Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

1somaucau

NHUNG MAU CAU THUONG DUNG TRONG

TIENG NHAT ( TRUNG CAP )

1)として

Ví dụ:

彼はあの国の和平大使として、日本を訪問した。

Anh ta đã đến viếng thăm Nhật Bản trong vai trò đại sứ hòa bình.

あの人は勉強面においていいが,学生として失格です。

Về mặt học tập thì cậu ta khá nhưng xét trong vai trò của một học sinh thì cậu ta chưa đạt.

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh lập trường, tư cách, chủng loại.

彼女はベトナム留学生として、少しでも自国に対しの印象をよく抱いてもらうように努力している。

Là du học sinh Việt Nam, cô ấy luôn cố gắng để gây ấn tượng tốt cho hơn cho đất nước mình dù chút ít.

Thêm những ví dụ:

ベトナムは小さい国だが、アジア諸国の一員としての役割を果たしていた。 (Câu này hơi bốc phét chút).

あの人は元々有名な物理学者だが、今政治家としてもよく知られている。

Ông ta từng là một nhà vật lý nổi tiếng nhưng hiện tại ông còn được nhiều người biết đến như là một chính trị gia.

とともに

Ý nghĩa: cùng với gì đó(danh từ)

+)名詞+とともに

お三十(みそ)の日、家族とともに食事を取りたい。

Đêm giao thừa muốn được dùng bữa cùng gia đình.

Đồng thời với việc gì đó - có thể dịch là vừa ... vừa ....

vd:

僕は勉強を頑張るとともに、外活動のことにも取り組んでいる。

選挙は国民の義務であるとともに、権利でもある。Tuyển cử vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của công dân.

経済成長とともに、国民の生活も豊かになった。

コンピューターが普及するとともに、漢字が書けなくなるおそれがある。

Cùng với sự phổ cập của máy vi tính, có sự lo lắng về khả năng viết hán tự của mọi người.

年を取るとともに、生活の知恵も積もってくる。

Tuổi càng cao, kinh nghiệm cuộc sống càng phong phú.

において

Ý nghĩa: Chỉ thị địa điểm, thời điểm (nhấn mạnh).Thường dùng trong những thông báo, những dạng văn bản...

+) Ở thời điểm đó, thời đại đó, trong trường hợp đó

において

における

においても

Ví dụ:

情報化社会の現代において、情報処理の能力が求められている。

Trong thời đại thông tin hiện nay, năng lực xử lý thông tin là rất quan trọng.

昨日外国からの首相訪問の歓迎会は、参議会において行われた。

Hôm qua, lễ đón tiếp thủ tướng được tổ chức tại quốc hội.

大学卒業式は僕の人生における最後の学生時代の日でした。

Lễ tốt nghiệp đại học là ngày cuối cùng trong cuộc đời học sinh của tôi ^_^

More example:

+) 一応会議は第一会議室において行われる予定で、忘れなく、頭に入れておいてください。

Tạm thời có dự định tổ chức hội nghị tại phòng họp số 1, mọi người đừng quên chú ý để thông tin vào đầu.

+)現代においては、コンピューターは不可欠なものである。

Máy tính là thứ không thể thiếu được trong thời đại này.

+)わが国においても、環境問題は話題になっている。

Ở đất nước chúng tôi, vấn đề môi trường cũng đang được chú ý.

にかわって、にかわり

Thay thế cho gì đó:

+) Từ trước đến giờ chưa xuất hiện - ví dụ như máy vi tính thay cho máy đánh chữ, xe ô tô thay cho xe ngựa ...

この工場は、人間にかわって、すべての作業はロボットに任せている。

Tại công trường này, robot thay thế cho con người thực hiện tất cả công việc.

+) Làm đại diện đại biểu

彼は社長にかわって、記者会見に出席した。

Anh ta đại diện giám đốc công ty, đã tổ chức họp báo.

首相にかわり、外務大臣が日本を訪問した。

Bộ trưởng bộ ngoại giao đã viếng thăm Nhật Bản thay thế cho thủ tướng.

に比べて、にくれべ

+)so sánh với: lấy một cái gì đó làm tiêu chuẩn để nêu lên sự khác biệt, chênh lệch.

兄に比べて、弟はよく勉強している。

So với anh trai, em trai cố gắng học tập.

諸外国に比べて、日本は物価が高いと言われている。

So với nhiều nước trên thế giới, giá cả Nhật Bản rất cao.

FirefoxはIEに比べてセキュリティ面でも優位

にとって、にとっては、にとっても

Đứng trên lập trường để nhận xét một cái gì đó

Đối với tôi điều đó là, đối với tôi cô ấy là

彼女は私にとって、誰よりも大切な人です。

Đối với tôi, cô ấy là người quan trọng hơn bất cứ ai.

あの先生にとって、ただ勉強できる学生よりも、礼儀正しい学生の方が好きだ。

Người giáo viên đó quý học sinh ngoan ngoãn hơn là học sinh chỉ học giỏi.

誰にとっても、お金が大事だが、私にとっては健康は何よりも大切だ。

Đối với ai cũng vậy, tiền là quan trọng nhưng đối với tôi sức khoẻ là quan trọng hơn tất cả.

---

Đây là cấu trúc đơn giản, nhấn mạnh một điều gì đó khi nhắc đến một lập trường nhất định. Ví dụ: đối với học sinh Nhật Bản thì, đối với học sinh VN thì ...v...v...

にしたがって、にしたがい

+) Cùng với sự biến đổi của một điều gì đó , một sự biến đổi khác cũng đang diễn ra

と一緒に

試験が近づくにしたがい、緊張感が高まる。

Càng gần ngày thi, tâm trạng càng trở nên khẩn trương căng thẳng.

Chú ý đến những động từ mang tính biến đổi 成る、高まる、狭まる。。。

工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊が広がった。

Cùng với sự cơ giới hoá, vấn đề môi trường cũng lan rộng.

工場でのロボットの普及にしたがって、人間の労力は楽になるが、人間は仕事を奪われるおそれもある。

Với việc đưa vào sử dụng rộng rãi robot trong những công trường, công việc của con người nhẹ nhàng hơn nhưng có sự lo lắng là nạn thất nghiệp sẽ tăng cao.

とともに

に対し

Đối với (chỉ đối tượng)

+)to, toward

お客様に対して、失礼な事を言ってはいけない。

Đối với khách hàng, không thể nói những điều không lịch sự.

彼女に対する彼の態度は以前とちっとも変わらないように見える。

Thái độ của anh ta đối với cô gái ấy so với trước kia không có vẻ gì thay đổi.

His attitude toward her seems just same as ever.

被害者に対する補償問題を検討する。

Suy nghĩ lại vấn đề bồi thường đối với những người bị hại.

+) Tỏ thái độ thù địch, phản đối ...

( dùng nhiều với nghĩa phê phán, chỉ trích, công kích ...)

結果にたいして、彼らは失望を示した。

Họ tỏ vẻ thất vọng đối với kết quả đạt được.

Thêm nhiều ví dụ khác:

彼女はネズミに対する恐怖心を除こうと大変な努力をした。

病気の子供に対して、母親はいつも心遣いをする。

をはじめ、をはじめとする

Lấy ra một ví dụ chính (tiêu biểu) để bắt đầu lời nói

ご両親をはじめ、ご家族の皆様、お元気でいらっしゃいますか?

Lời mở đầu trong thư thăm hỏi

日本はアニメをはじめ、現代に多く与える影響の文化的なものが多い。

上野動物園にはパンダをはじめ、子供たちに人気がある動物が沢山いる。

Tại vườn bách thú Ueno, đầu tiên phải kể đến là panda ( gấu trúc ), có nhiều loại động vật được trẻ con yêu quý.

をもとに をもとにして

Lấy cái gì đó làm tiêu chuẩn để đưa ra phán quyết, để thẩm định, để làm tài liệu tham khảo ...

1 ví dụ trên báo ASA:

調査結果をもとにまとめる救済策は、260万円の一時金や医療費、療養手当を柱とした、95年の政治決着の条件が基本線になるとみられる。

Dựa vào kết quả điều tra, đối sách tiếp tế được tổng hợp như sau ....

救済 kyusai - きゅうさい tiếp tế, cứu trợ

Cụm từ 調査結果をもとに được dùng khá nhiều

---

Bạn có thể đặt ví dụ như:

Chữ Nôm dựa vào cơ sở chữ Hán được người Việt sáng tạo ra.

"喃"は漢字をもとにしてベトナム人によって作られた独特な文字だ。

---

Hoặc một tên tiêu đề báo chí:

グーグル、パーソナライズ検索を強化--検索履歴をもとに精度を向上

Google dựa vào lịch sử tra cứu tăng tính chính xác của công cụ tìm kiếm ...

---

Dựa vào ý kiến của khách hàng, những cải thiện về kinh doanh như sau:

---

Thêm những ví dụ trong sách:

ファンの人気投票をおもとに審査し、今年の歌のベストテンが決まります。

Thẩm định dựa vào kết quả bỏ phiếu của người hâm mộ để quyết định Top ten những ca khúc đầu bảng năm nay.

ノンフィクションといのは事実をもとにして書かれたものです。

Non-fiction là những thứ được viết dựa vào sự thật.

うえに

Thêm vào đó, không chỉ có vậy

意味:~だけでなく、~加えて

日本は物価が高いうえに、日本語が難しいから、日本に来る留学生がなかなか増えない。

Nhật Bản là nước có vật giá đắt đỏ, thêm vào đó tiếng Nhật rất khó nên du học sinh đến Nhật học tập hầu như không tăng.

彼は頭がいいうえに、性格もよい(優しいーやさしい)。

Anh ta không chỉ thông minh mà tính cách còn rất tốt (hiền lành)。

Đây là cấu trúc đơn giản dễ nhớ phải không?!

この文法は簡単で覚えやすいでしょう

おかげで おかげだ

~それが原因で、いい結果がえられて、感謝気持ちを表すときに使う。

Dùng khi mình muốn biểu hiện sự cám ơn, cảm tạ mà nhờ vào đó mình đạt được kết quả, những thành tựu mong muốn.

Đây là một cách nói rất lễ độ lịch sự, thường được sử dụng khi mình cảm ơn ai đó (một cách trả lời tiện lợi).

Quote:

おかげさまは、他人から受ける利益や

恩恵を意味する「お陰(おかげ)」に、「様(さま)」をつけて丁寧にした言葉である。

古くから「陰」は、神仏などの偉大なものの陰で、その庇護(ひご)を受ける意味として使われている。

これは、「御影(みかげ)」が「神霊」や「みたま」「死んだ人の姿や肖像」を意味することにも通じる。

接頭語に「お」がついて、「おかげ」となったのは室町時代末頃からで、悪い影響をこうむった時にも「おかげさま」が使われるようになったのは、江戸時代からである。

例文 

家が学校に近いおかげで、毎日遅くまで図書館で勉強できる。

Nhờ nhà gần trường, mà hàng ngày mình có thể ở thư viện học tập đến tận khuya.

情報技術が発達したおかげで、僕らの生活は便利になった。

Nhờ vào sự phát triển của công nghệ thông tin mà đời sống của chúng tôi có nhiều tiện lợi.

彼は日本語がうまいおかげで、収入がいい仕事を見つかった。

Nhờ vào khả năng tiếng Nhật rất tốt mà anh ta có thể kiếm được công việc lương cao

くらい ぐらい

+)物質、状態などの程度を表す

Khoảng, ước lượng

彼くらい日本語が話せば、嬉しいだ。

Nếu mình có thể nói được tiếng Nhật như (mức độ) của anh ấy thì thật là hạnh phúc.

喉が渇くて、我慢できないぐらいきついです。

Cổ họng mình khát, có thể nói là (mức độ) không thể chịu nổi.

+)程度の軽いさを強調する

Nhấn mạnh vào mức độ nhẹ nhàng của sự vật sự việc.

忙しくても、電話をかけるくらい出来たでしょう。

Dù bận bịu đến đâu thì một việc đơn giản như là gọi điện thoại cũng đã phải làm được phải không?!

外国語、特に日本語、数ヶ月習ったぐらいでは、上手に話せるはずがない。

Ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Nhật, nếu chỉ học vài tháng thì khó có thể giao tiếp thành thạo được.

近所に住んでいるから、合ったら挨拶ぐらいして欲しいな。

Vì là hàng xóm láng giếng, nếu gặp nhau ít nhất cũng chào nhau một tiếng nhỉ?!

駐車違反の罰金を払うぐらいなら、車を燃やす。

はてなぐらい有名にならないとオンラインサービスで食べていけないのか。

最中

何かをしているちょうどその時に

Vừa đúng lúc đang làm gì đó

Ví dụ:

Từ ví dụ một đoạn báo

Quote:

記事によると、亡くなったのはイギリスに住む82歳のアンドリュー・ロバートソンさん。アンドリューさんはここ数年、ボーリングクラブの会員の孫たちのために、クリスマスパーティでサンタ役をやっていて、今年も同じようにサンタの衣装をつけて子供たちにプレゼントを配っていたらしい。しかしその最中に倒れ、さまざまな応急処置を試みたものの回復せず、残念ながら亡くなったとのこと。

試合の最中に、雨が降ってきた。

Trời đổ mưa đúng khi trận đấu đang diễn ra.

その自殺事件について、いじめと関係があるかどうかいま調査している最中です。

Vụ tự sát đó có liên quan tới vấn đề IJIME (bắt nạt trong trường học) hay không, hiện tại vẫn đang điều tra.

授業の最中に、彼は大声で叫んだ。

Anh ta hét toáng lên khi lớp học đang diễn ra.

次第

1)何か終わったら、すぐ後のことをする

Ngay sau khi một sự việc kết thúc

就職が決まり次第、報告します。

Ngay sau khi kiếm được việc làm, sẽ thông báo.

日本につき次第、連絡してね。

Ngay sau khi tới Nhật ( đáp xuống sân bay ) liên lạc về ngay nhé.

2)~によって決まる

A次第B

Phụ thuộc vào yếu tố chính gì đó (A) mà sự việc (B) được diễn ra.

この世界はお金次第だと信じている人がいる。

Có người tin rằng, trên thế giới này mọi thứ đều phụ thuộc vào tiền.

考え方次第で幸せにも不幸にもなる。

Phụ thuộc vào cách nghĩ mà người ta có thể trở nên hạnh phúc hay bất hạnh.

この学校に合格できるかどうか、実力次第だ。

Đỗ được vào trường này hay không, tất cả phụ thuộc vào "thực lực".

3)~わけだ 

(理由、経緯を示して、~の結果になったと言いたい時の使い方)

Cách nói sử dụng để nếu lý do, hành trình (process) mà vì đó, qua đó mà có kết quả ...

日本語が話せない私には無理な仕事だと思い、お断りした次第です。

Vì nghĩ là đối với người không nói được tiếng Nhật như tôi khó đảm nhận được công việc đó nên đã từ chối.

一方

Nghĩa của từ hán: Nhất Phương (một hướng)

~一方:その傾向がある、ますます進むことを示す

Sự vật sự việc có khuynh hướng như vậy, sẽ phát triển, tiến triển theo hướng như vậy!

最近インターネット普及とともにインターネット通信を利用者が増える一方だ。

Gần đây với sự phổ cập của internet mà số người sử dụng càng ngày càng tăng. ( Không có dấu hiệu giảm, hướng tăng 1 chiều ...)

IEのシェアが微減を続ける一方で、FireFoxの利用者が増える傾向がある。

Ngược với sự giảm thị trường liên tục của Internet Explorer, người sử dụng trình duyệt FireFox có su hướng tăng.

大都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は、皆都会にあこがれる。

Môi trường các đô thị lớn ngày càng xấu, vậy mà những người trẻ tuổi vẫn thích cuộc sống đô thị.

おそれがある

Có sự lo lắng về điều gì đó

~する心配がある

絶滅のおそれのある野生動植物の種の保存に関する技術をあの会社は今開発している。

Công ty đó đang nghiên cứu kỹ thuật bảo quản hạt giống những loại thực vật có nguy cơ tuyệt diệt.

流行のおそれがあるH5N1ウィルスに対して、政府は新たな対策を考え出した。

Trước tình hình có thể lan tràn nhiễm vi rus cúm gà, chính phủ đã đưa ra phương sách mới.

早く病院に運ばないと、手遅れになるおそれがある。

Nếu không chuyển đến bệnh viện sớm, có thể là "sẽ không kịp".

こんなに赤字が続くと、この会社は倒産危機に直面するおそれがある。

Nếu cứ tiếp tục thua lỗ như thế này thì công ty sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản.

有害物質含有のおそれがある中国食品の輸入が禁止された。

Thực phẩm của Trung Quốc (có thể, bị nghi ngờ) chứa những chất nguy hại đã bị cấm nhập khẩu.

ことになっている

予定、規則などを表す

決まったことなどを言いたいときに使う

Sử dụng khi muốn nói một điều gì đó đã được quyết định (những nguyên tắc ...)

今度の日曜日には、恋人とデートすることになっている。

Mình có dự định cùng bạn gái đi chơi chủ nhật tuần này.

この寮は、男子が入れないことになっている。

Ở ký túc xá này cấm con trai.

法律で、子供を働かせてはいけないことになっている。

Trong luật pháp đã quy định không được bắt trẻ con lao động.

この電車内ではタバコを吸ってもいいことになっている。

Toa tàu này có thể được hút thuốc.

一方 : có nghĩa là còn, ngược lại

反面 : ngược lại , mặt khác, đồng thời

trong một hoàn cảnh trời mưa rất to mà người A đi ra ngoài thì người B sẽ nói là

雨なのに行く。: mưa vậy mà cũng đi à

người A sẽ nói là

雨でも行く。: mặc dù mưa cũng đi

「~のに」の文型では話す人の気持ちが入っているんです。ここでは驚いている気持ちで、質問しました。

「雨なのに行くの?」

「~でも」の文型では話す人の意志を表します。ここでは上の質問の答えになります。

「雨でも行くよ。」

N にとって : đối với

phần nhiều đi sau danh từ chỉ người hay tổ chức. với ý nghĩa nếu nhìn từ lập trường của người này hay của tổ chức đó

vd: 彼にとってこんな修理は何でもないことです。

đối với anh ấy việc sửa như thế này thì không có vấn đề gì. ( tức là dễ dàng thôi)

N にたいして :chống lại , đối với

diễn tả ý nghĩa hướng về , đáp lại sự vật N đó. theo sau là cách nói biểu thị một tác động nào đó

vd : 彼は女性に対しては親切に指導してくれる。

đối với phụ nữ thì anh ta luôn hướng dẫn 1 cách ân cần.

R + がたい : khó lòng mà , khó có thể làm một việc gì đó.

R + きれない : không thể làm gì đó hết, làm gì đó không xuể

ví dụ : それはいくら悔やんでも悔やみきれいないことだった。

điều đó dẫu có tiếc nuối đến đâu đi nữa vẫn là chưa đủ.

      信じがたいことだが本当になのだ。

     thật khó tin nhưng đó là chuyện thật

漢字で書くとこうですよね。

1.わすれがたい: 忘れ難い...忘れることが難しい

2.わすれきれない:忘れ切れない...きっぱりと全部忘れ切ってしまうことができない

2)は「本当は忘れたほうがいいのに未練があって忘れられない」というよくないときに使われることも多いです。

たとえば振られた相手について、

「自分が捨てられたのだから忘れたほうがいいのに、なにか忘れきれない」などと言います。

料理の味については1のほうがいいです。

「あの味は忘れ難い」「あの料理は忘れ難い味だ」と言います。

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #tellme