, chức năng
+ Các hệ thống bơm, quạt phục vụ cho máy chính
Bơm dầu nhờn, bơm làm mát (nước biển hoặc nước ngọt), bơm chuyển dầu, bơm làm mát vòi phun
Quạt gió tăng áp cho máy chính
+ Các hệ thống bơm phục vụ cho máy đèn (DG)
Bơm nước ngọt, bơm nước biển làm mát DG
Bơm dầu nhờn
+ Nhóm các hệ thống truyền động điện máy phụ chung
Máy nén khí
Bơm ballast, bơm cứu hỏa
Quạt gió buồng máy
Hệ thống hệ tự động Plăng, hệ thống cầu thang nâng hạ xuồng cứu sinh
Bơm nước ngọt, biển phục vụ sinh hoạt
- Theo cấu tạo
Các loại bơm piston
Các loại bơm trục vít
Các loại bơm ly tâm
Các loại bơm bánh răng
Các yêu cầu cơ bản:Đảm bảo sự hoạt động của con tàu: các loại bơm phục vụ máy chính như bơm dầu bôi trơn, bơm nhiên liệu, bơm làm mát, bơm chuyển dầu, máy lọc, nén gió…
An toàn cho con tàu: bơm cứu hỏa, nước vệ sinh, thông gió, máy lạnh thực phẩm…
Bảo quản hang hóa: thông gió hầm hang, bơm hang trên những tàu dầu…
2. Phân tích các phần tử trong sơ đồ điều khiển quạt gió buồng máy?
43S: APTOMAT cấp nguồn cho điện trở sấy
88F: rơ le để khi động cơ hoạt động thuận chiều
88R: … ngược chiều
OL: đèn báo cấp nguồn cho điện trở sấy
SH1, SH2: điện trở sấy
89: aptomat
A: ampe
EOCR: rơ le bảo vệ quá tải
88-1;6: rơ le trung gian
F1, F2, F3, F4, F6, F8: cầu chì
4FX, 4RX, 3-0X: rơ le trung gian
3CR, 3CF, 3-0: nút ấn
19T: rơ le thời gian
T: cảm biến
WL: đèn báo nguồn mạch điều khiển
GLF: đèn báo động cơ hoạt động thuận chiều
GLR: … ngược chiều
RHM: đồng hồ đo thời gian quạt gió chạy[KJ1]
3. Phân tích nguyên lý hoạt động trong sơ đồ điều khiển quạt gió buồng máy?
Hoạt động theo chiều thuận:
Ban đầu ta đóng cầu dao 43S câp nguồn cho điện trở sấy SH1, SH2 sấy dây động cơ. Đồng thời cấp nguồn cho đèn OL sáng báo điện trở sấy có điện
Cấp nguồn cho aptomat 89, cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển
Dòng điện qua F1 và F2 qua biến áp T, qua F4 cấp nguồn cho WL báo mạch điều khiển đã có nguồn
ấn nút 3CF à 4FX có điện à tiếp điểm của 4FX đóng lại à rơ le thời gian 19T và rơ le trung gian 6 có điện.
Tiếp điểm của rơ le 6 đóng à cấp nguồn cho 88F, đồng thời tiếp điểm rơ le 6 ở mạch động lực đóng lại chuẩn bị khởi động động cơ quạt gió theo kiểu hình sao.
88F có điện à đóng các tiếp điểm của nó ở mạch động lực đồng thời mở 88F ở mạch điều khiển cấp nguồn cho mạch sấy dầu.
Rơ le 88-1 có điện à đóng tiếp điểm 88-1 cấp nguồn cho động cơ khởi động theo hình sao.
Sau khoảng thời gian nhất định đã đặt tại rơ le thời gian 19T ban đầu thì rơ le thời gian 19T hoạt động à tiếp điểm thường đóng 19T mở ra ngắt nguồn vào rơ le trung gian 6 à tiếp điểm rơ le trung gian 6 mở tách động cơ sang hoạt động theo kiểu mạch tam giác
Khi rơ le 88F cso điện à mở các tiếp điểm thường đống ngắt nguồn mạch sấy
Hoạt động theo chiều ngược:
Đóng cầu dao 43S cấp nguồn cho điện trở sấy SH1; SH2 sấy dây động cơ. Đồng thời cấp nguồn cho đèn OL sáng báo đện trở sấy có điện
Cấp nguồn cho aptomat 89, mạch động lực và mạch điều khiển
Dòng điện qua F1 và F2 qua biến áp T, qua F4 cấp nguồn cho đèn WL báo mạch đk có nguồn
Nhấn nút 3CR à 4RX có điện à đóng các tiếp điểm của nó à rơ le trung gian 6 và rơ le thời gian 19T có điện, đồng thời cấp nguồn cho đồng hồ RHM.
Rơ le trung gian 6 có điện à đóng các tiếp điểm của nó à cấp nguồn cho rơ le 88R và đóng tiếp điểm ở mạch động lực chuẩn bị cho động cơ lai quạt gió theo kiểu hình sao.
88R có điện à đóng các tiếp điểm ở mạch động lực cấp nguồn cho động cơ khởi động theo kiểu hình sao.
Sau khoảng thời gian nhất định đã đặt tại rơ le 19T thì rơ le 19T hoạt động à tiếp điểm thường đóng của nó mở ra à rơ le trung gian 6 mất điện à tiếp điểm rơ le trung gian 6 mở ra tashc động cơ sang hoạt động theo mạch tam giác
Khi rơ le 88R có điện à mở các tiếp điểm thường đóng của nó ngắt nguồn mạch sấy.
4. Phân tích các bảo vệ trong sơ đồ điều khiển quạt gió buồng máy?
Bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực: aptomat 89. Nếu có ngắn mạch ở mạch động lực thì aptomat 89 nhảy ngắt nguồn vào động cơ lai quạt gió
Bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển: do dòng điều khiển nhỏ nên ta chỉ cần dùng cầu chì như F1, F2, F3, F4. Nếu có ngắn mạch, dòng tăng lên làm đứt dây cầu chì.
Bảo vệ quá tải: ta dùng rơ le nhiệt EOCR. Nếu có quá tải thì các cuộn hút của rơ le ngắt mạch, mở các tiếp điểm của rơ le bảo vệ mạch động lực và mạch điều khiển
5. Phân tích các phần tử trong sơ đồ điều khiển máy nén khí
NFB 3B: aptomat cấp điện cho động cơ lai máy nén
A: ampe kế đo dòng tải của động cơ lai máy nén
88: công tắc tơ
F1, F2, F3: các cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển
T380/220V: máy biến áp hạ áp cấp nguồn cho mạch điều khiển
WL: đèn báo nguồn
GL: đèn báo máy chạy
H: đồng hồ đo thời gian máy nén khí hoạt động
RL1: đèn báo nhiệt độ khí nén cao
RL2: đèn báo áp lực dầu bôi trơn thấp
RL3: đèn báo máy quá tải
51: rơ le nhiệt bảo vệ quá tải
19T: rơ le thời gian để cải thiện quá trình khởi động
88-1, 6: các công tắc tơ chính cấp nguồn cho động cơ lai máy nén
2-2: rơ le thời gian khống chế thời gian nạp khí
2-3: rơ le thời gian khống chế thời gian xả nước đọng
MT: rơ le trung gian điều khiển quá trình xả nước theo chu kì
MV: van điện từ xả nước, giảm tải khi khởi động
RESET: nút hoàn nguyên
TS: cảm biến nhiệt dộ khí nén
23X: rơ le trung gian bảo vệ nhiệt độ khí nén cao
LS: cảm biến áp lực dầu bôi trơn
63X: rơ le trung gian bảo vệ áp lực dầu bôi trơn thấp
3-O: nút ấn dừng; 3C: nút khởi động
2-1: rơ le thời gian khống chế thời gian khởi động không tải
4X: rơ le trung gian khởi động
20T: rơ le thời gian tạo trễ 10s mới đưa mạch bảo vệ áp lực dầu bôi trơn vào hoạt động
PS: cảm biến áp lực khí nén trong chai gió
[KJ1]
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro