01 Tong quan ve Java
LẬP TRÌNH JAVA
Bài 1: Tổng quan về ngôn ngữ Java
Mục tiêu
Kết thúc bài học bạn có thể:
Hiểu những đặc điểm và lợi ích của Java
Hiểu cơ chế thực thi của Java
Hiểu cơ chế biên dịch và chạy một chương trình Java
Hiểu cấu trúc cơ bản của một chương trình Java
Nội dung
1.1- Lịch sử của Java
1.2- Những đặc điểm cơ bản của Java
1.3- Máy ảo Java- JVM
1.4- Môi trường lập trình Java
1.5- Chương trình Java đầu tiên
1.6- Tóm tắt
1.7- Trắc nghiệm và bài tập
1.1 Lịch sử Java
Java là một ngôn ngữ lập trình (programming language): một ngôn ngữ mà bạn có thể học cách viết và máy tính có thể hiểu được
Java hiện đang là một ngôn ngữ rất phổ biến
Java là một ngôn ngữ mạnh và có tầm bao quát rộng
nhưng nó không đơn giản!
Được so sánh với C++, Java rất "tao nhã" (elegant)
1.1 Lịch sử Java
Năm 1990, James Gosling, Bill Joy, Patrick Naughton(Sun MicroSystem) phát triển ngôn ngữ Oak nhằm mục đích cài chương trình vào các bộ xử lý của các thiết bị như VCR, lò nướng, PDA (personal data assistant), Oak đòi hỏi:
Độc lập cấu trúc nền (phần cứng, OS) do thiết bị có thể do nhiều nhà sản xuất khác nhau (Platform independent)þ
Phải tin cậy tuyệt đối (extremely reliable)þ
Nhỏ gọn, chắc chắn (compact)þ
1.1 Lịch sử Java
1993, TV tương tác và PDA thất bại, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak thành một môi trường lập trình Internet với tên dự án là Java.
1994, HotJava Browser của Sun xuất hiện (viết bằng Java chỉ sau vài tháng)minh họa thế mạnh của các applet cũng như khả năng phát triển nhanh một ứng dụng của Java.
Cùng với sự bùng nổ của Internet, Java trở thành phần mềm ưu thế trong việc phát triển ứng dụng chạy trên internet.
Tuy nhiên, những bản Java đầu chưa đủ mạnh theo yêu cầu của người sử dụng. Thí dụ: Đồ họa trong bản Java 1.0 thô và vụng về hơn so với đồ họa khi được xử lý bằng C hoặc ngôn ngữ khác.
1.1 Lịch sử Java
Là một ngôn ngữ OOP đầy đủ, không thể viết 1 ứng dụng hướng thủ tục trong Java.
Có thể giải các họ bài toán như những ngôn ngữ lập trình khác.
Cho phép tạo Application hoặc Applet.
Sử dụng 2 cơ chế: Interpreter | Compiler
Write code one, run it anywhere, anytime, forever
1.2 Đặc điểm của Java
Đơn giản( simple)
Tương tự như C++ nhưng bỏ bớt các đặc tính phức tạp của C++ như: quản lý bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng include, bỏ struct, union
Hướng đối tượng (OO)
Mọi thứ trong Java là đối tượng
Phân tán (Distributed).
Nhắm đến phân bố ứng dụng trên mạng, ứng dụng độc lập platform.
Mạnh mẽ (Robust)
Định kiểu mạnh, tường minh, kiểm tra lúc biên dịch và kiểm tra khi thông dịch trước khi thực thi
Giới hạn được lỗi; kiểm tra truy xuất phần tử của mảng, chuỗi lúc thực thi, kiểm tra ép kiểu run-time.
Có trình gom rác - garbage collection- programmer không cần phải lo toan đến việc hủy đối tượng.
1.2 Đặc điểm của Java
Bảo mật (Secure):
Kiểm tra an toàn code trước khi thực thi, có nhiều mức kiểm tra bảo mật tạo ra môi trường thực thi an toàn
Mức 1: Mức ngôn ngữ: Nhờ tính bao gói dữ liệu của OOP, không cho phép truy cập trực tiếp bộ nhớ mà phải thông qua method.
Mức 2: Mức Compiler, kiểm tra an toàn cho code trước khi biên dịch.
Mức 3: Mức Interpreter, trước khi bytecode được thực thi, được kiểm tra an toàn.
Mức 4: Mức Class, các class trước khi nạp được kiểm tra an toàn.
1.2 Đặc điểm của Java
Tính tương thích khả chuyển (Portability)
1.2 Đặc điểm của Java
Thực thi dạng thông dịch: (Interpretive execution) Chỉ thị chỉ được dịch sang lệnh máy lúc thực thi
Chương trình độc lập platform Write Once Run Anywhere (WORA)
Các file tài nguyên trình biên dịch javac class file độc lập thiết bị
Class file trình thông dịch java mã máy thực thi, không cần liên kết (link)
Lợi ích
• Java class file có thể được dùng ở bất kỳ flatform nào.
• Tính module hóa cao, dùng bộ nhớ tốt hơn với class file hơn là file thực thi vì class file
1.2 Đặc điểm của Java
Hiệu suất cao (high performance)
bytecode native machine code dễ dàng nhờ Just-in-time compiler.
Đa luồng (multithreading)þ
Cho phép lập trình đa luồng (nhiều chương trình đồng hành nhờ lớp Thread : khởi tạo, ngưng 1 luồng, kiểm tra trạng thái của luồng)þ
thread: một luồng thực thi của CPU là 1 chương trình
Linh động (dynamic)
Cho phép tương thích với sự thay đổi của môi trường,
Trong CT java có các thông tin run-time Kiểm tra truy xuất lớp an toán, an toàn để liên kết các lớp vào CT dynamic
1.2 Đặc điểm của Java
Từ vựng
JRE, Java Runtime Environment
Ph ần m ềm cho phép b ạn ch ạy các chương trình Java trên máy tính.
JDK, Java Development Kit; còn g ọi là
SDK, System Development Kit
Ph ần m ềm cho phép b ạn t ạo và ch ạy các chương trình Java trên máy tính.
IDE, Integrated Development Environment
Công c ụ giúp vi ết và ch ạy các chương trình d ễ dàng hơn.
1.3 JVM- Java Virtual Machine
5 thành phần của môi trường Java
(1) Java language
(2) Bytecode definitions
(3) Java/ Sun Class libraries
(4) The Java Virtual Machine
(5) The structure of .class file
JVM là trung tâm của Java
Các thành phần dẫn đến sự thành công của Java: Bytecode definitions, the structure of .class file, JVM
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.1- JVM là gì?
Là một phần mềm giả lập một máy tính trong đó : có tập lệnh định nghĩa các tác vụ
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.1- JVM là gì?
JVM tạo ra 1 hệ thực thi phụ thuộc platform bao gồm các tác vụ:
(1) Nạp .class file
(2) Quản lý bộ nhớ
(3) Thực thi gom rác
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.2- JRE-Môi trường run-time của Java
Hai giai đoạn của 1 Java application: Compile-time, Run-time
Compile-time phase: Viết và biên dịch chương trình
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.2- JRE-Môi trường run-time của Java
Run-time phase
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.3- Trình gom rác- Garbage Collection
Heap: Vùng nhớ chia sẽ thông tin giữa các qúa trình. Với C, C++, Pascal, programmer phải tự quản lý vùng nhớ cấp phát động này bằng các hàm cơ bản.
Cơ chế quản lý heap
Heap được quản lý bằng 2 danh sách:
Free block list và Allocated Block List.
- Cách cấp phát: "first-fit block"
- Khi khối bộ nhớ được yêu cầu lớn hơn khả năng của các khối tự do: Compaction - dồn vùng nhớ để tạo ra vùng lớn hơn.
Heap trong Java : 2 heap
heap cấp phát tĩnh và heap cấp phát động.
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.3- Trình gom rác
1.3 JVM- Java Virtual Machine
1.3.3- Trình gom rác- Garbage Collection
Cơ chế cấp bộ nhớ
1/ Nhận yêu cầu cấp bộ nhớ
2/ if (Free-Block list đủ) cấp bộ nhớ cho yêu cầu (First-fit)
3/ else if (máy rảnh) thực thi gom rác
4/ else ứng dụng phải gọi tường minh tác vụ gom rác: System.gc();
Trình gom rác được ấn định độ ưu tiên rất thấp Gọi tường minh có ý nghĩa chấp nhận ứng dụng này tạm dừng để chờ gom rác.
Cơ chế gom rác ( chỉ gom rác ở Dynamic heap)þ
1/ Xem đối tượng nào không có entry trong section2 Không còn dùng đối tượng này nữa.
2/ Garbage Collector sẽ gọi method finalize() để thu tài nguyên của đối tượng (file, stream kết hợp, bộ nhớ)þ
1.4 Môi trường lập trình Java
JDK- Java Development Kit- Bộ công cụ phát triển ứng dụng Java bao gồm 4 thành phần:
• Classes
• Compiler
• Debugger
• Java Runtime Environment
• Hiện nay đã có bản Java 1.6(Beta)
1.4 Môi trường lập trình Java
Trong thư mục BIN của JDK (sau khi cài đặt) có:
Javac.exe : Java Compiler:
Dịch source code Independent Bytecode
Java.exe : Thực thi class file trong JVM
Appletviewer.exe : cho phép chạy applet mà không cần Browser.
Chuẩn bị môi trường lập trình
Download
Java Software:
Cài đặt môi trường Java
Thiết lập môi trường làm việc
Sau khi cài đặt Java SDK 1.5.0 vào thư mục C:\Program Files\Java\jdk1.5.0
tại cửa sổ dòng lệnh Windows (cmd.exe) lần lượt chạy 2 dòng lệnh:
set path=C:\Program Files\Java\jdk1.5.0\bin
set classpath=.
JCreator
• JCreator là một IDE. Nó bao gồm:
- một trình soạn thảo (editor), để viết chương trình
- một chương trình gỡ rối (debugger), giúp tìm các lỗi
- một khung nhìn (viewer), để xem các phần của chương trình
- một cách thức dễ dàng để chạy các chương trình Java và xem tài liệu
Download JCreator- Môi trường lập trình
Cài đặt JCreator Pro
Cấu hình JCreator-slide 1
Cấu hình JCreator-slide 2
Cấu hình JCreator-slide 3
Cấu hình JCreator-slide 4
Cấu hình JCreator-slide 5
Cấu hình thư mục- slide 6
Giới thiệu môi trường JCreatorPro
Biên dịch thành công và chạy chương trình
Trợ giúp trực tuyến trong JCreator Pro
Sau tên đối tượng, ta gõ dấu chấm, các dữ liệu và hành vi public sẽ được JCreator trợ giúp ngay để user có thể chọn
Trợ giúp về sử dụng JCreator
Trợ giúp về sử dụng ngôn ngữ Java
Trợ giúp về sử dụng ngôn ngữ Java
Trợ giúp nóng về 1 method của đối tượng
1.5 Chương trình java đầu tiên
Yêu cầu: Viết chương trình xuất chuỗi "Hello world from java!" ra màn hình.
Phân tích:
- Cần tạo 1 lớp có chức năng xuất chuỗi này (lớp HelloWorld) . Vì chức năng của chương trình đơn giản -> lớp này chỉ có 1 hành vi main(...), nội dung hành vi là xuất chuỗi được yêu cầu.
Cách làm 1: Viết code bằng 1 editor, về dấu nhắc Command Prompt biên dịch, chạy chương trình.
Cách làm 2: Nhờ 1 IDE như Jcreator, JPadPro, Jbuilder, ... cho phép vừa viết code vừa thực thi.
1.5 Chương trình java đầu tiên
Tạo, biên dịch, chạy chương trình
Tạo:
Soạn thảo chương trình
(Notepade, Wordpad...)
Ghi tệp tên Welcome.java
vào thư mục C:\javapro
Biên dịch:
Trên cửa sổ lệnh (cmd.exe)
cd\
cd javapro
javac HelloWorld.java
Chạy:
java HelloWorld
1.5 Chương trình java đầu tiên
1.5 Chương trình java đầu tiên
Kết qủa biên dịch
1.5 Chương trình java đầu tiên
Dùng JCreatorPro
1.5 Chương trình java đầu tiên
Các thành phần của một chương trình Java
Chú giải - Comments
Đóng gói - Package
Từ khóa - Reserved words
Từ bổ nghĩa - Modifiers
Câu lệnh - Statements
Khối - Blocks
Lớp - Classes
Phương thức - Methods
Phương thức chính - The main method
1.5 Chương trình java đầu tiên
Comments
Trong Java, các chú giải có thể được đặt :
sau 2 dấu gạch chéo // trên 1 dòng
giữa dấu mở /* và đóng */ trên 1 hoặc nhiều dòng
Khi trình biên dịch gặp:
//, nó bỏ qua tất cả các ký tự sau // trên dòng đó
/*, nó quét tìm đến */ tiếp sau và bỏ qua mọi ký tự nằm giữa /* và */.
1.5 Chương trình java đầu tiên
Statements
Một câu lệnh (statement) đại diện cho một hành động hoặc một chuỗi các hành động.
Câu lệnh System.out.println("Welcome to Java!") là một câu lệnh hiển thị lời chào "Welcome to Java!".
Mọi câu lệnh trong Java kết thúc bởi một dấu chấm phẩy (;).
1.5 Chương trình java đầu tiên
Blocks
Một cặp dấu ngoặc nhọn trong một chương trình hình thành một khối nhóm các thành phần của một chương trình.
Vai trò tương tự cặp từ khóa Begin ...end; trong Pascal
1.5 Chương trình java đầu tiên
Classes
Class (lớp) là thiết yếu trong xây dựng cấu trúc Java. Một class là một khuôn mẫu hay bản thiết kế cho các đối tượng.
Để lập trình trong Java, bạn phải hiểu các class và có thể viết, sử dụng chúng.
Những bí ẩn của class sẽ tiếp tục được khám phá dần trong các bài học tiếp theo.
Bây giờ bạn chỉ cần hiểu một chương trình được xác định bằng cách sử dụng một hay nhiều class.
1.5 Chương trình java đầu tiên
Methods
System.out.println là gì? Đó là một method (phương thức): một tập các câu lệnh thực hiện một chuỗi các thao tác để hiển thị một thông tin trên màn hình.
Nó thậm chí có thể được sử dụng mà không cần hiểu đầy đủ chi tiết nó làm việc như thế nào.
1.5 Chương trình java đầu tiên
main Method
main method cung cấp sự kiểm soát luồng chương trình. Trình biên dịch Java thực hiện ứng dụng bằng cách gọi đến main method.
Mọi chương trình Java phải có main method, nó là điểm khởi đầu khi thực hiện chương trình.
Dạng thức của main method:
public static void main(String[] args) {
// Statements;
}
1.6 Tóm tắt
Java là ngôn ngữ OOP chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng Internet với các đặc điểm: Simple, OO, Distributed, Robust, Secure, System Structure neutrality, Portability, Interpretive execution, High Performance, Multithreading, Dynamic.
JVM là trái tim của Java.
JDK là bộ công cụ hỗ trợ lập trình.
JDK cung cấp một số công cụ được để trong thư mục BIN khi cài đặt JDK gồm 3 chức năng chính: javac: trình biên dịch, java: JVM, appletviewer.
Tài liệu API của Java rất cần cho người lập trình java vì chứa các tài liệu hướng dẫn về các lớp (class), các gói phần mềm (package), các giao tiếp (interface)þ
Trắc nghiệm
Câu 1
Java hỗ trợ những đặc điểm nào sau đây?
A) OO
B) Độc lập platform
C) Bảo mật
D) Tất cả các đặc điểm trên
Câu 2
Source code của java có tên mở rộng là :
• .class
• .java
• .com
• Tất cả đều sai.
Câu 3
Java source code được trình biên dịch java biên dịch thành:
• Bytecode
• Executable code
• Machine code
• Tất cả đều sai
Câu 4
Trình nào sẽ chuyển đổi java source code thành file .class
A) javac
B) java
C) appletviewer
D) Tất cả đều sai
E) Tất cả đều đúng
Câu 5
Chương trình nào thực thi 1 class file trong JVM
A) javac
B) java
C) appletviewer
D) Tất cả đều sai
E) Tất cả đều đúng
Câu 6
Trình nào cho phép ta chạy applet bên ngoài browser
• appletviewer
• WWW
• java
• Tất cả đều sai
• Tất cả đều đúng
Câu 7
Chọn phát biểu sai.
• Có thể xây dựng một ứng dụng hướng thủ tục trong Java.
b) Không thể xây dựng một ứng dụng hướng thủ tục trong Java
Câu 8
Cơ chế quản lý bộ nhớ của Java gồm 2 heap, static heap và dynamic heap. Chọn các phát biểu sai.
a- Static heap chứa các định nghĩa class + dữ liệu của các đối tượng + code chương trình.
b- Static heap chứa các định nghĩa class + code chương trình.
c- Dynamic heap chứa các định nghĩa class + dữ liệu của các đối tượng + code chương trình.
d- Dynamic heap chứa các định nghĩa class + code chương trình.
Câu 9
Chọn các phát biểu đúng.
a- Dynamic heap trong Java chứa dữ liệu của đối tượng.
b- Dynamic heap trong Java chứa thông tin về mối quan hệ giữa đối tượng trong dynamic heap và code trong static heap.
c- Dynamic heap trong Java chứa thông tin về mối quan hệ giữa đối tượng và code trong dynamic heap.
d- Dynamic heap trong Java chứa thông tin về mối quan hệ giữa đối tượng trong static heap và code trong static heap.
Câu 10
Chọn các phát biểu sai
Các đối tượng của Java
• Được cấp phát động nên ta cần chủ động trả bộ nhớ khi không dùng đến đối tượng nữa.
• Được cấp phát động, ta không cần chủ động trả bộ nhớ khi không dùng đến đối tượng nữa.
• Máy ảo không tự động thu hồi bộ nhớ đối với những đối tượng không dùng đến đối tượng nữa.
Câu 11
Có thể dùng một trình editor chuẩn bất ký để viết code java.
a- Đúng
b- Sai
Câu 12
Cơ chế nào cho phép 1 ứng dụng Java độc lập với platform (chọn 2)þ
a- Mỗi platform có một trình Java.exe riêng để thông dịch file.class.
b- file.class có cấu trúc độc lập với flatform.
c- Mỗi nhà cung cấp hệ điều hành tạo ra các cách riêng để chạy ứng dụng Java
Bài tập
Viết chương trình xuất ra màn hình các thông tin sau
"Hello! I'm <your name>."
"This is my first java program."
"This is common technology today."
"I will work hard to enhance my skill in Java"
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro