word
Vai trò của Section trong trình bày văn bản - 7/9/2006 10h:45
Trong một số trường hợp khi xây dựng một văn bản (thường là các đề án, luận văn...), ta có nhu cầu trình bày phong phú và đa dạng trong cùng một tập tin văn bản, ví dụ như thiết lập nhiều hệ thống lề cho văn bản; hướng giấy khi in ấn; nhiều hệ thống header, footer khác nhau; nhiều hệ thống thứ tự số trang và thiết lập chế độ bảo vệ khác nhau cho mỗi đoạn... trong cùng một văn bản.
Có thể bằng cách này hay cách khác, bạn dùng các công cụ trong ứng dụng thực hiện được các tính năng trên, tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng một phương pháp chia đoạn và sẽ thực hiện các chức năng trên từng đoạn nhờ công cụ chia đoạn Section.
1. Chia văn bản thành nhiều Section (đoạn, phần).
Đặt con trỏ vào vị trí muốn chia đoạn, sau đó chọn thực đơn Insert, chọn Break, ta có các lựa chọn như sau:
Để chèn thêm section, ta chọn 4 lựa chọn ở mục Section break types, cụ thể như sau
- Next page: Section mới bắt đầu từ đầu trang tiếp theo.
- Continuous: Section mới bắt đầu ngay tại vị trí con trỏ.
- Even page: Section mới bắt đầu từ trang chẵn tiếp theo.
- Odd page: Section mới bắt đầu từ trang lẻ tiếp theo.
Sau khi thực hiện xong thao tác trên, văn bản đã được chia thành hai phần, phần sau cách phần trước bởi ranh giới là dấu Section break mà ta vừa chèn vào (có thể nhìn thấy dấu phân cách này khi ta chọn thực đơn View và chọn Nomal, số thứ tự của section cũng thể hiện trên thanh trạng thái). Bằng cách này, ta có thể chia một tập tin văn bản thành nhiều Section theo ý muốn.
. Thiết lập nhiều hệ thống lề (Margin) và hướng giấy in (Orientation) trong cùng một văn bản.
Ta có thể thiết lập mỗi một section có một hệ thống lề (Margin) khác nhau theo ý muốn, cách làm như sau:
Đặt con trỏ vào Section muốn thiết lập lề, chọn File, chọn Page setup, chọn thẻ Margin. Ta thiết lập lề cho trang in bình thường theo ý muốn, và cuối cùng, muốn chế độ lề vừa thiết lập chỉ áp dụng cho Section chứa con trỏ thì tại mục Apply to ta chọn This section (hình minh hoạ), nếu muốn chế độ căn lề áp dụng cho toàn bộ văn bản ta chọn Whole document. Tương tự ta cũng thiết lập được hướng giấy in cho riêng từng Section tại thẻ Paper size.
3. Thiết lập nhiều hệ thống tiêu đề trên và tiêu đề dưới (header and footer) cho các Section.
Tại Section sau, ta muốn có tiêu đề trên và tiêu đề dưới khác với Section trước ta làm như sau:
Đặt con trỏ tại Section sau, chọn thực đơn View, chọn Header and footer, trước khi soạn vào nội dung tiêu đề chúng ta nhấn vào nút Same as previous cho nút này đang ở chế độ lún xuống thành chế độ bình thường nhằm loại bỏ tuỳ chọn các Header và footer của tất cả các Section đều giống nhau (hình minh hoạ).
Lúc này các Header và footer mà ta gõ vào, sẽ khác với các Header và footer của Section trước đó. Bằng cách này, ta có thể tạo các Header và footer cho riêng từng section.
4. Thiết lập nhiều hệ thống số trang trên cùng một văn bản.
Ta có thể tạo mỗi một Section có một hệ thống số thứ tự của trang (page number) khác nhau, cách làm như sau:
Đặt con trỏ tại Section muốn tạo hệ thống số trang riêng, chọn thực đơn Insert, chọn Page numbers, cửa sổ Page numbers hiện ra, chọn nút Format. Tại mục Page numbering của của sổ Page Number Format, ta đánh dấu vào mục Start at và chọn số thứ tự đầu tiên của trang đầu tiên của Section (hình minh hoạ). Khi hoàn thành, Section này sẽ có một hệ thống số thứ tự trang riêng theo ý muốn của bạn.
5. Thiết lập chế độ bảo vệ nội dung cho từng đoạn văn bản.
Sau khi đã tạo được các Section cần bảo vệ nội dung, ta làm như sau:
Chọn thự đơn Tools, chọn Protect Document, hộp thoại Protect Document hiện ra, ta đánh dấu vào mục Forms, khi đó nút Sections mới được cho phép kích hoạt (sáng lên), ta chọn vào nút Sections.
Hộp thoại Sections Protection hiện ra, trong đó có các Section được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 9. Để bảo vệ Section nào, bạn hãy đánh dấu vào Section đó, thí dụ Section 2.
Trở lại hộp thoại Protect Document, bạn nhập mật khẩu vào ô Password (Options). Hộp thoại Confirm Password hiện ra, bạn gõ lại mật khẩu cũ một lần nữa trong ô Reenter Password to open.
Sau khi hoàn thành các bước này, văn bản đã được bảo vệ theo từng Section theo ý đồ của bạn, tất cả nội dung trong đoạn được bảo vệ sẽ không thể sửa chữa (tất nhiên là trừ chính bạn).
Muốn sửa chữa nội dung của văn bản, bạn chọn thực đơn Tools, chọn Unprotect Document. Hộp thoại Unprotect Document hiện ra, gõ đúng mật khẩu vào ô Password ta mới có thể sửa chữa được đoạn văn bản mà ta bảo vệ.
Tạo mục lục tự động - 1/9/2006 8h:26
* Một số tổ hợp phím tắt thường dùng:
- Alt + Ctrl + 1: Heading 1 (Đề mục 1)
- Alt + Ctrl + 2: Heading 2 (Đề mục 2)
- Alt + Ctrl + 3: Heading 3 (Đề mục 3)
Từ Heading 4 trở đi sẽ không dùng tiếp được phím tắt như trên. Tuy nhiên có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + S để vào hộp Style trên thanh Formatting, sau đó cùng phím mũi tên lựa chọn loại Heading.
* Cách tạo Heading:
1. Dùng 1 trong 3 tổ hợp phím trên để tạo loại Heading tương ứng. Ví dụ: Dùng tổ hơp phím Alt + Ctrl + 1 áp dụng cho loại Heading 1. Nếu không dùng 3 loại Heading 1, 2, 3 thì có thể vào hộp Style và chọn loại Heading tùy thích:
. Thay đổi lại định dạng font chữ của Heading
Trường hợp dùng Office 2000:
1, Sau khi đã chọn đề mục là Heading 1, bạn thay đổi định dạng font chữ bình thường.
2, Kích vào hộp Style trên thanh Formatting (hoặc dùng phím tắt Ctrl + Shift + S), lúc đó ô định vị sẽ hiển thị ở dòng Heading 1
3, Gõ phím Enter
4, Xuất hiện thông báo Modify Styl
Update the style to reflect recent changes?: Bạn có muốn cập nhật sự thay đổi mới của Style (heading)?"
¡ Reapply the formatting of the style to the selection: Sử dụng kiểu định dạng mặc định.
þ Automatically update the style from now on: Tự động cập nhật kiểu định dạng từ thời điểm này.
5. Chọn nút OK để hoàn thành thay đổi định dạng lại font chữ cho heading 1.
Việc thay đổi này chỉ áp dụng được cho file bạn đang sử dụng, sang file mới những heading sẽ trở lại chế độ mặc định của Office 2000.
Trường hợp dùng Office 2003:
1, Vào hộp Style\More...
Hoặc vào Format\Style and Formatting...
2, Trên màn hình sẽ xuất hiện panel Style and Formatting bên phải, chọn Heading1
3, Trên ô Formatting of selected text, chọn Modify:
4, Xuất hiện hộp thoại Modify Style:
Name: Tên Heading
Formatting: Định dạng font chữ.
þ Add to template: Áp dụng định dạng mới này cho cả những file sau. Nếu không đánh dấu thì chỉ áp dụng cho file hiện tại.
þ Automatically update: Khi thay đổi thêm định dạng khác cho Heading sẽ tự động cập nhật mà không cần phải vào hộp thoại Modify Style để sửa đổi.
Nút Format: Một số định dạng cho Heading
Font...: Mở hộp thoại Font, thay đổi định dạng phông chữ
Paragraph...: Mở hộp thoai Paragraph, thay đổi định dạng đoạn văn bản
Tabs...: Mở hộp thoại Tabs, đặt Heading có định dạng tabs
Border...: Mở hộp thoại Boder, đặt Heading có định dạng đường viền.
Language...: Mở hộp thoại Language, thay đổi kiểm tra lỗi chính tả ngôn ngữ.
Frame:... Mở hộp thoại Frame, đặt Heading thành frame có thể di chuyển ở mọi vị trí file văn bản.
Numbering...: Mở hộp thoại Bulleted and Numbering. Đặt Heading có đánh số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động.
Shortcut key...: Mở hộp thoại Customize Keyboard, sửa hoặc bổ sung phím tắt dùng cho loại Heading.
, Sau mỗi thao tác chọn nút OK hoặc Close để hoàn thành việc định dạng Heading.
* Cho hiển thị mục lục tự động theo các đề mục đã tạo
1. Lựa chọn vị trí đặt mục lục: (Thường đặt ở cuối file hoặc đầu file)
2. Vào Insert \ Reference \ Index and Tables...
Trường hợp dùng Office 2000: Vào Insert \ Index and Tables...
3. Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents
Print Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị khi in
Web Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị ở dạng trang web
þ Show page numbers: Hiển thị số trang.
þ Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải.
þ Use hyperlinks instead of page numbers: Có sử dụng liên kết từ mục lục tới trang đặt Heading.
Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang.
Show levels: Số cấp độ Heading.
Nút Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh công cụ Outlining trên cửa sổ MS Word
Nút Options...: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tùy chọn thêm một số tính năng khác
Nút Modify...: Mở hộp thoại Style, sửa đổi định dạng font chữ cho nội dung phần mục lục tự động.
Trường hợp trong file đã có mục lục tự động, và bạn đồng ý thay đổi định dạng font chữ bằng hộp thoại Style sẽ xuất hiện thông báo: "Bạn có muốn thay thế định dạng cho bảng nội dung mục lục không?"
Chọn nút Yes: Đồng ý. Ngoài font chữ của nội dung bảng mục lục thay đổi, MS Word còn tự động cập nhật lại số trang cho các đề mục.
4. Kích và nút OK để MS Word hiển thị mục lục.
Ở tại phần mục lục này, tự động có liên kết cho phép bạn click chuột (hoặc dùng kết hợp phím Ctrl + click chuột) để nhảy đến đúng mục và số trang cần đến.
Trường hợp bạn tiếp tục làm việc với file, có thể xóa nội dung mục lục đã tạo và làm lại thao tác "Cho hiển thị mục lục tự động theo các đề mục đã tạo" để cập nhật lại các đề mục chính xác tại số trang hiển thị
Tạo dòng dấu chấm (...............) nhanh - Tabs - 24/8/2006 6h:0
Tạo dòng dấu chấm (...............) nhanh - Tabs
1. Vào Format\Tabs...
2. Xuất hiện hộp thoại Tabs
Tab stop position: Độ dài tính từ đầu dòng của tab đến vị trí điểm cuối dòng.
Default tab stops: Chế độ mặc định của tab (thường là 1,27cm)
Alignment: Căn lề dòng tab.
Left: Lề trái
Center: Giữa dòng
Right: Lề phải.
Leader: Lựa chọn kiểu đường tab (........., ____, ---)
Nút Set: Thiết lập
3. Kích vào nút OK để hoàn thành việc tạo tabs.
Trong cùng 1 dòng có thể tạo được nhiều tab khác nhau.
* Nếu muốn bỏ đường Tab:
1. Tại hộp thoại Tabs, chọn loại đường tab ở Tab stop position
2. Chọn nút Clear: Xóa 1 tab đã chọn
3. Chọn nút Clear All: Xóa toàn bộ các đường tab.
4. Chọn nút OK để hoàn thành.
Đổ màu nền cho file. (khi in lại không có)
1. Vào Format \ Background
2. Lựa chọn màu sổ ra, hoặc vào More Colors... và Fill Effects... để mở rộng thêm nhiều loại màu muốn chọn.
Sau khi chọn màu nền xong, file văn bản sẽ chuyển sang chế độ hiển thị là Web Layout:
3. Nếu muốn trở lại chế độ hiển thị file bình thường (không có màu nền): Vào View\Print Layout
Đặt file văn bản có tiêu đề, màu nền... trình diễn giống chương trình MS-PowerPoint.
1. Vào Format\Theme...
2. Xuất hiện hộp thoại Theme:
Choose a Theme: Lựa chọn kiểu trình diễn có sẵn trong bộ Office. Trên vùng Sample of Theme: là nơi hiển thị hình ảnh minh họa cho việc lựa chọn.
Nếu có dòng thông báo: "To install the selected theme and see its preview, click Install" thì cần click vào nút Install và đường dẫn tới bộ cài Office để cài đặt bổ sung.
R Vivid Colors: Đặt màu sắc sống động
R Active Graphics: Đặt hiệu ứng đồ họa
R Background Image: Đặt ảnh nền
Nút Set Default...: Thiết lập chế độ mặc định.
Nút Style Gallery: Thiết lập file hiện hành thành một kiểu trình diễn mới.
3. Kích nút OK để hoàn thành.
Sau khi chọn xong, file văn bản sẽ chuyển sang chế độ hiển thị là Web Layout:
. Nếu muốn trở lại chế độ hiển thị file bình thường: Vào View\Print Layout.
Sao lưu AutoCorrect trong Microsoft Office - 17/8/2006 9h:7
Trước hết chúng ta tìm hiểu chức năng AutoCorrect trong Microsoft Word. Chức năng ban đầu của AutoCorrect là dùng để sửa lỗi gõ sai trên bàn phím, ví dụ từ "teh" thì sẽ tự động sửa lại thành từ "the", "(c)" thành "©",... Sau đó người ta vận dụng chức năng AutoCorrect trong việc soạn thảo văn bản như cài thêm các cụm từ thường gặp để gõ tắt như: vn thay bằng Việt Nam, pl thay bằng pháp luật,...
Để thêm một từ cho AutoCorrect, từ trình đơn Tools chọn AutoCorrect Options để gọi hộp thoại AutoCorrect. Trong khung Replace gõ cụm từ tương ứng (VD: vn), trong khung With gõ cụm từ thay thế (VD: Việt Nam) rồi nhấn vào nút Add. Nhấn OK để đóng hộp thoại. Từ đây về sau, khi soạn thảo văn bản ta chỉ cần gõ vn thì MS Word sẽ tự sửa thành "Việt Nam". Nội dung AutoCorrect chứa nhiều cụm từ thường gặp sẽ giúp cho việc soạn thảo văn bản nhanh hơn.
Với Microsoft Office 2000/2003 chạy trên máy tính dùng HĐH Windows 2000/2003/XP, dữ liệu của AutoCorrect được lưu giữ trong file MSO1033.acl tại vị trí C:\Documents and Settings\<Account Name>\Application Data\Microsoft\Office.
Như vậy, bạn có thể dễ dàng sao lưu nội dung AutoCorrect (chỉ cần lưu giữ file MSO1033.acl), hoặc chia sẻ cho các máy tính khác (chép file MSO1033.acl vào thư mục C:\Documents and Settings\<Account Name>\Application Data\Microsoft\Office theo tài khoản người dùng tương ứng).
Ngoài ra, bạn còn có thể liệt kê toàn bộ nội dung của AutoCorrect thành một file văn bản bằng cách dùng tập tin tài liệu mẫu SUPPORT.DOT của Office 2003 nằm trong thư mục C:\Program Files\Microsoft Office\OFFICE11\MACROS (bạn có thể copy file này vào máy tính dùng Office 2000). Ghi chú: SUPPORT.DOT chỉ có khi cài đặt đầy đủ, tham khảo hướng dẫn cài đặt ở trang support.microsoft.com ("How to Install the Support.dot Template", KB: 289506).
Mở file này trực tiếp từ cửa sổ Windows Explorer, có thể Microsoft Word sẽ đưa ra hộp thoại Security Warning cảnh báo macro chứa virus, bạn nhấn vào nút Enable Macros để tiếp tục, file này sẽ tự động tạo một tài liệu mới trong Word, lúc này bạn nhấn nút AutoCorrect Backup thì hộp thoại AuCorrect Utility xuất hiện. Bạn nhấn nút Backup, Word sẽ liệt kê nội dung file MSO1033.acl vào tài liệu có tên mặc định là AutoCorrect Backup Document. Bạn có thể xem nội dung AutoCorrect hoặc in ra giấy.
Điền số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động MS Word - 21/7/2006 11h:15
Điền số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động MS Word: Bạn muốn đánh số thứ tự nhanh cho các đoạn văn bản, QuảnTrịMạng.com hướng dẫn cách đánh số thứ tự và ký tự đầu dòng tự động, bạn có thể tự tạo ký tự đặc biệt hoặc ảnh làm ký tự đầu dòng.
Điền số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động
* Trước khi đánh văn bản có thể dùng phím tắt: Ctrl + Alt + L
* Trước và sau khi đánh văn bản:
Cách 1:
1. Format \ Bullets and Numbering...
2. Xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering, chi tiết các thẻ trong hộp thoại này như sau:
a. Thẻ Bulleted: Ký tự đầu dòng là các ký tự đặc biệt:
Kích vào nút Customize... để chỉnh lại định dạng ký tự đầu dòng, xuất hiện hộp thoại mới Customize Bulleted List:
Nút Charater... Chọn lại ký tự làm ký tự đầu dòng
Nút Picture... Chọn lại ảnh làm ký tự đầu dòng
Indent at : Khoảng cách các dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn văn bản so với lề, khoảng cách này được phép vượt qua ký tự đặt tự động ra ngoài lề.
Chọn OK để đồng ý với sự thay đổi, Canel để bỏ qua và quay trở lại thẻ Bulleted.
b. Thẻ Numbered: Ký tự đầu dòng là các số:
Kích vào nút Customize... để chỉnh lại định dạng ký tự đầu dòng, xuất hiện hộp thoại mới Customize Numbered List:
Number format: kích nút Font... để chọn lại định dạng font cho số thứ tự đầu dòng.
Number Style: Kiểu đặt số thứ tự (1, 2, 3, hoặc a, b, c, hoặc I, II, III,...)
Start at: Số bắt đầu đặt từ : Khoảng cách các dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn văn bản so với lề, khoảng cách này được phép vượt qua ký tự đặt tự động ra ngoài lề.
Chọn OK để đồng ý với sự thay đổi, Canel để bỏ qua và quay trở lại thẻ Numbered.
c. Thẻ Outline Numbered: Ký tự đầu dòng của các đoạn văn bản sẽ được đặt ở dạng phân cấp
* Kích vào nút Customize... để chỉnh lại định dạng ký tự đầu dòng, xuất hiện hộp thoại mới Customize Outline Numbered List:
Level: Cấp độ hiển thị thứ tự tự động
Number format: Định dạng số thứ tự
Number style: Chọn kiểu số thứ tự (1, 2, 3...; a, b, c...; I, II, III,...)
Start at: Bắt đầu đánh số thứ tự tự động.
Previous level number: Cấp độ số hiển thị trước số thứ tự tự động. Cấp độ này bao giờ cũng nhỏ hơn một cấp so với Level.
Nút Font...: Định dạng phông chữ cho số thứ tự tự động.
Number position: Định dạng căn lề là trái, giữa, phải với khoảng cách cách lề là Aligned at.
Text position: Vị trí bắt đầu hiển thị ký tự văn bản.
Tab space after: Khoảng cách ký tự dòng đầu tiên của đoạn văn bản so với lề, nhưng ký tự văn bản không vượt qua ký tự đặt tự động.
Indent at Khoảng cách các dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn văn bản so với lề, khoảng cách này được phép vượt qua ký tự đặt tự động ra ngoài lề.
Chọn OK để đồng ý với sự thay đổi, Canel để bỏ qua và quay trở lại thẻ Numbered.
d. Thẻ List Styles: Tạo thêm kiểu đặt ký tự đầu dòng tùy ý:
Kích vào nút Add... để tạo thêm kiểu định dạng đánh số thứ tự tự động
Nút Modify... để sửa lại kiểu định dạng
Nút Delete... để xóa bớt kiểu định dạng số thứ tự tự động đã tạo.
Yes: Đồng ý
+ No: Hủy bỏ lệnh xóa.
3. Chọn nút OK trên hộp thoại Bullets and Numbering để hoàn thành việc đánh số thứ tự tự động.
Cách 2:
Lựa chọn (bôi đen) những đoạn văn bản cần đặt chế độ thứ tự hoặc ký tự đầu dòng, kích vào biểu tượng (đánh ký tự tự động) trên thanh Formatting.
Sau khi cài office xong thông thường Word sẽ mặc định để ở chế độ dùng số thứ tự và ký tự tự động đầu dòng. Tức là khi ở đầu dòng có ký tự hoặc số thứ tự (-, *, 1, I, b,...) sau khi gõ Enter để xuống dòng, MS Word sẽ tự động chuyển thành chế độ tự động điền ký tự hoặc số thứ tự đầu dòng.
Muốn bỏ chế độ tự động đánh số thứ tự đầu dòng:
1. Vào Tools\AutoCorrect Options...
2. Xuất hiện hộp thoại, chọn thẻ AutoFormat
Bỏ dấu lựa chọn (*):
- * Automatic bulleted lists.
- * Other paragraph styles.
3. Chọn thẻ AutoFormat As You Type
Bỏ dấu lựa chọn (*):
- * Automatic bulleted lists.
- * Automatic numbered lists.
4. Chọn nút OK để hoàn thành
Lúc này, khi ở đầu dòng có ký tự hoặc số thứ tự (-, *, 1, I, b,...) sau khi gõ Enter để xuống dòng, MS Word sẽ không chuyển thành chế độ tự động điền ký tự hoặc số thứ tự đầu dòng nữa mà coi đó là một ký tự.
1. Vào Format \ Paragraph...
=> Xuất hiện hộp thoại Paragraph:
2. Chọn thẻ Indents and Spacing
3. General
Alignment: Căn lề.
Left: Căn lề trái
Justified: Dàn đều chữ sang 2 bên lề
Centered: Căn lề giữa
Right: Căn lề phải.
Outline level:
4. Indentation: Lùi vào / ra đoạn văn bản so với lề
Left: Lề trái
Right: Lề phải:
Số (-) lùi ra ngoài lề
Số (+) lùi vào trong lề
Special:
First line: Để lề cho dòng đầu của đoạn văn bản, mặc định để By = 1,27 cm .
Multiple: Độ giãn lớn nhất
Với độ giãn dòng là At least, Exactly và Multiple có phần At (Ctrl + L)
Căn lề giữa: (Ctrl + R)
Dàn đều chữ sang 2 bên lề:
MS Word: Tạo tiêu đề trang (Header) và chân trang (Footer) - 20/6/2006 15h:39
1. Vào View \ Header and Footer
2. Nhập nội dung tiêu đề trang & chân trang. Chi tiết chức năng về thanh công cụ Header và Footer như sau:
Insert Auto text: Chèn nội dung tự động
- - PAGE - : - Chèn số trang -
- Author, Page #, Date: Chèn tên máy tính, số trang, ngày tháng năm (lấy theo ngày hiển thị trên máy tính).
- Confidential, Page#, Date: Chèn Confidential, số trang, ngày tháng năm.
- Created by: Hiển thị "Created by: tên máy tính"
- Created on: Hiển thị "Created on: ngày, tháng, năm, giờ" (ngày thiết lập máy tính)
- Filename: Tên file
- Filename and path: Đường dẫn của file và tên file
- Last Printed: Hiển thị "Last printed ngày, tháng, năm, giờ". (ngày thiết lập máy in)
- Last saved by: Hiển thị "Last saved by tên đặt khi cài windows",
- Page x of y: Trang thứ x trên tổng số y trang của file.
- Chèn tổng số trang của file
- Tự đánh số trang bắt đầu tùy thích.
- Chèn giờ hiện tại trên máy tính
- Ẩn / hiện nội dung file khi tạo nội dung header & footer
- Di chuyển giữa Header với Footer
- Hiển thị trang sau trang hiện tại
- Thiết lập một số tính năng khác cho thanh công cụ Header and Footer.
Trường hợp muốn có đường gạch ngang cùng với nội dung Header & Footer, bạn hãy dùng thanh vẽ của MS Word là Drawing như bình thường, vẽ một đường ngang ở vị trí phù hợp (ví dụ):
Close: Thoát khỏi màn hình tạo header & footer. Sau khi tạo xong nội dung header & footer bạn có thể kích đúp chuột ra màn hình nội dung trang để thoát.
* Trường hợp bạn muốn nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khác nhau:
1. Vào File \ Page Setup
Xuất hiện hộp thoại Page Setup \ chọn thẻ Layout:
2. Tại mục Headers and Footers:
þ Different odd and even: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khác nhau.
þ Different first page: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer trang đầu tiên của file khác với mọi trang.
3. Sau đó bạn nhập lại nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ riêng.
Đưa biểu tượng nút công cụ ra ngoài màn hình - 29/1/2007 20h:42
MS Word: QuanTriMang.com xin giới thiệu tới bạn cách thực hiện đưa biểu tượng nút công cụ ra ngoài màn hình và đặt phím tắt cho nút công cụ đó như sau:
Đưa biểu tượng nút công cụ ra ngoài màn hình.
Cách 1:
1. Vào Tools / Customize... (Hoặc kích chuột phải lên các thanh công cụ, chọn Customize...)
2. Xuất hiện hộp thoại Customize, chọn thẻ Commands
Chọn tên menu ở phần Categories, và biểu tượng nút công cụ ở phần Commands tương ứng với menu vừa chọn. (Trên hình vẽ là ví dụ đưa nút công cụ gõ công thức toán học thuộc menu Insert ra ngoài màn hình)
3. Dùng chuột giữ và kéo biểu tượng cộng cụ lên vị trí muốn đặt trên các thanh công cụ,
4. Nhả chuột
Cách 2:
1. Bạn để ý thấy ở phía cuối của mỗi thanh công cụ đều có hình tam giác quay xuống, hãy kích vào đó
2. Chọn Add or Remove Buttons \ Forms (Tên thanh công cụ). Và đánh dấu vào nút công cụ muốn hiển thị ra ngoài.
Đặt phím tắt cho nút công cụ
1. Vào Tools / Customize... (Hoặc kích chuột phải lên các thanh công cụ, chọn Customize...)
2. Xuất hiện hộp thoại Customize, chọn thẻ Commands
Chọn nút Keyboard...
3. Xuất hiện hộp thoại Customize Keyboard
Chọn tên menu ở phần Categories, và tên công công cụ ở phần Commands tương ứng với menu vừa chọn. (Trên hình vẽ là ví dụ đặt phím tắt cho nút công cụ gõ công thức toán học thuộc menu Insert)
4. Gõ tổ hợp phím tắt mà bạn muốn đặt (Ở đây ví dụ: dùng 2 phím Ctrl + Backspace làm tổ hợp phím gõ tắt), chọn nút Assign để gán. Và ngay sau đó bạn sẽ thấy tổ hợp phím tắt xuất hiện ở phần Current keys:
5. Chọn nút Close để thoát.
Như vậy, khi cần dùng đến nút công cụ trên, bạn không nhất thiết phải sử dụng chuột hay vào các menu mà chỉ cần gõ đúng tổ hợp phím tắt đã đặt.
* Và để gỡ bỏ các biểu tượng trên thanh công cụ bạn chỉ cần: Nhấn phím Alt kết hợp với dùng chuột trái kéo thả biểu tượng đó xuống màn hình soạn thảo văn bản; và nhả tay là xong.
Thay đổi một số tùy chọn trong MS Word - 10/1/2007 20h:8
MS Office luôn thiết lập một số tính năng cơ bản cho người dùng, nhưng cũng có phần tùy chọn (Option) có thể thay đổi một số tính năng phù hợp do người dùng tự đặt. QuanTriMang.com xin giới thiệu cách thay đổi một số tùy chọn như sau:
Bỏ chế độ tự động điền số thứ tự và ký tự đầu dòng tự động
Trong 1 vài trường hợp có thể bạn không muốn dùng chế độ khi xuống dòng MS Word tự động nhập số thứ tự hoặc ký tự đầu dòng, có thể dùng phím tắt Ctrl + Z để bỏ tạm thời chế độ này. Bạn cũng có thể đặt bỏ hẳn chế độ này, cách làm như sau:
1. Vào Tools / AutoCorrect Options
Xuất hiện hộp thoại AutoCorrect, chọn thẻ AutoFormat As You Type:
Bạn bỏ đánh dấu lựa chọn ở 2 dòng:
- £ Automatic bulleted lists
- £ Automatic numbered lists
3. Tiếp tục chọn thẻ AutoFormat
Bạn cũng bỏ 2 đánh dấu lựa chọn ở 2 dòng:
- £ Automatic bulleted lists
- £ Other paragraph styles.
4. Chọn nút OK
Thay đổi đơn vị đo chiều dài trong Office
1. Vào Tools / Options...
2. Xuất hiện hộp thoại Option, chọn thẻ General:
Tại vùng Measurement units, bạn chọn loại đơn vị thường dùng.
- Inches: Đơn vị đo chiều dài của Anh (1inch = 2.54cm)
- Centimeters: cm
- Millimeters: mm
- Points: Thường được viết tắt là pt, 72 pt xấp xỉ bằng 1 inch. Cỡ chữ thường được biểu diễn bằng đơn vị pt.
- Picas: Là đơn vị đo lường xấp xỉ bằng 1/6 inch, hoặc 12 point. Pica được dùng để mô tả các kích thước theo chiều dọc và chiều ngang trên trang.
3. Chọn OK
Đặt chế độ tự động sao lưu dữ liệu.
1. Vào Tools / Options...
2. Xuất hiện hộp thoại Options, chọn thẻ Save:
Bạn đánh dấu lựa chọn R Save AutoRecover info every: Đặt thời gian tự động lưu dữ liệu (Trên ảnh đặt: cứ 10 phút MS Word sẽ tự động lưu dữ liệu lại).
3. Chọn nút OK.
Bỏ chế độ kiểm tra chính tả, từ ngữ tiếng Anh
MS Word mặc định sau khi cài đặt luôn hiển thị chế độ kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh cho bạn bằng những gạch chân màu đỏ và màu xanh dưới từ ngừ. Khi gõ tiếng Việt có thể sẽ làm bạn khó chịu, cách bỏ như sau:
1. Vào Tools / Options...
2. Xuất hiện hộp thoại Option, chọn thẻ Spelling & Grammar
Bạn bỏ dấu lựa chọn ở 3 dòng như sau:
- £ Check spelling as you type
- £ Check grammar as you type
- £ Check grammar with spelling.
3. Chọn nút OK
Ẩn / hiện đường viền bao quanh văn bản
1. Vào Tools / Options...
2. Xuất hiện hộp thoại Option, chọn thẻ View:
£ Text boundaries: Ẩn đường viền bao quanh văn bản.
- R Text boundaries: Cho hiển thị đường viền bao quanh văn bản.
3. Chọn nút OK
Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word - 4/11/2006 11h:16
MS Word: Trong thư liên hệ gửi về ban quản trị QuanTriMang.com có một số bạn hỏi về cách in tài liệu trong Word như: Làm thế nào để in được 4 trang văn bản trên cùng 1 mặt giấy? Làm thế nào để khi in 2 trang văn bản ở 2 mặt của tờ giấy có lề bên trái cùng kích thước để khi đóng gáy không bị mất chữ... Sau đây QuanTriMang.com sẽ hướng dẫn 1 số thủ thuật khi in trong MS Word.
Đặt lề cho trang chẵn, trang lẻ ngược nhau.
Trong trường hợp tài liệu của bạn có rất nhiều trang văn bản và bạn muốn in 2 trang văn bản vào 2 mặt tờ giấy. Khi đóng gáy tài liệu thành quyển thì lề của cả quyển sẽ không bị to nhỏ lệch nhau. Lấy ví dụ trang văn bản đặt lề là:
- Top: 1.5 cm
- Bottom: 1.5 cm
- Left: 2.5 cm
- Right: 1.5 cm
1. Vào File / Page Setup
. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins:
Hãy đánh dấu þ Mirror margins - Đặt lề cho trang chẵn, trang lẻ ngược nhau. (Nó không khác gì khi bạn goi gương.)
3. Kết quả là trang văn bản của bạn sẽ có lề như sau:
Trang 1 có lề:
Top: 1.5 cm
Bottom: 1.5 cm
Left: 2.5 cm
Right: 1.5 cm Trang 2 có lề:
Top: 1.5 cm
Bottom: 1.5 cm
Left: 1.5 cm
Right: 2.5 cm
In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy.
1. Vào File / Page Setup...
2. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins:
Bạn hãy đánh dấu lựa chọn þ 2 pages per sheet - In 2 trang trên cùng 1 sheet.
3. Sau đó bạn in bình thường.
4. Kết quả in sẽ gộp 2 trang trên màn hình word vào 1 mặt giấy đặt dọc:
Với cách làm này thực chất vẫn chưa đem lại lợi ích gì cho bạn.
In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy (quay ngang & áp dụng cho Office 2003)
1. Vào File / Page Setup...
2. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins:
Bạn hãy lựa chọn Book fold
3. Sau đó bạn in bình thường.
4. Kết quả in sẽ gộp 2 trang trên màn hình word vào 1 mặt giấy đặt ngang (Bạn có thể đóng thành sách vì ở giữa 2 trang có khoảng cách làm chỗ đóng gáy sách):
In nhiều trang văn bản trên cùng một mặt giấy.
1. Bạn vẫn soạn thảo văn bản bình thường,
2. Vào File / Print (hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + P): Bắt đầu in tài liệu
3. Xuất hiện hộp thoại Print:
Trong hộp thoại này, bạn cần chọn ở mục Pages per sheet - In n trang vào cùng một mặt giấy (n =1, 2, 4, 6, 8, 16 trang). Trên hình minh họa là: In 4 trang trên cùng 1 mặt giấy.
4. Kết quả bạn sẽ in được nhiều trang trên cùng 1 tờ giấy như sau:
Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng - 5/1/2006 3h:48
Sử dụng phím tắt làm cho tốc độ xử lý văn bản đem lại hiệu quả và rất nhanh chóng trong việc soạn thảo văn bản. Bài trước chúng tôi đã hướng dẫn Tự in phím tắt sử dụng trong MS Word, tiếp theo Quản Trị Mạng giới thiệu về một số phím tắt thường xuyên sử dụng trong MS Word bằng tiếng Việt.
TT Phím tắt Tác dụng
1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5 Ctrl+L Căn dòng trái
6 Ctrl+R Căn dòng phải
7 Ctrl+E Căn dòng giữa
8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9 Ctrl+N Tạo file mới
10 Ctrl+O Mở file đã có
11 Ctrl+S Lưu nội dung file
12 Ctrl+O In ấn file
13 F12 Lưu tài liệu với tên khác
14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17 Ctrl+V Dán tài liệu
18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
20 Ctrl+Shift+S Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W Đóng file
39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
40 Ctrl+Shift+> Tăng 2 cỡ chữ
41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45 Ctrl+Home Về đầu file
46 Ctrl+End Về cuối file
47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
65 Esc Bỏ qua các hộp thoại
66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Thủ thuật nâng cao trong MS Word - 21/12/2005 10h:21
Là người thường xuyên phải làm việc với Word, chắc hẳn bạn sẽ sử dụng rất nhiều những thao tác phải lặp đi lặp lại hàng ngày. Rất nhàm chán mà lại mất thời gian. Tại sao không sử dụng những tính năng tự động hấp dẫn và mạnh mẽ của Word làm giúp bạn?
Những thủ thuật dưới đây sẽ giảm bớt thao tác cũng như thời gian thao tác trong Word:
Tự động cài đặt thiết lập ưa thích hàng ngày
Word không khởi động và nạp những thiết lập mà bạn thích, hãy ép chúng làm việc với macro mỗi khi mở tài liệu mới hoặc tạo tài liệu mới.
Để sử dụng macro, hãy nhấn chuột vào Tools ->Macros -> Record new macro và sau đó đặt tên macro này là AutoOpen, hãy chú ý trường Store In field luôn nằm trong Normal.dot. Hãy bỏ qua các lựa chọn để gán macro này cho các phím tắt và menu, bởi macro AutoOpen sẽ được thiết kế để chạy tự động khi mở một tập tin mới.
Lúc này chế độ ghi macro đang kích hoạt , hãy làm những với những thao tác lặp lại khi mở một tài liệu mới.Sau khi đã hoàn thành xong, hãy nhấn nút dừng (Stop). Bây giờ, sử dụng Tools->Macro-> Visual Basic Editor, sao chép toàn bộ AutoOpen và dán nó vào dòng cao nhất trong cửa sổ code ở bên tay phải, và đổi tên bản sao chép này thành AutoNew, lúc đó các thiết lập sẽ tự động chạy khi tạo tài liệu mới.
Sửa đổi định dạng tài liệu
Những người sử dụng mới làm quen với Word thường sử dụng template (mẫu) Normal.dot để chỉnh sửa những định dạng văn bản cho riêng mình. Rất nhiều thay đổi được thay đổi vĩnh viễn bằng cách sử dụng Default và Add to Template trong hầu hết các khung định dạng, nhưng trong một lúc nào đó người sử dụng muốn chỉnh sửa Normal.dot trực tiếp. Để tìm tập tin này, hãy tìm kiếm trong mục Templates chẳng hạn: C:\Documents and Settings\yourusername\Application Data\Microsoft\Templates. Tên đường dẫn này có thể khác phụ thuộc vào đường dẫn và ổ đĩa cài đặt Windows.
Tránh cảnh báo phiền phức
Macro là một biểu tượng, tên, hoặc các kí tự nào đó được biểu diễn cho một danh sách các lệnh, hoặc các hoạt động và phím tắt. Rất nhiều chương trình sử dụng macro và tạo ra các macro nhằm loại bỏ những hoạt động, thao tác lặp lại trong quá trình sử dụng. Macro được hỗ trợ rất tốt từ trong bộ Office của Microsoft, đặc biệt là Word.
Sau khi đã tạo được các macro mà bạn lưu trong các tài liệu hoặc các template, Word sẽ luôn đưa ra lời cảnh báo mỗi lần mở tài liệu. Để loại bỏ cảnh báo phiền phức, hãy tạo một chữ kí số (digital signature) sẽ giúp Word "tin tưởng" macro này hơn.
Sử dụng Start ->Run và nhập vào đường dẫn nơi cài đặt bộ Office. Ví dụ: C:\Program Files\Microsoft Office\Office11 (Office10 nếu sử dụng Office XP). Tiếp đó, hãy tìm tới tập tin Selfcert hoặc Selfcert.exe (tuỳ thuộc vào cách hiển thị tập tin mở rộng) và nhấn đúp vào tập tin này. Nếu không tìm thấy tập tin Selftcert, hãy thêm tính năng này trong bộ cài đặt Office. Khi sử dụng, làm theo những chỉ dẫn và nhập tên riêng cho certificate khi được hỏi. Sau đó, trong Word, mở tài liệu sử dụng macro này. Chọn Tools-> Macros -> Visual Basic Editor. Trong khung Project ở phía bên trái, điểm sáng tài liệu, chọn Tools -> Digital Signature, nhấn Choose.., và lựa chọn certificate vừa tạo. Bây giờ, hãy đóng và mở lại tài liệu. Nếu hộp cảnh báo về bảo mật xuất hiện, chọn Always Trust Macros From This Source, và lựa chọn Enalbe Macros. Lặp lại những bước này cho bất cứ tài liệu hoặc template muốn nhúng macro này.
Một điểm cần lưu ý là những certificate tự tạo này chỉ được "tin tưởng" trên máy của bạn, hãy lựa chọn Always Trust Macros From This Source sẽ tạo được "niềm tin" khi sử dụng trên máy khác.
Dán văn bản không chứa định dạng
Khi người sử dụng dán các đoạn văn bản từ trang Web vào trong tài liệu Word, có lẽ người sử dụng sẽ không muốn giữ lại định dạng và phông chữ. Đặc biệt là những hình ảnh quảng cáo và những thành phần khác. Bạn có thể sử dụng Edit -> Paste Special và sử dụng Unformatted Text mỗi lần cắt dán từ trang Web. Nhưng cũng có một cách khác khá hấp dẫn và thú vị hơn rất nhiều là sử dụng macro. Vào Tools ->Macros-> Visual Basic Editor và gõ vào đoạn mã sau:
Sub PasteUnformatted()
Selection.PasteSpecial _
dataType:=wdPasteText
End Sub
Sau đó, sử dụng Tools->Cusomize ->Keyboard..., rồi kéo xuống danh sách Categories trong Macros, lựa chọn PasteUnformated từ danh sách Command, đưa con trỏ tới Press New Shortcut Key, nhấn Shift-Alt-V (bạn có thể lựa phím tắt khác theo ý mình), và nhấn vào Assign và Close. Từ bây giờ bạn chỉ cần nhấn Shift-Alt-V dán để dán đoạn văn bản chưa định dạng vào Word nhanh chóng và đơn giản.
Loại bỏ những kí lạ, dấu xuống dòng trong văn bản
Đoạn văn bản được dán vào trong Word từ email hoặc trang Web có dấu ngắt dòng (hoặc các kí tự như ^, >> ..), dĩ nhiên là bạn muốn loại bỏ những kí tự, này khỏi văn bản. Hãy sử dụng Edit ->Replace, để loại bỏ bằng cách gõ ^l ( gõ dấu ^ và chữ 'L' thường) trong trường Find What, và gõ dấu cách (spacebar) vào trường Replace. Tiếp đó, chọn Replace All. Cuối cùng, khi Word hỏi có muốn tiếp tục thay thế toàn bộ văn bản không thì chọn No.
Bạn cũng có thể ghi lại những bước trên thành một macro. Sau khi đã ghi lại, hãy chỉnh sửa đoạn macro này để Word sẽ không hỏi lại nếu bạn có muốn thay thế toàn bộ tài liệu hay không. Tìm dòng .Warp=wdFind-Ask và thay đổi thành .Warp=wdFindStop.
Sử dụng menu Work
Sử dụng danh sách các tài liệu thường dùng (recent documents) trong menu File của Word sẽ nhanh hơn rất nhiều. Tuy nhiên, những danh sách này chỉ liệt kê 9 tập tin thường sử dụng mới gần nhất (mặc định chỉ có 4). Để chỉnh sửa con số này hãy lựa Tools ->Options, ở trong thẻ General. Nhưng điều này cũng không đảm bảo là tập tin thường mở có thuộc danh sách này hay không. Hãy sử dụng thêm menu Work từ Tools-> Customize, lựa chọn thẻ Command, và tới mục Categories và tới danh sách Buitl-In Menus. Trong danh sách Command, hãy kéo thanh Work lên hàng có các menu và nhấn OK.
Lúc này những tài liệu cần thiết muốn mở lại nhanh chóng chỉ cần nhấn vào menu Work và chọn Add to Work Menu. Để loại bỏ tài liệu khỏi danh sách trong tài liệu, hãy nhấn Ctrl +Alt + "-" và chọn tài liệu muốn loại bỏ. Khi muốn mở tài liệu chỉ cần tới Work và chọn tài liệu.
Khi chữ trong Microsoft Word bị nhảy cách - 31/5/2005 15h:38
Khi sử dụng Microsoft Word với bộ mã Unicode, đôi khi các chữ có dấu bị nhảy cách làm bạn rất khó chịu. Khắc phục tình trạng này rất dễ.
Bạn chỉ cần vào Tools > Options >Edit. Tại thẻ Edit, bạn bỏ dấu tích ở bảng Use smart copy and paste, sau đó nhấn OK. Lỗi cách chữ khó chịu sẽ lập tức biến mất.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro