Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

0110 Loét dd tt

1.       Đặc điểm

-          Loét dd tt: là tổn thương mất chất xảy ra ở niêm mạc, ổ loét sâu nông phụ thuộc vào gđ tiến triển của bệnh

-          Bệnh hay tái phát nhìu lần, thường trung niên, già, ít ở trẻ

-          Đã mắc 1 lần là mắc suốt đời

-          Loét dd : nam / nữ = 1,5/1  nữa mãn kinh dễ mắc

-          Loét tt 3/1

-          Bệnh tự xuất hiên mà k ảnh hưởng gì, sau đó tự khỏi sau vài tuần hoặc vài tháng

-          Yếu tố dt có vai trò trong loét tt, nam trẻ hoặc trung niên, O

-          Yếu tố di truyền ko có vai trò trng l dd, già, A, + 60-70% có H.pylori nmdd

2.       Sinh lí bệnh

-          Loét tt : liên quan tình trạng căng thẳng tk, lo âu. Nguyên nhân do tăng tiết HCl của dd vào ban đêm do tk bị kính thích

-          Loét tt

Vị trí chịu ảnh hưởng của dịch vị :dd, tt, phần dưới thực quản,dị tật có chứa nmdd

Thường : hang vị

Nguyên nhân : do ứ đọng thức ăn trong dd ko có nhu động, nrrn kthich sự tăng tiết HCl

1 số có giảm tiết axit, đb : loét bờ cong nhỏ của dd, ko kèm theo loét tt hay môn vị, là do : mật trào ngược, viêm dd, giảm tiết nhầy của nmddà giảm sự đề kháng tại chỗ với HCl

-          Ảnh hưởng : yếu tố xúc động kích thích qua đg hạ đồi-tiền não thùy-VTT

Cortson: loét dd, xuất huyết, thủng

3.       GPB

a.       Đại thể

-          Loét ở dd hoặc tt, hoặc cả2

-          Thường chỉ có 1 ổ loét, ít khi có nhiều hơn 2 ổ/ 1 BN

-          Ổ loét tròn, thẳng đứng, đáy sạch

-          Ổ loét dd : thường thành sau bờ cong nhỏ, cách môn vị 5cm

-          Ở loét tt : thành trước hoặc su, cách môn vị 1-2 cm

-          Ổ loét điển hình nhỏ ( dd 1-2,5cm: tt 1cm ) , phủ chất nhầy bóng, bờ rõ, ko gồ cao, cách biệt rõ với nmdd bt

-          Đôi khi ổ loét to, ko đều : hình chén,ko có chất nhầy, bờ dốc, gồ cao,cứng, lớp dưới nm dày( loét dd ác tính )

b.      Vi thể

-          Đáy ổ loét : phủ lớp fibrin chứa xác bcđn

-          Phần trung gian : mô hạt viêm chứa tương bào, lp bào, bcđn ưa eosin

-          Phần dưới : mô sợi xơ dày, ko mạch máu, chiếm hết phần khuyết lớp cơ trơn. Thấy rõ tk phì đại, ĐM thuyên tắc hoặc xơ hóa

-          Nhiều ổ loét lành và biểu mô mọc lên chỗ loét thành 1 lớp. giống cấu trúc tuyến pt, nhưng ko bao giờ có chất nhầy

-          Do mô sợi dày + mô cơ ko tái tạo à vết sạo cũ tồn tại vĩnh viễn

4.        

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: