Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

THỰC HÀNH SPSS ( PHẦN 1)

* SPSS gồm hai cửa sổ là IBM SPSS Data Editor gọi tắt là cửa sổ DataIBM SPSS Viewer gọi tắt là cửa sổ Output.

* Cửa sổ dữ liệu của SPSS Data Editor có hai loại kiểu nhìn (View)

- Data View : kiểu nhìn dùng để nhập và xem dữ liệu đã nhập. Ở trang này, chúng ta nhập dữ liệu theo cột

- Variable view: kiểu nhìn dùng để khai báo biến. Ở trang này, chúng ta khai báo biến theo hàng. ( nhìn thấy được thuộc tính của các câu hỏi mà mình sẽ mã hóa ra)

* Cửa sổ Output SPSS Viewer thể hiện các thao tác, kết quả được thực hiện tại cửa sổ SPSS Data Editor ( sau khi lưu các thao tác đã thực hiện xong, kết quả sẽ được hiện ở cửa sổ Output; không xóa file Output được)

* Giải thích từng thuộc tính:

Name : ( đặt ngắn gọn thuộc tính) là tên của biến, không bắt đầu bằng số, không kết thúc bằng dấu, không trùng các tên hàm: AND,OR WITH, GT và có độ dài tối đa là 64 ký tự ( cho phép _) ghi đầy đủ vào Label

- Type: là loại dữ liệu ( thường dùng 4 loại numeric, comma, dot,string)

+ Numeric : dạng dữ liệu định lượng : cân , đo, đong, đếm được và tính toán được

Dữ liệu định tính có sự lặp lại nhiều lần ( dạng câu hỏi đóng) --> gán giá trị cho phần Value

vd: GIT ( giới tính) : định tính

+ string : dùng cho dữ liệu định tính ( câu hỏi mở) ( chuỗi ký tự: SĐT,MSSV, CCCD, CMND, Họ tên,..) ít hoặc không lặp lại nhiều lần

+ Dot và Comma : có tác dụng phân cách hàng ngàn, không dùng cho phân cách thập phân ( dot: dấu chấm, comma: dấu phẩy)

vd: 10.000.000 -->dot

10,000,000 --> comma

3.26 --> comma

3,26 --> dot

+ With ( độ rộng) số lượng ký tự hay số lượng chữ số tối đa được cho phép nhập vào với những câu hỏi mở -> nâng lên 8 ( dư không sao, thiếu là sai)

+ Decimals: số lượng chữ số thập phân

( edit - options - hộp thoại options hiện ra - data - chỉnh - apply)

+ Label: nhãn của biến ( giải thích biến "name")

+ Values : nhãn hoặc giá trị của các quan sát trong biến ( phát huy tác dụng tốt trong thống kê mô tả) -> dùng cho câu hỏi đóng. " nếu có khác" thì lưu ý không cần ghi rõ -> phải mã hóa, khác....(ghi rõ) --> không cần mã hóa --> nhập sau, mã hóa sau

+ Missing : số lượng quan sát bị khuyết ( hay là bị bỏ qua không hỏi) -> none

+ Columns: chiều rộng của cột hiển thị --> mặc định

+ Align:vị trí căn lề. Lưu ý đối với mã hóa ngược

- Measure (thang đo)

Nominal (định danh): dữ liệu định tính, không hơn kém, dùng để phân loại

Ordinal (thứ bậc): dữ liệu định tính, có hơn kém, thứ bậc, không biết chính xác bao nhiêu

Scale: dữ liệu định lượng và likert, có sự hơn kém, biết chính xác hơn kém bao nhiêu, đi tính toán được

Ví dụ:

Tuổi :

- Câu hỏi mở, ghi rõ số tuổi (định lượng - scale)

- câu hỏi đóng, khoảng (định tính - ordinal)

Thu nhập:

- câu hỏi mở, ghi rõ số tiền ( địng lượng -scale)

- Câu hỏi đóng, khoảng ( định tính- ordinal)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #batghi